Quyết định 950/2003/QĐ-UB

Quyết định 950/2003/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu tại địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 1266/2000/QĐ-UB

Quyết định 950/2003/QĐ-UB điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa vật kiến trúc đã được thay thế bởi Quyết định 136/2005/QĐ-UB quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2005.

Nội dung toàn văn Quyết định 950/2003/QĐ-UB điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa vật kiến trúc


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 950/2003/QĐ-UB

Hà Nam, ngày 29 tháng 8 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI, HOA MÀU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1266/2000/QĐ-UB NGÀY 25/12/2000 CỦA UBND TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đồi) đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ các Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

Căn cứ kết luận của Thường trực Tỉnh uỷ tại hội nghị giao ban tuần ngày 11/7/2003, tuần ngày 15/8/2003 và tuần ngày 22/8/2003;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng (Tại Tờ trình số 233/SXD-GĐ ngày 08/7/2003) về việc xin phê duyệt hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, đề nghị của Sở Tài chính Vật giá (tại Tờ trình số 525/TCVG ngày 31/7/2003) về việc điều chỉnh đơn giá đề bù cây, hoa màu và các hoa lợi khác và đề nghị của UBND thị xã Phủ Lý (tại Tờ trình số 651/TT-UB ngày 20/8/2003) về việc áp dụng đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu tại địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1266/2000/QĐ-UB ngày 25/12/2000 của UBND tỉnh, với những nội dung sau:

1. Điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa theo các hệ số sau:

- Đối với nhà tạm, tranh tre, nhà cấp II, nhà cấp III, nhà cấp IV và công trình phục vụ giáo dục công cộng: Hệ số điều chỉnh K=1,28.

- Đối với nhà cấp I: Hệ số điều chỉnh K=1,26.

2. Điều chỉnh đơn giá bồi thường vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và các loại lợi khác: Như phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Xử lý các vấn đề chuyển tiếp:

1. Các dự án đầu tư và xây dựng đã phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đến nay chưa bố trí kinh phí để chi trả theo phương án bồi thường thì được phép điều chỉnh đơn giá bồi thường theo Quyết định này.

2. Các dự án đầu tư và xây dựng đã phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đến nay đã có kinh phí để chi trả bồi thường mà người được bồi thường không nhận thì không được phép điều chỉnh đơn giá bồi thường theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này thay thế quyết định số 1266/2000/QĐ-UB ngày 25/12/2000 và thay thế Quyết định số 754/2003/QĐ-UB ngày 11/7/2003 của UBND tỉnh.

Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính vật giá hướng dẫn thi hành Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Tài chính Vật giá, Địa chính, Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Cương

 

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT KIẾN TRÚC

(Kèm theo Quyết định số 950/2003/QĐ-UB ngày 29/8/2003  của UBND tỉnh Hà Nam)

STT

Tên công việc

Đơn vị tính

Giá

1

Gác xép bê tông cốt thép

đ/m2

179.200

2

Gác xép gỗ nhóm 3,4

đ/m2

153.600

3

Bê phốt xây gạch chỉ (gồm cả ống thoát ra cống thoát chung)

đ/m2

441.600

4

Bể phốt xây gạch chỉ, có nắp dưới đất:

 

 

 

- Từ 1 đến 20m3

đ/m2

320.000

 

- Từ 21 đến 30 m3

đ/m2

384.000

 

- > 30m3

đ/m2

448.000

5

Bể nước xây gạch chỉ, có nắp xây trên mái:

 

 

 

- Từ 1 đến 20m3

đ/m2

409.600

 

- Từ 21 đến 30 m3

đ/m2

486.400

 

- > 30m3

đ/m2

563.000

6

Cầu thang gỗ hoặc gỗ, thép góc loại đơn giản

đ/m dài

768.000

7

Cầu thang BTCT có lồng thang rộng 1,6 – 2,5 m

đ/m dài

1.920.000

8

Cầu thang BTCT ngầm có một bên tường (không có lồng thang)

đ/m dài

1.043.200

9

Chòi cầu thang, giàn leo mái BTCT

đ/m2

153.600

10

Chòi cầu thang, giàn leo mái lợp ngói

đ/m2

128.000

11

Giàn leo không có mái (thanh BTCT)

đ/m2

109.000

12

Vật kiến trúc khác tính bình quân theo khối xây, VXM 50

đ/m2

275.000

13

Sân, nền láng vữa TH, VXM

đ/m2

20.000

14

Sân lát gạch chỉ

đ/m2

27.000

15

Bê tông đổ tại chỗ, M200

đ/m2

490.000

16

Bê tông cốt thép đổ tại chỗ, M200

đ/m2

950.000

17

Hệ thống điệu chiếu sáng trong nhà các cấp:

 

 

 

- Hệ thống điện đi nổi, dây điện trong ống ghen PVC

2 % tổng giá trị nhà bồi thường

 

- Hê thống điện đi chìm tường

3 % tổng giá trị nhà bồi thường

18

Hệ thống cấp thoát nước trong nhà

 

 

 

- Nhà cấp 4

1 % tổng giá trị nhà bồi thường

 

- Nhà cấp 2, 3

3 % tổng giá trị nhà bồi thường

19

Giếng khơi xây quấn gạch hoặc ống bê tông

đ/m sâu

294.400

20

Giếng khoan UNISEP có bể lắng, bể lọc

 

 

 

- Sâu <,=30m

đ/cái

1.550.000

 

- Sâu từ 31 đến 50m

đ/cái

2.050.000

 

- Sâu > 50m

đ/cái

3.050.000

 

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ CÁC HOA LỢI KHÁC

(Kèm theo Quyết định số 950/2003/QĐ-UB ngày 29/8/2003 của UBND tỉnh Hà Nam)

A. BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY ĂN QUẢ

Tên cây

Tiêu chuẩn phân loại

Đơn vị

Loại

Đơn giá bồi thường

(có cả công chặt)

1. Cây mít

Từ 50 - 70 quả

đồng/cây

A

392.000

Từ 30 - < 50 quả

 

B

294.000

Từ 10 - < 30 quả

 

C

196.000

Từ 1 - < 10 quả

 

D

94.000

Cây mới trồng chưa có quả

 

E

39.000

Cây mới trồng cao trên 1m

 

H

25.000

Cây mới trồng < 1 năm

 

G

20.000

2. Cam quả

Từ 150 – 200 quả

đồng/cây

A

230.000

Từ 100 - < 150 quả

 

B

173.000

Từ 50 - < 100 quả

 

C

125.000

Dưới 50 quả

 

D

69.000

Cây mới trồng chưa có quả

 

E

25.000

Cây mới trồng < 3 năm

 

H

12.500

3. Dừa quả

Từ 50- 70 quả

đồng/cây

A

160.000

Từ 30-50 quả

 

B

122.000

Từ 10 - < 30 quả

 

C

88.000

Dưới 10 quả

 

D

63.000

Cây mới trồng chưa có quả

 

E

47.500

Cây mới trồng < 3 năm

 

H

23.500

4. Muỗm Xoài

Từ 50 – 70 quả

đồng/cây

A

218.000

Từ 30 - < 50 quả

 

B

175.000

Từ 10 - < 30 quả

 

C

105.500

Dưới 10 quả

 

D

54.500

Cây mới trồng chưa có quả

 

E

22.000

Cây mới trồng < 3 năm

 

H

6.500

5. Hồng, na

Từ 50 – 70 Kg

đồng/cây

A

192.000

Từ 30 - < 50 Kg

 

B

155.000

Từ 10 - < 30 Kg

 

C

125.000

Dưới 10 kg

 

D

95.000

Cây mới trồng < 3 năm

 

E

33.500

Cây mới trồng < 1 năm

 

H

10.500

6. Quýt quả

Từ 50 – 70 Kg

đồng/cây

A

208.000

Từ 30 - < 50 Kg

 

B

156.500

Từ 10 - < 30 Kg

 

C

100.000

Dưới 10 kg

 

D

56.000

Cây mới trồng < 3 năm

 

E

24.000

Cây mới trồng < 1 năm

 

H

9.000

7. Chanh, chấp, quất

Từ 30 – 50 kg

đồng/cây

A

140.000

Từ 20 - < 30 kg

 

B

115.500

Từ 10 - < 20 kg

 

C

75.000

Từ 5 - < 10 kg

 

D

43.500

Từ 1 - < 5 kg

 

E

22.500

Cây mới trồng chưa có quả

 

H

12.500

 Cây mới trồng < 1 năm

 

G

6.000

8. Chè tươi, Chè búp hái lá

Trên 1 kg lá

đồng/cây

A

6.000

Từ 0,25 - < 1kg

 

B

5.000

Dưới 0,25 kg

 

C

3.500

Cây mới trồng < 3 năm

 

D

3.000

Cây mới trồng < 2 năm

 

E

2.500

9. Bòng bưởi lấy quả

Từ 150 –200 quả

đồng/cây

A

220.000

Từ 100 –< 150 quả

 

B

176.000

Từ 50 –< 100 quả

 

C

106.000

Từ 20 – < 50 quả

 

D

55.000

Từ 1 –< 20 quả

 

E

39.000

Cây mới trồng chưa có quả

 

H

14.000

Cây mới trồng < 1 năm

 

G

7.000

10. Khế me chua ngọt

Từ 10 – 15 kg

đồng/cây

A

76.000

Từ 5 - < 10 kg

 

B

60.000

Từ 1 - < 5 kg

 

C

44.000

Cây mới trồng < 5 năm

 

D

26.000

Cây mới trồng < 1 năm

 

E

9.500

11. Hồng

Từ 30- 50 kg quả

đồng/cây

A

157.000

Từ 20 - < 30 kg quả

 

B

103.500

Từ 10 - < 20 kg quả

 

C

64.500

Từ 1 - < 10 kg quả

 

D

32.500

Cây mới trồng trong 5 năm

 

E

16.000

Cây mới trồng trong 1 năm

 

H

11.000

12. Ổi các loại

Từ 15 - 20 kg quả

đồng/cây

A

85.000

Từ 10 - < 15 kg

 

B

66.500

Từ 5 - < 10 kg

 

C

51.500

Từ 1 - < 5 kg

 

D

33.500

Cây mới trồng < 3 năm

 

E

12.500

Cây mới trồng < 1 năm

 

H

6.000

13. Chuối các loại

Bụi có từ 3 –4 cây có buồng

đồng/bụi

A

69.000

Bụi có từ 2 –3 cây có buồng

 

B

38.500

Bụi có từ 1-2 cây có buồng

 

C

22.000

Cây đơn độc 1 mẹ, 1-2 con

đồng/cây

D

7.000

Cây mới trồng

 

E

2.500

14. Dứa quả, Dứa cây

Cây đã có quả già 1-2 quả

đồng/cây

A

4.000

Cây đã có hoa

 

B

2.500

Cây chưa hoặc không có quả

 

C

1.000

Cây mới trồng

 

D

630

Nếu trồng theo bãi rộng thì tính năng suất sản lượng theo nông nghiệp:

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/m2

 

1.000

Cây non

 

 

1.900

Dứa vụ 1

 

 

4.400

Dứa vụ 2

 

 

3.500

Dứa vụ 3

 

 

3.700

15. Táo, lựu lấy quả

Từ 10 –15 kg

đồng/cây

A

68.000

Từ 5 - < 10 kg

 

B

46.000

Từ 1 - < 5 kg

 

C

31.000

Dưới 1 kg

 

D

18.500

Cây mới trồng < 3 năm

 

E

12.000

Cây mới trồng < 1 năm

 

H

6.000

16. Nhãn, Vải

Từ 100 – 150 kg

đồng/cây

A

1.070.000

Từ 50 - < 100 kg quả

 

B

814.000

Từ 30 - < 50 kg quả

 

C

615.000

Từ 10 - < 30 kg quả

 

D

338.000

Dưới 10 kg quả

 

E

213.000

Cây trồng từ 1 – 5 năm chưa có quả

 

H

58.000

Cây mới trồng < 1 năm

 

G

35.000

17. Sấu

Từ 50 - < 70 kg quả

đồng/cây

A

384.000

Từ 30 - < 50 kg quả

 

B

320.000

Từ 10 - < 30 kg quả

 

C

175.000

Dưới 10 kg quả

 

D

87.500

Cây mới trồng < 3 năm

 

E

12.000

Cây mới trồng < 1 năm

 

H

6.000

18. Thị

Từ 100 – 140 quả

đồng/cây

A

70.000

Từ 60 - < 100 quả

 

B

62.000

Từ 20 - < 60 quả

 

C

37.000

Từ 10 - < 20 quả

 

D

24.500

Dưới 10 quả

 

E

17.000

Cây mới trồng chưa có quả

 

H

7.500

Cây mới trồng < 1 năm

 

G

3.500

19. Trứng gà

Từ 30 – 50 kg quả

đồng/cây

A

86.000

Từ 20 - < 30 kg

 

B

56.000

Từ 10 - < 20 kg

 

C

36.500

Dưới 10 kg

 

D

23.500

Cây mới trồng chưa có quả

 

E

13.000

Cây mới trồng < 1 năm

 

H

6.000

20. Mận, mơ, đào lấy quả

Từ 40 – 60 kg

đồng/cây

A

205.000

Từ 20 - < 40 kg quả

 

B

167.000

Từ 10 - < 20 kg

 

C

87.500

Từ 5 - < 10 kg

 

D

62.500

Dưới 5 kg

 

E

36.000

Cây mới trồng chưa có quả

 

H

12.500

Cây mới trồng < 1 năm

 

G

6.000

21. Nhót

Từ 50 – 70 kg

đồng/cây

A

131.000

Từ 30 - < 50 kg

 

B

103.000

Từ 10 - < 30 kg

 

C

62.500

Dưới 10 kg quả

 

D

18.500

Cây mới trồng chưa có quả

 

E

5.000

Cây mới trồng < 1 năm

 

H

2.500

22. Đu đủ

Từ 30 - < 50 kg

đồng/cây

B

44.500

Từ 10 - < 30

 

C

16.000

Dưới 10 kg quả

 

D

13.000

Cây mới trồng chưa có quả

 

E

3.000

Cây mới trồng < 1 năm

 

H

2.500

23. Cau quả

Cây có 3 buồng trở lên

đồng/cây

A

120.000

Cây có 2 buồng

 

B

88.000

Cây có 1 buồng

 

C

49.500

Cây mới trồng chưa có quả

 

D

15.000

 Cây mới trồng < 1 năm

 

E

6.500

24. Sen

 

đồng/m2

 

2.000

25. Các loại lấy gỗ

Cây xoan, bạch đàn, chẩu, gạo

đồng/cây

 

 

Đường kính trên 200 mm

 

 

44.000

Đường kính từ 100 - < 200 mm

 

 

33.000

Đường kính từ 80 - < 100 mm

 

 

17.500

Đường kính từ 60 - < 80 mm

 

 

11.000

Đường kính từ 20 - < 60 mm

 

 

8.500

Đường kính < 20 mm

 

 

4.500

Cây tái sinh

 

 

2.000

Cây lấy gỗ đo từ gốc trở lên độ cao 1m, đường kính 45cm tính theo giá củi

đồng/kg

 

430

Cây lấy gỗ cao 4,5 m trở lên, đường kính 45cm trở lên đo từ gốc đến độ cao 1m

đồng/m2

 

 

Nhóm 1-2

 

A

5.250.000

Nhóm 3-4

 

B

2.900.000

Nhóm 5-6

 

C

1.100.000

26. Luồng bương

Cây đã đến tuổi chặt hạ tính theo giá mua hẳn

đồng/cây

 

 

Cây ĐK 6-8 cao > 5m

 

A

14.000

Cây ĐK 5-6 cao > 4m

 

B

12.000

Cây ĐK 3-5 cao > 3 m

 

C

8.000

Cây có ĐK < 3 cao > 2m

 

D

5.500

Cây còn non

 

E

4.500

27. Tre

Cây đã đến tuổi chặt hạ tính theo giá mua hẳn

đồng/cây

 

 

Cây ĐK 6-8 cao > 5m

 

A

7.000

Cây ĐK 5-6 cao > 4m

 

B

6.000

Cây ĐK 3-5 cao > 3 m

 

C

4.500

Cây có ĐK < 3

 

D

3.500

Cây còn non không dùng cho xây dựng, chỉ làm lạt buộc

 

E

2.500

28. Nứa, vầu, trúc, hóp

Cây ĐK 6-8 cao > 5m

đồng/cây

A

4.000

Cây ĐK 5-6 cao > 4m

 

B

3.500

Cây ĐK 3-5 cao > 3 m

 

C

2.000

Cây có ĐK < 3

 

D

1.400

29. Bồ kết bồ hòn

Từ 30 – 50 kg

đồng/cây

A

107.000

Từ 20 - < 30 kg

 

B

95.500

Từ 10 - < 20 kg

 

C

61.500

Dưới 10kg

 

D

44.000

Cây mới trồng chưa có quả

 

E

12.500

Cây mới trồng < 1 năm

 

H

6.500

30. Cây vối

Từ 10 – 15 kg

đồng/cây

A

51.000

Từ 5 - < 10 kg

 

B

45.000

Dưới 5 kg

 

C

26.000

Cây mới trồng chưa có quả

 

D

13.000

 Cây mới trồng < 1 năm

 

E

4.000

31. Cây cà phê

Từ 10 – 15 kg

đồng/cây

A

124.000

Từ 5 - < 10 kg

 

B

106.000

Dưới 5 kg

 

C

62.500

Cây mới trồng chưa có quả

 

D

25.000

Cây mới trồng < 1 năm

 

E

12.500

32. Trầu không

Trên 10 m2 giàn lá

đồng/giàn

A

25.000

Từ 5 - < 10 m2 giàn lá

 

B

20.000

Từ 1 - < 5 m2 giàn lá

 

C

10.000

Cây đơn độc bám tường

 

D

5.000

Cây cắm gốc mới trồng

 

E

2.000

33. Bầu, bí mướp, gấc, xu xu

Trên 30 quả

đồng/giàn

A

25.000

Từ 20 - < 30 quả

 

B

16.500

Từ 10 - < 20 quả

 

C

12.500

Dưới 10 quả

 

D

7.000

Cây leo giàn chưa có quả

 

E

3.000

Cây mới trồng

 

H

1.400

34. Các loại cây lấy hoa: Thiên lý, hoa giấy

Tán trên 10 m2

đồng/giàn

A

24.000

Tán từ 8 - < 10 m2

 

B

18.000

Tán từ 6 - < 8 m2

 

C

12.000

Tán từ 4 - < 6 m2

 

D

6.000

Tán < 4 m‑2

 

E

4.000

35. Các loại cây ăn vỏ: Chay, quả trám

Từ 50 – 70 kg

đồng/cây

A

60.000

Từ 30 - < 50 kg

 

B

42.500

Từ 20 - < 30 kg

 

C

32.500

Từ 10 - < 20 kg

 

D

23.000

Từ 1 - < 10 kg

 

E

14.500

36. Củ ráy, củ đậu, củ cải

Loại trồng trên 2 năm

đồng/bụi

A

7.500

Từ 1 – 2 năm

 

B

6.000

Loại 1 năm

 

C

4.500

Từ 1 tháng đến dưới 1 năm

 

D

3.000

Loại trồng 1 tháng

 

E

1.500

37. Sắn dây

Cụm trên 30 kg

đồng/bụi

A

375.000

Từ 20 - < 30 kg

 

B

291.000

Từ 10 - < 20 kg

 

C

175.000

Từ 5 - < 10 kg

 

D

87.500

Từ 1 - < 5 kg

 

E

35.000

Loại trồng đã leo giàn

 

H

3.500

Loại mới trồng

 

G

1.800

38. Khoai lang

Thuần

đồng/m2

 

1.000

Xen

 

 

730

39. Ngô

Thuần

đồng/m2

 

1.800

Xen

 

 

1.000

40. Lạc

Thuần

đồng/m2

 

3.000

Xen

 

 

1.700

41. Sắn

Thuần

đồng/m2

 

1.500

Xen

 

 

630

42. Đậu các loại

Thuần

đồng/m2

 

1.400

Xen

 

 

650

43. Củ từ

Thuần

đồng/m2

 

2.800

Xen

 

 

1.400

44. Ớt

Thuần

đồng/m2

 

4.300

Xen

 

 

3.000

45. Gừng

Thuần

đồng/m2

 

3.500

Xen

 

 

1.800

46. Dong

Thuần

đồng/m2

 

1.900

Xen

 

 

1.200

47. Xả

Thuần

đồng/m2

 

2.800

Xen

 

 

 

48. Rau muống

Thuần

đồng/m2

 

2.000

Xen

 

 

 

49. Rau các loại + mùng

Thuần

đồng/m2

 

1.300

Xen

 

 

 

50. Dong lá

Thuần

đồng/m2

 

1.400

Xen

 

 

 

51. Hàng rào rạp

Thuần

đồng/m2

 

2.000

Xen

 

 

 

52. Hoa cảnh các loại

Thuần

đồng/m2

 

7.300

Xen

 

 

 

53. Mía

Vụ 1

đồng/m2

 

3.100

Vụ 2

 

 

3.400

Vụ 3

 

 

3.300

54. Các loại cây non

Đay, cói, thuốc lá, … Cũng được phân loại 1, 2, 3 để tính năng suât. Giá theo giá thị trường tại thời điểm bồi thường

đồng/m2

Tính theo NS lúa 1 năm

55. Các loại cây quý

Tính theo độ tuổi của cây và chiều cao của từng loại để xác định năng suât. Giá theo giá thị trường tại thời điểm bồi thường

đồng/m2

Tính theo NS lúa 1 năm

56. Các loại cây dược liệu

Cây thuốc nam, thuốc bắc tính theo năng suất để phân loại. Giá theo giá thị trường tại thời điểm bồi thường

đồng/m2

Tính theo NS lúa 1 năm

 

B. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC HOA LỢI KHÁC LẤY THEO SẢN LƯỢNG, NĂNG SUẤT 1 NĂM ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG

Tến cây

Đơn vị

Loại

Đơn giá bồi thường

(có cả công chặt)

1. Hồ ao thả cá: tính năng suất, sản lượng cá trong 1 năm để tính bồi thường

Đ/kg

 

 

- Cá giống bình quân các loại

 

 

36.000

- Cá thịt các loại bình quân

 

 

9.000

2. Hoa màu trên mặt hồ ao, ruộng

Đ/m2

 

 

- Bèo tây, bèo cái, bèo tâm

 

 

400

- Khoai nước

 

 

1.700

- Rau muống thả bè

 

 

2.200

- Rau muống trồng trên ruộng

 

 

2.500

- Rau rút thả trên mặt hồ, ao

 

 

3.700

Ghi chú: Đối với những cây ăn quả có sản lượng cao hơn mức trong bảng giá bồi thường thì được vận dụng hệ số sản lượng để tính bồi thường nhưng tối đa khôgn quá 1,5 lần so với mức giá trong bảng đơn giá bồi thường trên.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 950/2003/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu950/2003/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/08/2003
Ngày hiệu lực29/08/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/04/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 950/2003/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 950/2003/QĐ-UB điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa vật kiến trúc


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 950/2003/QĐ-UB điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa vật kiến trúc
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu950/2003/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Nam
                Người kýĐinh Văn Cương
                Ngày ban hành29/08/2003
                Ngày hiệu lực29/08/2003
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/04/2012
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 950/2003/QĐ-UB điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa vật kiến trúc

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 950/2003/QĐ-UB điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa vật kiến trúc