Quyết định 909/QĐ-BGTVT

Quyết định 909/QĐ-BGTVT 2022 dự án thành phần Chí Thạnh Vân Phong thuộc cao tốc Bắc Nam

Nội dung toàn văn Quyết định 909/QĐ-BGTVT 2022 dự án thành phần Chí Thạnh Vân Phong thuộc cao tốc Bắc Nam


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 909/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐOẠN CHÍ THẠNH - VÂN PHONG THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 62/2020/QH14;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15 ngày 11/7/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; số 10/2021/NĐ- CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Kết luận số 41-KL/BCSĐ ngày 13/7/2022 của Ban cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải về việc giao chủ đầu tư các dự án thành phần thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ các Quyết định: số 1136/QĐ-BTNMT ngày 31/5/2022 và số 1337/QĐ-BTNMT ngày 23/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần đoạn Chí Thạnh - Vân Phong thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 807/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án thành phần đoạn Chí Thạnh - Vân Phong thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Văn bản số 2204/MTTQ-BTT ngày 10/5/2022 của Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Phú Yên về việc tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư nơi thực hiện Dự án thành phần đoạn Chí Thạnh - Vân Phong thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ ô tô cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Văn bản số 16/PC07 ngày 15/06/2022 của Phòng cảnh sát PCCC và CNCH - Công an tỉnh Phú Yên về việc góp ý giải pháp PCCC công trình: Hầm Tuy An, Dự án thành phần đoạn Chí Thạnh - Vân Phong thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 1697/TTr-BQLDA7 ngày 24/6/2022 của Ban Quản lý dự án 7 về việc trình thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đoạn Chí Thạnh - Vân Phong thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 và Văn bản số 1695/BQLDA7-KTTĐ ngày 24/6/2022 của Ban Quản lý dự án 7 về việc giải trình, tiếp thu ý kiến về hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án; Báo cáo thẩm tra số 27/A2Z-VNE&C ngày 24/6/2022 của Tư vấn thẩm tra; kèm theo hồ sơ dự án do Tư vấn thiết kế lập tháng 6/2022;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông tại Báo cáo kết quả thẩm định số 234/QLXD-DAĐT2 ngày 30/6/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án thành phần đoạn Chí Thạnh - Vân Phong thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên dự án: Dự án thành phần đoạn Chí Thạnh - Vân Phong thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025.

2. Người quyết định đầu tư: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

3. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án 7.

4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng và giải pháp thiết kế chủ yếu

4.1. Mục tiêu đầu tư

Hoàn thành đưa vào khai thác đồng bộ tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông; kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị, các khu kinh tế, khu công nghiệp trọng yếu, đặc biệt là các vùng kinh tế trọng điểm; từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ với các công trình hiện đại, tạo sức lan tỏa cao để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh; góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đã được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đề ra.

4.2. Phạm vi dự án

- Điểm đầu (Km0+000) trước nút giao Chí Thạnh (trùng điểm cuối Dự án thành phần đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh), thuộc địa phận thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên;

- Điểm cuối (Km48+052) kết nối với Quốc lộ 1 và Dự án hầm Đèo cả thuộc địa phận xã Hoà Xuân Nam, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên;

- Tổng chiều dài tuyến: Khoảng 48,052 km, trong đó: Chiều dài tuyến chính khoảng 47 km (từ Km0+000 - Km47+000) và chiều dài tuyến kết nối Quốc lộ 1 (từ Km47+000 - Km48+052) khoảng 1,052 km.

4.3. Quy mô đầu tư xây dựng

4.3.1. Đường cao tốc

a) Cấp đường

Giai đoạn hoàn chỉnh là đường cao tốc cấp 120, vận tốc thiết kế Vtk=120km/h theo tiêu chuẩn TCVN 5729 - 2012 “Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế”. Các đoạn khó khăn, châm chước độ dốc dọc tối đa i=5% tương ứng với vận tốc thiết kế Vtk=100km/h.

Giai đoạn phân kỳ các yếu tố hình học (bình đồ, trắc dọc) đạt tiêu chuẩn đường cao tốc cấp 120, các đoạn khó khăn, châm chước độ dốc dọc tối đa i=5% tương ứng tiêu chuẩn đường cao tốc cấp 100; quy mô 04 làn xe theo tiêu chuẩn TCCS 42:2022/TCĐBVN “Đường ô tô cao tốc - Thiết kế và tổ chức giao thông trong giai đoạn phân kỳ đầu tư xây dựng”.

b) Mặt cắt ngang

Giai đoạn hoàn chỉnh quy mô 06 làn xe, bề rộng nền đường Bnền=32,25m.

Giai đoạn phân kỳ quy mô 04 làn xe, bề rộng nền đường Bnền=17m.

c) Mặt đường

- Tuyến chính: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥203Mpa.

- Các nhánh nút giao liên thông: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥160Mpa.

d) Công trình cầu

- Công trình cầu thiết kế bằng bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực theo các tiêu chuẩn TCVN 11823-1:2017 đến TCVN 11823-14:2017 “Thiết kế cầu đường bộ”.

- Khổ cầu phù hợp khổ nền đường; Tải trọng thiết kế HL93.

đ) Công trình hầm: Đầu tư xây dựng 02 ống hầm với quy mô 06 làn xe. Giai đoạn phân kỳ đầu tư xây dựng hoàn chỉnh 01 ống hầm để phục vụ khai thác; đào và gia cố 01 ống hầm còn lại làm hầm cứu hộ, thoát hiểm khi có sự cố.

e) Nút giao: Xây dựng các nút giao liên thông và trực thông (cầu vượt hoặc hầm chui) bảo đảm khai thác an toàn, kết nối, đi lại thuận lợi.

g) Tần suất thiết kế: Thiết kế đảm bảo tần suất P = 1%.

4.3.2. Đường gom, đường ngang, đường hoàn trả

- Cấp đường, mặt cắt ngang: Phù hợp với đường hiện hữu, tối thiểu là đường giao thông nông thôn cấp B.

- Tần suất thiết kế: Tần suất thiết kế theo quy định của cấp đường hoặc phù hợp với hiện trạng khai thác.

- Mặt đường: Bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với kết cấu mặt đường hiện trạng.

4.3.3. Công trình phục vụ khai thác: Đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông minh.

4.4. Giải pháp thiết kế chủ yếu

4.4.1. Hướng tuyến, bình đồ

- Hướng tuyến: Từ điểm đầu Km0+000 (điểm cuối Dự án thành phần Quy Nhơn - Chí Thạnh) thuộc địa phận thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tuyến đi theo hướng Nam, song song và cách Quốc lộ 1 khoảng 0,8 - 2,8km về phía Tây; tuyến vượt qua dãy núi tại xã An Hiệp, huyện Tuy An bằng hầm Tuy An, vượt qua đường tỉnh 643 tại xã An Mỹ, huyện Tuy An. Tuyến tiếp tục đi song song và cách Quốc lộ 1 khoảng 0,5 - 3,5km về phía Tây, vượt qua Quốc lộ 25 tại xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa, vượt qua đường tỉnh 645 tại xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa, giao với Quốc lộ 29 tại xã Hòa Tân Đông, thị xã Đông Hòa, vượt đường nối - Khu xử lý rác Nam Phú Yên và kết thúc tại Km48+052 giao với Quốc lộ 1 tại xã Hòa Xuân Nam, thị xã Đông Hòa.

- Bình diện tuyến thiết kế đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của cấp đường, phù hợp với các quy hoạch có liên quan, các điểm khống chế, giảm thiểu tối đa khối lượng giải phóng mặt bằng, cơ bản tránh các khu đông dân cư, rừng, đất quốc phòng… đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, hài hòa với cảnh quan trong khu vực.

4.4.2. Trắc dọc

Thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của đường ô tô cao tốc, có xét đến giải pháp đầu tư giai đoạn hoàn chỉnh, đảm bảo tần suất thiết kế, thoát lũ, phù hợp với điều kiện địa hình khu vực tuyến, hạn chế đào sâu, đắp cao, đáp ứng tĩnh không yêu cầu tại các vị trí giao cắt với đường quốc lộ, đường địa phương, đảm bảo êm thuận trong quá trình vận hành, giảm thiểu khối lượng đào, đắp, đáp ứng yêu cầu kinh tế - kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài.

4.4.3. Mặt cắt ngang

a) Đường cao tốc

- Giai đoạn phân kỳ đầu tư bố trí lệch về phía bên phải theo mặt cắt ngang giai đoạn hoàn chỉnh; đảm bảo tối ưu, hiệu quả, kinh tế - kỹ thuật, thuận lợi, tiết kiệm khi mở rộng giai đoạn hoàn chỉnh (Bnền=32,25m, bao gồm 06 làn xe cơ giới, Bmặt=6x3,75m; dải phân cách giữa Bpc=0,75m; dải an toàn trong Batt=2x0,75m; dải dừng xe khẩn cấp 2x3,0m; Blề=2x0,75m).

- Chiều rộng nền đường Bnền=17,0m, trong đó: Mặt đường xe chạy Bmặt=4x3,5m=14,0m; dải phân cách giữa Bpc=0,5m; dải an toàn trong Batt=2x0,5m=1,0m; dải an toàn ngoài Batn=2x0,25m=0,5m; lề đất Blề=2x0,5m=1,0m. Các đoạn đào sâu, đắp cao, trong bước thiết kế tiếp theo cần tiếp tục nghiên cứu bề rộng nền, mặt đường phù hợp, đảm bảo thuận lợi khi mở rộng theo quy mô hoàn chỉnh.

- Đoạn dừng xe khẩn cấp: Bố trí không liên tục, với khoảng cách 4,0-5,0km/vị trí tuân thủ TCCS 42:2022/TCĐBVN.

b) Đường gom, đường ngang, hoàn trả đường dân sinh: Bề rộng nền, mặt đường tối thiểu Bnền=5,0m/Bmặt=3,5m.

4.4.4. Nền đường

a) Tuyến cao tốc

- Nền đường đắp

+ Đảm bảo yêu cầu về độ chặt và khả năng chịu tải của đất nền theo tiêu chuẩn áp dụng cho đường ô tô cao tốc. Trước khi đắp nền đường thực hiện đào bỏ lớp đất không thích hợp và đánh cấp (nếu có).

+ Độ dốc mái taluy bên phải (bên hoàn thiện) áp dụng là 1/2; độ dốc mái taluy bên trái (bên phân kỳ) áp dụng là 1/1,5; đối với các vị trí đắp cao trên 8,0m, nền đường được giật cấp, giữa các cấp tạo một bậc thềm rộng B=2,0m.

- Nền đường đào: Ta luy nền đường độ dốc từ 1/0,5 đến 1/1,5 tùy thuộc vào điều kiện địa chất. Khi chiều sâu đào > 8m được đào giật cấp, chiều cao mỗi bậc từ 8 - 12m (theo địa chất), giữa các bậc bố trí rãnh bậc rộng 2m.

- Xử lý nền đất yếu: Áp dụng các giải pháp xử lý nền đất yếu bằng vải địa kỹ thuật, thay đất, trụ đất xi măng hoặc sử dụng các giải pháp thoát nước thẳng đứng và các giải pháp khác đảm bảo kinh tế - kỹ thuật.

b) Đường gom, đường ngang, đường hoàn trả: Theo yêu cầu kỹ thuật của cấp đường tương ứng.

4.4.5. Mặt đường

a) Đường cao tốc: Mặt đường cấp cao A1; lớp mặt trên bằng hỗn hợp bê tông nhựa cải thiện, lớp mặt chịu lực bằng bê tông nhựa chặt; tầng móng trên bằng các lớp hỗn hợp gia cố nhựa, hỗn hợp gia cố xi măng; tầng móng dưới bằng cấp phối đá dăm đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥203Mpa; các nhánh các nút giao liên thông: Mặt đường cấp cao A1, lớp mặt bê tông nhựa chặt rải nóng trên các lớp móng cấp phối đá dăm đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥160Mpa.

b) Đường ngang, đường gom, đường hoàn trả: Mặt đường bằng bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng trên các lớp móng cấp phối đá dăm phù hợp với kết cấu mặt đường hiện trạng.

4.4.6. Thiết kế giao cắt

a) Giao cắt liên thông

Đầu tư xây dựng 04 nút giao liên thông khác mức và 01 nút giao liên thông đồng mức đảm bảo các nhánh kết nối phù hợp với quy mô giai đoạn hoàn chỉnh, gồm:

- Nút giao với Quốc lộ 1 tại Km1+177 (nút giao Chí Thạnh): Đầu tư xây dựng nút giao dạng Trumpet, tuyến nhánh từ Quốc lộ 1A kết nối với đường cao tốc bằng cầu vượt và 04 nhánh rẽ.

- Nút giao với tuyến tránh Quốc lộ 1 tại Km23+840 (nút giao Nguyễn Hữu Thọ): Đầu tư xây dựng nút giao dạng Trumpet, tuyến nhánh từ Quốc lộ 1A kết nối với đường cao tốc bằng cầu vượt và 04 nhánh rẽ.

- Nút giao với Quốc lộ 29 tại Km35+466 (nút giao Quốc lộ 29): Đầu tư xây dựng nút giao dạng bán hoa thị, gồm 04 nhánh kết nối với đường cao tốc và 02 nhánh giao chính kết nối với Quốc lộ 29;

- Nút giao với Quốc lộ 1 tại Km43+536 (nút giao Hòa Tâm): Đầu tư xây dựng nút giao dạng Trumpet, tuyến nhánh từ Quốc lộ 1A kết nối với đường cao tốc bằng cầu vượt và 04 nhánh rẽ.

- Nút giao với Quốc lộ 1 tại Km48+052 (nút giao cuối tuyến): Trước mắt đầu tư xây dựng nút giao bằng với Quốc lộ 1 để kết nối với hầm Đèo Cả và Dự án thành phần đoạn Vân Phong - Nha Trang.

b) Giao cắt trực thông

- Cầu vượt trực thông: Xây dựng 01 cầu trên đường tỉnh 645 vượt qua đường cao tốc; cầu vượt thiết kế đảm bảo phù hợp với giai đoạn mở rộng đường cao tốc theo quy mô quy hoạch.

- Hầm chui dân sinh: Đầu tư xây dựng 46 hầm chui trên tuyến; kết cấu bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, móng trên nền thiên nhiên hoặc trên hệ cọc bê tông cốt thép. Số lượng, vị trí hầm chui dân sinh sẽ được tiếp tục nghiên cứu trong bước thiết kế tiếp theo.

4.4.7. Công trình cầu

Đầu tư xây dựng 32 công trình cầu, trong đó: 23 cầu vượt trên đường cao tốc, 01 cầu vượt trực thông với đường cao tốc và 08 cầu trong nút giao liên thông.

a) Mặt cắt ngang cầu

- Cầu trên đường cao tốc: Bề rộng cầu Bcầu=17,5m; gồm 4 làn xe cao tốc 4x3,5m=14,0m; dải phân cách giữa và dải an toàn 3x0,5m+2x0,5m=2,5m; lan can 2x0,5m=1,0m.

- Cầu vượt trực thông: Bề rộng cầu phù hợp với quy mô đường hiện hữu, có xem xét để phù hợp với quy hoạch.

- Cầu trong nút giao liên thông, cầu trên nhánh giao: Bề rộng cầu phù hợp với quy mô các nhánh kết nối.

b) Kết cấu phần trên: Sử dụng dầm bê tông cốt thép dự ứng lực (dầm bản, dầm I, dầm Super-T).

c) Kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng bê tông cốt thép trên nền thiên nhiên hoặc hệ móng cọc bê tông cốt thép. Kết cấu móng, mố trụ, chiều dài cọc sẽ được xác định chính xác trong bước thiết kế tiếp theo.

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)

4.4.8. Công trình hầm

Trên tuyến xây dựng 01 công trình hầm đường bộ Tuy An (qua dãy núi thuộc xã An Cư, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên) gồm 02 ống hầm đảm bảo quy mô 06 làn xe theo quy hoạch với chiều dài dự kiến khoảng 1.020m. Giai đoạn phân kỳ xây dựng hoàn chỉnh 01 ống hầm bao gồm hệ thống cơ điện, các hạng mục phục vụ khai thác; đào và gia cố 01 ống hầm còn lại, thi công đến lớp bê tông vỏ hầm để bảo vệ kết cấu đồng thời làm hầm cứu hộ, thoát hiểm khi có sự cố ở hầm đang khai thác, không đầu tư hệ thống mặt đường xi măng, thoát nước mặt, cơ điện, các hạng mục phục vụ khai thác.

- Vị trí cửa hầm phía Bắc dự kiến khoảng Km4+770 và vị trí cửa hầm phía Nam dự kiến khoảng Km5+790. Vị trí cửa hầm sẽ được xác định chính xác trong bước tiếp theo trên cơ sở số liệu khoan khảo sát địa chất.

- Mặt cắt ngang hầm: Gồm 02 ống hầm đơn, tim hầm cách nhau khoảng 45m, tĩnh không đứng H=5,0m; mặt cắt ngang mỗi hầm có bề rộng Bhầm=14,05m, bao gồm 03 làn xe cơ giới Bcg=3x3,75m=11,25m; dải an toàn Bat=2x0,75m=1,5m; đường bảo dưỡng hầm Bbd=1,0m; gờ chắn bánh Bcb=0,30m.

- Kết cấu chính trong hầm: Xây dựng kết cấu chống đỡ đảm bảo khả năng chịu lực, ổn định công trình hầm; vỏ hầm bằng bê tông, bê tông cốt thép. Mặt đường bê tông xi măng trên lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng.

- Hệ thống thoát nước: Xây dựng hệ thống thoát nước đảm bảo thoát nước ngầm, thu nước mặt để xử lý trước khi thải ra môi trường.

- Thiết bị vận hành khai thác hầm: Đầu tư hệ thống thiết bị vận hành khai thác đảm bảo an toàn, liên tục và đảm bảo khả năng xử lý sự cố.

- Công trình phục vụ khai thác: Nhà điều hành, trạm bơm nước… bố trí tại khu vực phía Nam hầm.

4.4.9. Hệ thống thoát nước

- Hệ thống thoát nước ngang: Xây dựng hệ thống thoát nước ngang bảo đảm thoát nước và phục vụ thủy lợi.

- Hệ thống thoát nước dọc: Xây dựng hệ thống rãnh dọc, rãnh biên, rãnh đỉnh, bậc nước… bảo đảm thoát nước nền, mặt đường.

- Hoàn trả kênh, mương đối với các đoạn tuyến đi trùng hệ thống kênh, mương hiện hữu.

4.4.10. Đường gom, đường ngang, hoàn trả đường dân sinh: Đầu tư xây dựng hệ thống đường gom, đường hoàn trả dọc hai bên tuyến (không liên tục) với quy mô tối thiểu theo quy mô đường giao thông nông thôn loại B; kết cấu mặt đường láng nhựa, bê tông xi măng phù hợp với hiện trạng. Chiều dài, phạm vi, kết cấu mặt đường sẽ được tiếp tục xác định chính xác trong bước thiết kế tiếp theo.

4.4.11. Công trình phục vụ khai thác

a) Hệ thống giao thông thông minh (ITS): Đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông minh (bể cáp, ống bảo vệ cáp, bệ móng cột).

b) Trạm dừng nghỉ

- Trong Dự án không đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ, chỉ hoạch định vị trí, quy mô để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng.

- Vị trí dự kiến tại khoảng Km33+150 (bố trí hai bên đường cao tốc). Vị trí chính thức sẽ được quyết định trong bước tiếp theo sau khi thỏa thuận cụ thể với địa phương.

- Quy mô trạm Loại 1 theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

4.4.12. Các công trình khác

- Hệ thống an toàn giao thông: Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao thông phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT; dải phân cách giữa bằng bê tông cốt thép.

- Hàng rào: Bố trí hàng rào bảo vệ dọc theo hai bên tuyến.

- Công trình phòng hộ: Gia cố nền đường bằng trồng cỏ, đá hộc xây, khung bê tông, lưới thép sức kháng cao kết hợp đinh neo... bảo đảm ổn định công trình.

- Tường chắn: Bố trí tường chắn bê tông cốt thép tại các vị trí hạn chế về mặt bằng hoặc địa hình, địa chất khó khăn.

- Điện chiếu sáng: Bố trí tại các nút giao liên thông, công trình hầm Tuy An và các công trình cầu chiều dài lớn có yêu cầu thiết kế cảnh quan.

5. Tổ chức tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi: Liên danh Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế Cầu lớn - Hầm, Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hưng Nghiệp, Công ty cổ phần Tấn Phát.

6. Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng

- Địa điểm xây dựng: huyện Tuy An, thành phố Tuy Hòa, huyện Phú Hòa, huyện Tây Hòa và thị xã Đông Hòa tỉnh Phú Yên.

- Diện tích đất sử dụng: Khoảng 588,10ha.

7. Nhóm dự án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng công trình chính theo thiết kế.

- Nhóm dự án: Dự án quan trọng quốc gia.

- Loại, cấp công trình: Công trình giao thông đường bộ cấp I.

- Thời hạn sử dụng công trình chính theo thiết kế: Thời hạn sử dụng theo tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng.

8. Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn

- Thiết kế 03 bước: Thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.

- Danh mục tiêu chuẩn: Theo Quyết định số 807/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án thành phần đoạn Chí Thạnh - Vân Phong thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025.

9. Tổng mức đầu tư, giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư: 10.773,606 tỷ đồng (Mười nghìn, bảy trăm bảy mươi ba tỷ, sáu trăm linh sáu triệu đồng), trong đó:

- Chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư (đã bao gồm dự phòng):

1.325,912 tỷ đồng;

- Chi phí xây dựng:

7.822,948 tỷ đồng;

- Chi phí thiết bị:

38,149 tỷ đồng;

- Chi phí quản lý dự án:

39,163 tỷ đồng;

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

311,774 tỷ đồng;

- Chi phí khác:

219,726 tỷ đồng;

- Chi phí dự phòng:

1.015,934 tỷ đồng;

10. Tiến độ thực hiện dự án: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện Dự án từ năm 2021, cơ bản hoàn thành năm 2025 và đưa vào khai thác, vận hành từ năm 2026.

11. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án.

- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội.

- Dự kiến phân bổ vốn theo tiến độ dự án và Nghị quyết số 44/2022/QH15 của Quốc hội:

+ Giai đoạn 2021 - 2025: Bố trí 9.554 tỷ đồng, trong đó năm 2022: 1.680 tỷ đồng; năm 2023: 1.921 tỷ đồng; năm 2024: 2.783 tỷ đồng; năm 2025: 3.170 tỷ đồng.

+ Giai đoạn 2026 - 2027: Bố trí 1.219,606 tỷ đồng, trong đó năm 2026: 732 tỷ đồng; năm 2027: 487,606 tỷ đồng.

12. Hình thức tổ chức quản lý dự án: Áp dụng hình thức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực.

13. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

- Giải phóng mặt bằng cho quy mô 06 làn xe theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025.

- Phạm vi được xác định theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Tổng diện tích thu hồi đất khoảng 588,10 ha.

- Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đã bao gồm dự phòng): 1.325,912 tỷ đồng.

- Tổ chức thực hiện: Tách công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng, do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

14. Các nội dung khác

Ban Quản lý dự án 7 chịu trách nhiệm:

- Thực hiện các nội dung nêu tại Báo cáo thẩm định số 234/CQLXD-DAĐT2 ngày 30/6/2022 của Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông.

- Lập kế hoạch, tiến độ tổng thể, chi tiết để triển khai Dự án, tuân thủ quy định, phù hợp với tiến độ triển khai, hoàn thành dự án theo Nghị quyết số 44/2022/QH15, Nghị quyết số 18/NQ-CP và kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền chấp thuận.

- Xây dựng, đăng ký nhu cầu vốn hàng năm đảm bảo cân đối, bố trí đủ vốn cho dự án.

- Phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư tiểu dự án giải phóng mặt bằng và các đơn vị có liên quan để kiểm tra, rà soát, đảm bảo khối lượng giải phóng mặt bằng phù hợp với hồ sơ thiết kế được phê duyệt, đảm bảo chặt chẽ về thủ tục, tuân thủ quy định.

- Tổ chức khảo sát chi tiết, thu thập các số liệu về địa hình, địa chất, thủy văn làm cơ sở để chuẩn xác các giải pháp thiết kế; rà soát, bổ sung tính toán thủy văn để xác định ảnh hưởng ngập úng và khả năng thoát lũ tổng thể trên toàn tuyến và khu vực lân cận, đề xuất giải pháp xử lý cho phù hợp; xác định cụ thể phạm vi đường gom, đường công vụ… và các công trình phụ trợ thi công.

- Làm việc với địa phương, xác định cụ thể, chuẩn xác nguồn cung cấp vật liệu, vị trí đổ vật liệu thừa trong quá trình thi công.

- Tiếp tục rà soát, nghiên cứu kỹ lưỡng, so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế phù hợp, đặc biệt là áp dụng các giải pháp, công nghệ mới bảo đảm tối ưu về kinh tế - kỹ thuật.

- Đối với công trình cầu: Trên cơ sở số liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn chi tiết, lựa chọn giải pháp móng, dầm, sơ đồ nhịp, vị trí công trình phù hợp và tính toán thiết kế đảm bảo đủ khả năng chịu lực và tối ưu về kinh tế - kỹ thuật.

- Đối với kết cấu mặt đường: Thí nghiệm xác định đầy đủ tính chất cơ, lý của vật liệu dự kiến sử dụng, bố trí các lớp vật liệu phù hợp và tính toán xác định chính xác chiều dày các lớp kết cấu áo đường.

- Quản lý chặt chẽ chất lượng, tiến độ và chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm tuân thủ quy định, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, không để thất thoát, lãng phí.

- Thực hiện bảo vệ môi trường theo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại các Quyết định số 1136/QĐ-BTNMT ngày 31/5/2022, số 1337/QĐ-BTNMT ngày 23/6/2022 và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Ban Quản lý dự án 7 thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, lựa chọn nhà thầu để triển khai thực hiện dự án tuân thủ quy định; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trong quá trình quản lý, thực hiện dự án, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng, pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.

Trên cơ sở hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt, Ban Quản lý dự án 7 khẩn trương chỉ đạo các đơn vị liên quan rà soát, cập nhật hồ sơ thiết kế cắm cọc giải phóng mặt bằng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ và hoàn thiện các thủ tục liên quan, bàn giao cho các Chủ đầu tư tiểu dự án thành phần giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện Dự án đảm bảo tiến độ yêu cầu.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

2. Vụ trưởng các vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Đối tác công - tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Khoa học - Công nghệ, Môi trường, Tài chính; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông; Giám đốc Ban Quản lý dự án 7 và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Lê Đình Thọ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước TW;
- UBND tỉnh Phú Yên;
- Các đơn vị có liên quan (Ban QLDA 7 sao gửi);
- Lưu: VT, CQLXD (03).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Duy Lâm

 

PHỤ LỤC

DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẦU THUỘC DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐOẠN CHÍ THẠNH - VÂN PHONG
 (Kèm theo Quyết định số 909/QĐ-BGTVT ngày 13/07/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

TT

Tên cầu

Lý trình

Bề rộng (m)

Sơ đồ nhịp (m)

Chiều dài (m)

Kết cấu nhịp

I

Cầu trên đường cao tốc

1

Cầu Km0+200,0

Km0+200

17,5

8x40

294,4

Dầm Super-T

2

Cầu Km1+177,5

Km1+177,5

34,75

1x24

32,1

Dầm bản

3

Cầu Km7+152,0

Km7+152

17,5

3x33

115,2

Dầm I

4

Cầu Km8+260,0

Km8+260

17,5

1x24

36,1

Dầm bản

5

Cầu vượt ĐT643

Km12+211

17,5

1x24

32,1

Dầm bản

6

Cầu Km12+297,0

Km12+297

17,5

1x24

32,1

Dầm bản

7

Cầu Km14+468,5

Km14+468,45

17,5

1x24

36,1

Dầm bản

8

Cầu Km18+237,4

Km18+237,40

17,5

1x18

30,1

Dầm bản

9

Cầu Km20+396,1

Km20+396,12

17,5

5x18

102,3

Dầm bản

10

Cầu Km21+465,9

Km21+465,86

17,5

1x24

36,1

Dầm bản

11

Cầu Km22+996,7

Km22+996,69

17,5

1x18

30,1

Dầm bản

12

Cầu Km24+401,6

Km24+401,56

17,5

3x24

84,2

Dầm bản

13

Cầu Km24+809,4

Km24+809,44

17,5

1x24

36,1

Dầm bản

14

Cầu vượt QL25

Km28+164,36

17,5

2x24

60,15

Dầm bản

15

Cầu Km28+687,9

Km28+687,90

17,5

3x18

66,2

Dầm bản

16

Cầu Km29+864,0

Km29+864,04

17,5

1x24

36,1

Dầm bản

17

Cầu Đà Rằng

Km31+067,43

17,5

6x24+49x40+39,1

2.155,55

Dầm bản +Super-T

18

Cầu vượt QL29

Km36+013,43

17,5

3x24

88,7

Dầm bản

19

Cầu Km36+249,3

Km36+249,30

17,5

1x24

41,1

Dầm bản

20

Cầu Bàn Thạch

Km36+597,60

17,5

21,95+9x40+39,1

436,2

Dầm bản +Super-T

21

Cầu vượt ĐT645B

Km37+280,60

17,5

1x24

40,1

Dầm bản

22

Cầu Km43+029,3

Km43+029,33

32,25

1x24

41,1

Dầm bản

23

Cầu sông Ván

Km46+780,30

17,5

3x24

89,2

Dầm bản

II

Cầu trên đường ngang vượt cao tốc

1

Cầu vượt ĐT.645

Km32+714,85

12,0

39,1+40+39,1

125,4

Dầm Super-T

III

Cầu trong nút giao liên thông

A

Nút giao Chí Thạnh Km1+177

1

Cầu Km1+140
(Nhánh 1)

Km1+140

12,0

1x24

34,2

Dầm I

2

Cầu Km2+030
(Nhánh 1)

Km2+030

13,5

2x24

58,15

Dầm I

3

Cầu Km0+190
(Nhánh 2)

Km0+190

7,25

2x24

57,36

Dầm I

4

Cầu Km0+250
(Nhánh 3)

Km0+250

7,25

2x24

58,43

Dầm I

B

Nút giao Nguyễn Hữu Thọ Km23+840

1

Cầu Km1+080,81
(Nhánh 1)

Km1+080,1

13,5

41,6+45+41,6

135,4

Dầm Super-T

C

Nút giao Hòa Tâm Km43+536

1

Cầu Km0+700
(Nhánh 1)

Km0+700

12,0

3x24

85,2

Dầm bản

2

Cầu Km1+862,52
(Nhánh 1)

Km1+862,52

13,5

41,6+45+41,6

135,4

Dầm Super-T

D

Nút giao cuối tuyến Km48+052

1

Cầu Km0+389,83
(đường gom bên phải QL1)

Km0+389,83

7,5

5x33

179,4

Dầm I

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 909/QĐ-BGTVT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu909/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/07/2022
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 909/QĐ-BGTVT

Lược đồ Quyết định 909/QĐ-BGTVT 2022 dự án thành phần Chí Thạnh Vân Phong thuộc cao tốc Bắc Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 909/QĐ-BGTVT 2022 dự án thành phần Chí Thạnh Vân Phong thuộc cao tốc Bắc Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu909/QĐ-BGTVT
                Cơ quan ban hànhBộ Giao thông vận tải
                Người kýNguyễn Duy Lâm
                Ngày ban hành13/07/2022
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 909/QĐ-BGTVT 2022 dự án thành phần Chí Thạnh Vân Phong thuộc cao tốc Bắc Nam

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 909/QĐ-BGTVT 2022 dự án thành phần Chí Thạnh Vân Phong thuộc cao tốc Bắc Nam

                            • 13/07/2022

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực