Quyết định 95/2005/QĐ-UBND

Quyết định 95/2005/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Quyết định 95/2005/QĐ-UBND kinh phí kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Nghệ An đã được thay thế bởi Quyết định 112/2009/QĐ-UBND quản lý sử dụng kinh phí hỗ trợ kiểm tra văn bản Nghệ An và được áp dụng kể từ ngày 26/12/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 95/2005/QĐ-UBND kinh phí kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Nghệ An


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/2005/QĐ-UBND

Vinh, ngày 26 tháng 10 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 27/12/2002;

- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

- Căn cứ Thông tư số 111/1998/TT-BTC ngày 03/8/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin; Thông tư số 79/2005/TT.BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước, Thông tư 118/2004/TT-BTC ngày 8/12/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước; Thông tư 135/2003/NĐ-CP">01/2004/TT-BTP ngày 16/6/2004 của Bộ trưởng Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 135/2003/NĐ-CP; Thông tư liên lịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của liên Bộ Tài chính, Bộ tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản QPPL;

- Xét đề nghị của Sở tư pháp tại Tờ trình số 1471/TTR-STP ngày 23/9/2005; của Sở Tài chính tại Công văn số 2960/CV.HCVX ngày 18/10/2005;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

Quyết định này được áp dụng đối với hoạt động kiểm tra văn bản của Sở Tư pháp, Phòng tư pháp cấp huyện khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ giúp UBND cùng cấp kiểm tra và xử lý các loại văn bản sau:

1. Văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp huyện, cấp xã ban hành (bao gồm các Nghị quyết của HĐND, các Quyết định, Chỉ thị của UBND);

2. Các văn bản của HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức Nghị quyết của HĐND, các Quyết định, Chỉ thị của UBND;

3. Văn bản có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do cơ quan, cá nhân không có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL ở cấp huyện, cấp xã ban hành;

4. Văn bản có thể thức không phải là văn bản QPPL nhưng có chứa QPPL do cơ quan, cá nhân không có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL ở cấp huyện, cấp xã ban hành (kể cả văn bản được ký thừa lệnh).

Điều 2. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản pháp luật được sử dụng để chi cho các nội dung sau:

1. Chi cho công tác kiểm tra văn bản gồm các nội dung:

a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra văn bản, xử lý văn bản theo yêu cầu, kế hoạch kiểm tra;

b) Chi cho các hoạt động in ấn, phô tô tài liệu, văn bản thuộc đối tượng kiểm tra; tổ chức các đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực;

c) Chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra văn bản;

d) Chi lấy ý kiến chuyên gia: Trong trường hợp văn bản được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật, thì Giám đốc Sở tư pháp hoặc Trưởng phòng tư pháp quyết định việc lấy ý kiến chuyên gia;

c) Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản (trong trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan).

2. Chi cho đội ngũ Cộng tác viên kiểm tra văn bản gồm:

a) Chi tổ chức họp Cộng tác viên theo yêu cầu và kế hoạch công tác kiểm tra văn bản;

b) Chi thù lao Cộng tác viên: Thù lao Cộng tác viên được tính theo số lượng văn bản xin ý kiến;

c) Chi thanh toán công tác phí cho Cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực (trường hợp Cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách).

3. Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản:

a) Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản; trang bị sách, báo, tạp chí cần thiết trên cơ sở phạm vi, yêu cầu của công tác kiểm tra để lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra văn bản. Trong số các tài liệu bổ sung nêu trên phải bảo đảm tối thiểu có 01 công báo và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành khác;

b) Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản;

c) Chi trang bị hoặc nâng cấp các trang thiết bị; tổ chức mạng lưới thông tin phục vụ cho việc xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu, duy trì, bảo dưỡng và nâng cao hiệu quả, hiệu suất hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả việc chi mua sắm phần cứng, phần mềm, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất, dịch vụ khác).

4. Chi cho các hoạt động khác liên quan đến công tác kiểm tra văn bản: công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra văn bản cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản và đội ngũ cộng tác viên; chi sơ kết, tổng kết, tổ chức hội thi theo ngành, lĩnh vực, địa phương và toàn quốc về công tác kiểm tra văn bản và các hoạt động khác của công tác kiểm tra văn bản theo quy định của pháp luật

Điều 3. Mức chi cụ thể cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:

1. Đối với các khoản chi công tác phí cho những người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra) và các khoản chi để tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị tổng kết được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 32/2005/QĐ.UB ngày 07/3/2005 của UBND tỉnh nghệ An về việc ban hành quy định về thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí.

2. Đối với các khoản chi cho việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệm vụ và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản và đội ngũ cộng tác viên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 79/2005/TT.BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước.

3. Đối với các khoản chi lập hệ cơ sở dữ hệ tin học hoá phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 111/1998/TT-BTC ngày 03/8/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu.

4. Đối với các khoản chi đặc thù trong việc kiểm tra, xử lý văn bản, mức chi cụ thể như sau:

a) Chi thù lao cộng tác viên: Không quá 50.000đồng /01 văn bản; Mức chi cụ thể phụ thuộc vào nội dung, tính chất của từng văn bản.

b) Đối với các khoản chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản; trang bị sách, báo, tạp chí cần thiết cho việc lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra văn bản được thực hiện theo chứng từ chi thực tế hợp pháp, hợp lệ:

- Chi cho việc truy cập mạng Internet để lấy thông tin, dữ liệu;

- Chi mua Công báo và sách chuyên ngành.

c) Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản: Không quá 25.000đồng /01 văn bản; Mức chi cụ thể phụ thuộc vào số lượng văn bản phải rà soát

d) Chi lấy ý kiến chuyên gia trong trường hợp văn bản được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật:

Không quá 100.000 đồng / 01 báo cáo; Mức chi cụ thể phụ thuộc vào nội dung, tính chất văn bản được kiểm tra

e) Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản: 150.000 đồng /01 báo cáo; Mức chi cụ thể phụ thuộc vào số lượng văn bản được kiểm tra.

5. Đối với các khoản chi khác: làm đêm, làm thêm giờ, chi phí phô tô, in ấn tài liệu và văn phòng phẩm .... thực hiện theo chế độ hiện hành.

Điều 5. Lập dự toán kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:

Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Sở tư pháp lập dự toán kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tổng hợp chung trong dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên; Phòng Tư pháp cấp huyện lập dự toán kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật gửi Phòng Tài chính huyện để tổng hợp chung vào dự toán kinh phí của cơ quan theo quy định.

Điều 6. Cấp phát kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản QPPL:

Trên cơ sở tiến độ thực hiện nhiệm vụ kiểm tra và nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được phê duyệt trong dự toán ngân sách, hàng quý cơ quan tư pháp lập hồ sơ đề nghị Kho bạc Nhà nước thực hiện việc cấp phát kinh phí cho đơn vị thụ hưởng.

Điều 7. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí kiểm tra văn bản:

1. Việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phải tuân theo đúng các quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 60/2003/NĐ-CP">59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP; Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của liên Bộ Tài chính, Bộ tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản QPPL và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

2. Sở tư pháp, Phòng tư pháp các huyện, Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò có trách nhiệm sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ chi tiêu tài chính hiện hành. Nếu sử dụng sai mục đích, gây lãng phí cho ngân sách nhà nước thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký,

Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở tư pháp, Sở Tài chính, Kho Bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò; các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 8,
- Cục KTr VB - Bộ tư pháp (b/c),
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c)
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh,
- Các Phó VP UBND tỉnh,
- Các tổ CV,
- Lưu VT.UB.

KT. CHỦ TỊCH TM. UBND TỈNH NGHỆ AN
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hành

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 95/2005/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 95/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 26/10/2005
Ngày hiệu lực 05/11/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 26/12/2009
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 95/2005/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 95/2005/QĐ-UBND kinh phí kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Nghệ An


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 95/2005/QĐ-UBND kinh phí kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Nghệ An
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 95/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Văn Hành
Ngày ban hành 26/10/2005
Ngày hiệu lực 05/11/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 26/12/2009
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản gốc Quyết định 95/2005/QĐ-UBND kinh phí kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Nghệ An

Lịch sử hiệu lực Quyết định 95/2005/QĐ-UBND kinh phí kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Nghệ An