Nội dung toàn văn Quyết định 936/QĐ-UBND 2014 khai thác chế biến khoáng sản vật liệu xây dựng Phú Yên 2015 định hướng 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 936/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 20 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG ĐIỂM KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀO QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
Căn cứ Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 11/3/2009 của UBND Tỉnh về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường Tỉnh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Văn bản số 129/HĐND ngày 16/6/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc cập nhật, bổ sung điểm khai thác đá vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 34/TTr-SXD ngày 03/6/2014) về việc cập, nhật bổ sung điểm khai thác khoáng sản vào “Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung điểm khai thác khoáng sản vào “Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020” tại Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 11/3/2009; với các nội dung như sau:
1. Bổ sung điểm khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường:
STT | Địa điểm | Diện tích (ha) | Trữ lượng (m3) | Ghi chú |
A | Huyện Đông Hòa |
| ||
1 | Mỏ đá hốc Cây Me, thôn Phước Lộc, xã Hòa Tâm, huyện Đông Hòa; tọa độ: 1. (X = 1.429.622,92; Y = 596.170,74) 2. (X = 1.429.690,03; Y = 596.463,54) 3. (X = 1.429.513,71; Y = 596.837,26) 4. (X = 1.429.030,07; Y = 596.518,58) 5. (X = 1.429.409,15; Y = 596.007,82) | 30,1 | Thăm dò | Phục vụ dự án Nhà máy lọc dầu Vũng Rô |
2. Lý do bổ sung: Khai thác đá đảm bảo nguồn vật liệu phục vụ thi công xây dựng dự án Nhà máy lọc dầu Vũng Rô.
3. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 11/3/2009 của UBND Tỉnh.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Đông Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |