Quyết định 914/QĐ-UBND

Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đồng Nai

Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi đã được thay thế bởi Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính Tỉnh Đồng Nai và được áp dụng kể từ ngày 26/06/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 914/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 30 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ĐỒNG NAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 17/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Thanh tra Chính phủ;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Công văn số 197/TT-VP ngày 09 tháng 3 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 475/TTr-VP ngày 26 tháng 3 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2719/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đồng Nai.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ĐỒNG NAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ĐỒNG NAI

Số TT

Tên thủ tục hành chính

1

Thủ tục tiếp công dân và xử lý đơn

2

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 1

3

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2

4

Thủ tục giải quyết tố cáo

Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH

1. Thủ tục tiếp công dân và xử lý đơn a) Trình tự thực hiện:

- Tiếp công dân:

* Đối với người khiếu nại, tố cáo:

+ Xuất trình giấy tờ tùy thân, tuân thủ nội quy tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của người tiếp công dân;

+ Trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo của mình và ký xác nhận vào nội dung đã trình bày;

+ Được hướng dẫn giải thích về việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo;

+ Cử đại diện để trình bày với người tiếp công dân trong trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung.

* Đối với cán bộ tiếp dân:

+ Tiếp nhận đơn khiếu nại, đơn tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo (thuộc thẩm quyền);

+ Hướng dẫn công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ về khiếu nại, tố cáo;

+ Xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo tại nơi tiếp công dân.

- Xử lý đơn:

* Đối với đơn khiếu nại: Cán bộ tiếp nhận sẽ xử lý theo trình tự sau:

+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình và có đủ 05 điều kiện sau thì phải đưa vào thụ lý:

Người khiếu nại là người chịu tác động trực tiếp của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại;

Ngày viết đơn còn trong thời hiệu giải quyết là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được hành vi hành chính; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết quy định tại Điều 36 của Luật Khiếu nại, tố cáo mà khiếu nại không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai; trong thời hạn 15 ngày đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, được tính từ ngày nhận được quyết định kỷ luật; trong vòng 10 ngày đối với trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết kỷ luật lần đầu thì được khiếu nại tới người có thẩm quyền giải quyết tiếp theo. Chưa có quyết định giải quyết lần hai;

Chưa được Tòa án thụ lý;

Người khiếu nại có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc thực hiện khiếu nại thông qua người đại diện hợp pháp;

+ Nếu đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện nêu trên thì không thụ lý, nhưng có văn bản trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý trong thời hạn 10 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định).

+ Nếu đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết không thụ lý phải có văn bản chỉ dẫn, trả lời người khiếu nại trong thời hạn 10 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định).

* Đơn tố cáo: Cán bộ tiếp dân sẽ xử lý theo trình tự sau:

+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì đề xuất Thủ trưởng cơ quan thụ lý giải quyết;

+ Không giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại nhưng không có chứng cứ mới;

+ Chuyển đơn tố cáo hoặc bản ghi nhận lời tố cáo và các tài liệu chứng cứ liên quan (nếu có) cho người có thẩm quyền giải quyết.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi tiếp công dân (đối với tiếp công dân) và thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo; hoặc bản ghi lời khiếu nại, tố cáo có ký xác nhận.

+ Chứng cứ liên quan việc khiếu nại, tố cáo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn:

- Đối với đơn khiếu nại: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 32 của Luật Khiếu nại, tố cáo, người giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết; trường hợp không thụ lý giải quyết phải nêu rõ lý do.

- Đối với đơn tố cáo: Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo phải thụ lý để giải quyết; trong trường hợp tố cáo không đúng thẩm quyền mình thì phải chuyển cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo khi họ có yêu cầu.

e) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh

Thanh tra tỉnh;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh; Phòng Tiếp dân tỉnh;

- Cơ quan phối hợp: Không.

f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân và tổ chức. g) Mẫu đơn:

- Đơn khiếu nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).

- Đơn tố cáo (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).

- Các biểu mẫu (ban hành kèm theo Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo).

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Kết quả của việc thực hiện:

- Đối với tiếp công dân: Sổ tiếp dân; biên bản làm việc.

- Đối với xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo:

+ Phiếu hướng dẫn;

+ Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại;

+ Thông báo việc thụ lý giải quyết tố cáo;

+ Phiếu trả đơn khiếu nại;

+ Thông báo chuyển đơn tố cáo;

+ Thông báo không thụ lý giải quyết khiếu nại. j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện:

- Đối với tiếp công dân:

+ Yêu cầu công dân đến khiếu nại, tố cáo phải xuất trình giấy tờ tùy thân; trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp các thông tin, tài liệu đó;

+ Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật. (Điều 38, Điều 48 của Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo).

- Đối với xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo: Không.

k) Căn cứ pháp lý:

- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);

- Luật số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (có hiệu lực từ ngày 01/10/2004);

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005 (có hiệu lực từ ngày 01/6/2006);

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;

- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 1

a) Trình tự thực hiện:

- Đối với công dân: Người khiếu nại cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung khiếu nại.

- Đối với cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

+ Trực tiếp làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có liên quan;

+ Tiến hành thẩm tra xác minh;

+ Tổ chức đối thoại với người khiếu nại và các đối tượng có liên quan;

+ Trưng cầu giám định (nếu cần thiết);

+ Ra quyết định và công bố quyết định giải quyết khiếu nại.

b) Cách thức thực hiện: Làm việc trực tiếp tại Thanh tra tỉnh (số 395, đường 30 tháng 4, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).

c) Thành phần và số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

+ Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện;

+ Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu là không quá 30 ngày (không kể ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý để giải quyết, đối với vụ việc phức tạp (liên quan đến nhiều lĩnh vực) thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày (không kể ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý giải quyết.

- Ở vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày (không kể ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày (không kể ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý giải quyết.

e) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Phòng Tiếp dân tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan.

f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân và tổ chức.

g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại; giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Kết quả của việc thực hiện: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Theo Điều 2, Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo:

+ Người khiếu nại phải là người có quyền và lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1, Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ.

+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.

+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết. k) Căn cứ pháp lý:

- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);

- Luật số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004 về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (có hiệu lực từ ngày 01/10/2004);

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005 (có hiệu lực từ ngày 01/6/2006);

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2

a) Trình tự thực hiện:

- Đối với công dân: Người khiếu nại cung cấp hồ sơ tài liệu có liên quan đến nội dung khiếu nại.

- Đối với cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

+ Trực tiếp làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có liên quan;

+ Tiến hành thẩm tra xác minh;

+ Tổ chức đối thoại với người khiếu nại và các đối tượng có liên quan;

+ Trưng cầu giám định (nếu cần thiết);

+ Ra quyết định và công bố quyết định giải quyết khiếu nại.

b) Cách thức thực hiện: Làm việc trực tiếp tại Thanh tra tỉnh (số 395, đường 30 tháng 4, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).

c) Thành phần và số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

+ Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện;

+ Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu có liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp (có liên quan đến nhiều lĩnh vực) thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

- Ở vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết lần hai không quá 60 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

e) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Thanh tra tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Phòng Tiếp dân tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan.

f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân và tổ chức.

g) Mẫu đơn: Đơn khiếu nại; giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Kết quả của việc thực hiện: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện:

- Theo Điều 2, Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo:

+ Người khiếu nại phải là người có quyền và lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại;

+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1, Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ;

+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo;

+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;

+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết. k) Căn cứ pháp lý:

- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);

- Luật số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (có hiệu lực từ ngày 01/10/2004);

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005 (có hiệu lực từ ngày 01/6/2006);

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

4. Thủ tục giải quyết tố cáo a) Trình tự thực hiện:

- Đối với người tố cáo: Trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo của mình và ký xác nhận vào nội dung đã trình bày.

- Đối với cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo:

+ Trực tiếp làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo, người có liên quan;

+ Tiến hành thẩm tra xác minh;

+ Tổ chức đối thoại với người tố cáo, người bị tố cáo và các đối tượng có liên quan, thu thập thông tin, tài liệu phục vụ cho việc giải quyết tố cáo;

+ Trưng cầu giám định (nếu cần thiết);

+ Thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo cho người bị tố cáo;

+ Kết luận tố cáo, quyết định xử lý tố cáo;

+ Thông báo nội dung kết luận và quyết định xử lý tố cáo cho người bị tố cáo và cơ quan quản lý người bị tố cáo;

+ Thông báo kết luận tố cáo cho người tố cáo (nếu có yêu cầu).

b) Cách thức thực hiện: Làm việc trực tiếp tại Thanh tra tỉnh (số 395, đường 30 tháng 4, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo;

+ Các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

e) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh;

- Cơ quan phối hợp: Không.

f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân và tổ chức.

g) Mẫu đơn: Đơn tố cáo (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Kết quả của việc thực hiện: Kết luận tố cáo, quyết định xử lý tố cáo.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện: Yêu cầu công dân đến khiếu nại, tố cáo phải xuất trình giấy tờ tùy thân; trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp các thông tin, tài liệu đó.

k) Căn cứ pháp lý:

- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);

- Luật số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (có hiệu lực từ ngày 01/10/2004);

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005 (có hiệu lực từ ngày 01/6/2006);

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Khiếu nại, tố cáo;

- Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định về quy trình giải quyết tố cáo;

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo./.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

…….., ngày .…. tháng …. năm ……

ĐƠN KHIẾU NẠI

Kính gửi:…………………….. (1)

Họ và tên ................................... (2); Mã số hồ sơ ......................................... (3)

Địa chỉ: .................................................................................................................

Khiếu nại ......................................................................................................... (4)

Nội dung khiếu nại .......................................................................................... (5)

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)./.

 

 

Người khiếu nại

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

(2) Họ tên của người khiếu nại:

- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.

- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.

(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?

(5) Nội dung đơn khiếu nại:

- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại.

- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

…….., ngày .…. tháng …. năm ……

ĐƠN TỐ CÁO

Kính gửi: …………………….. ……….(1)

Tôi tên là: ..............................................................................................................

Địa chỉ: .................................................................................................................

Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của: .......................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

...................................................................................................................................(2)

Nay tôi đề nghị: .............................................................................. .................(3)

........................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai./.

 

 

Người tố cáo

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.

(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.

(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 914/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu914/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/03/2012
Ngày hiệu lực30/03/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/06/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 914/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu914/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Nai
              Người kýĐinh Quốc Thái
              Ngày ban hành30/03/2012
              Ngày hiệu lực30/03/2012
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/06/2013
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi