Quyết định 951/QĐ-TTg

Quyết định 951/QĐ-TTg năm 1999 về việc đầu tư Dự án giao thông nông thôn 2 sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới và vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Anh do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 951/QĐ-TTg đầu tư Dự án giao thông nông thôn 2 sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới và vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Anh


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 951/QĐ-TTg

Hà Nội,, ngày 13 tháng 10 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN GIAO THÔNG NÔNG THÔN 2 SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI VÀ VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ ANH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 09 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (Văn bản số 2848/GTVT-KHĐT ngày 21 tháng 08 năm 1999) và ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Văn bản số 6316-BKH/VPTĐ ngày 24 tháng 09 năm 1999).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đầu tư Dự án giao thông nông thôn 2 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Vị trí và quy mô đầu tư:

a) Cải tạo, nâng cấp khoảng 13.000 km đường và xây dựng, cải tạo, nâng cấp khoảng 5.000 m dài cầu 40 tỉnh sau:

- Khu vực phía Bắc: Lai Châu, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Tây, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình.

- Khu vực miền Trung và Tây Nguyên: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Đắk Lắk, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hòa.

- Khu vực phía Nam: Bạc Liêu, Cà Mau, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang.

b) Phương pháp lựa chọn đối tượng đầu tư trong dự án là kết hợp các tiêu chí xã hội và kinh tế với thứ tự ưu tiên như sau:

- Ưu tiên thứ nhất: Các đường thiết yếu nối từ trung tâm xã tới trung tâm huyện gần nhất đảm bảo cho xe ô tô một cầu có thể khai thác đường quanh năm.

- Ưu tiên thứ hai: Đường cấp huyện cho tính toán hiệu quả chi phí.

- Ưu tiên thứ ba: Đường tỉnh theo tính toán tiết kiệm chi phí.

2. Tiêu chuẩn kỹ thuật:

- Đường xã và đường huyện: Dùng tiêu chuẩn 22-TCN-210-92.

- Đường tỉnh: Dùng tiêu chuẩn TCN-4054-85.

- Đối với các cầu nằm trên tuyến tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể được xem xét sử dụng tải trọng thiết kế từ H8 đến H30 (riêng tải trọng thiết kế H18 và H30 chỉ áp dụng cho đường tỉnh).

3. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:

Tổng mức đầu tư là 145,3 triệu USD, trong đó:

- Vốn vay của Ngân hàng Thế giới (WB): 103,9 triệu USD.

- Vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Anh: 26,2 triệu USD.

- Vốn đối ứng của Việt Nam: 15,2 triệu USD.

4. Tổng tiến độ: Dự án được thực hiện trong thời hạn 5 năm kể từ lúc Hiệp định tín dụng có hiệu lực.

5. Chủ đầu tư: Bộ Giao thông vận tải.

- Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý các dự án 18.

- Cơ quan quản lý dự án được thực hiện theo 2 cấp:

+ Cấp Trung ương: Ban quản lý các dự án 18.

+ Cấp địa phương: Ban quản lý dự án giao thông nông thôn tỉnh.

6. Phương thức thực hiện dự án: Theo quy định của Hiệp định vay vốn và các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng.

Đìều 2. - Phân giao nhiệm vụ:

1. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm :

a) Tổng kết rút kinh nghiệm thực hiện dự án giao thông nông thôn 1 (Hiệp định tín dụng 2929-Việt Nam) để áp dụng cho việc thực hiện Dự án giao thông nông thôn 2.

b) Phê duyệt các hạng mục chung của dự án.

c) Quản lý và điều hành tổng thể việc thực hiện dự án theo các quy định phân cấp được xác lập trong Hiệp định.

d) Làm việc với Ủy ban nhân dân các tỉnh có dự án và thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để xác định việc bố trí vốn đối ứng và phân cấp phê duyệt các dự án thành phần.

2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì tổ chức đoàn đàm phán Hiệp định vay vốn theo lịch trình đã thỏa thuận với Ngân hàng Thế giới.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh có dự án chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án tại địa phương mình theo các quy định phân cấp được xác lập trong Hiệp định.

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, và các cơ quan có liên quan thực hiện theo chức năng và phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc chỉ đạo triển khai dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và thông lệ quốc tế.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh có Dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Ngô Xuân Lộc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 951/QĐ-TTg

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 951/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 13/10/1999
Ngày hiệu lực 28/10/1999
Ngày công báo 22/11/1999
Số công báo Số 43
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 951/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 951/QĐ-TTg đầu tư Dự án giao thông nông thôn 2 sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới và vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Anh


Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 951/QĐ-TTg đầu tư Dự án giao thông nông thôn 2 sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới và vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Anh
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 951/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Ngô Xuân Lộc
Ngày ban hành 13/10/1999
Ngày hiệu lực 28/10/1999
Ngày công báo 22/11/1999
Số công báo Số 43
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 951/QĐ-TTg đầu tư Dự án giao thông nông thôn 2 sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới và vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Anh

Lịch sử hiệu lực Quyết định 951/QĐ-TTg đầu tư Dự án giao thông nông thôn 2 sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới và vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Anh

  • 13/10/1999

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 22/11/1999

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 28/10/1999

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực