Quyết định 98/2011/QĐ-UBND

Quyết định 98/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và chế độ đóng góp đối với người nghiện ma tuý, bán dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

Quyết định 98/2011/QĐ-UBND mức trợ cấp và chế độ đóng góp đã được thay thế bởi Quyết định 133/2013/QĐ-UBND mức trợ cấp đóng góp người nghiện ma túy bán dâm cộng đồng Bắc Ninh và được áp dụng kể từ ngày 27/04/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 98/2011/QĐ-UBND mức trợ cấp và chế độ đóng góp


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 98/2011/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 12 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP VÀ CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ, NGƯỜI BÁN DÂM; MỨC ĐÓNG GÓP VÀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN MA TUÝ TẠI TRUNG TÂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16.12.2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 01.10.2007 hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm; Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12.8.2010 hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND17 ngày 19.7.2011 của HĐND tỉnh về việc quy định mức trợ cấp và chế độ đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể:

1. Mức trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện và mức hỗ trợ người sau cai nghiện áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm, gồm:

- Tiền ăn: 450.000VNĐ/người/tháng (Riêng đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm được trợ cấp tiền ăn là 15.000VNĐ/người/ngày, thời gian trợ cấp tối đa là 15 ngày);

- Tiền khám, chữa bệnh thông thường đối với người sau cai nghiện: 30.000VNĐ/người/tháng;

- Mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân: 300.000VNĐ/người/năm (hoặc lần chấp hành quyết định);

- Hoạt động văn thể: 50.000VNĐ/người/năm (hoặc lần chấp hành quyết định);

- Tiền học nghề: 1.000.000VNĐ/người (chỉ hỗ trợ cho đối tượng lần đầu chấp hành quyết định);

- Chi phí điện nước sinh hoạt: 60.000VNĐ/người/tháng;

- Vệ sinh phụ nữ: 20.000VNĐ/người/tháng;

- Tiền ăn đường: 25.000VNĐ/người/ngày. Thời gian hỗ trợ tối đa là 05 ngày;

- Tiền mai táng phí: 3.000.000VNĐ/người;

- Tiền tái hòa nhập cộng đồng đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm: 1.000.000VNĐ/người (chi phí này chỉ cấp cho đối tượng chấp hành quyết định lần đầu, không cấp lần thứ hai).

2. Mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện và người sau cai nghiện áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm, gồm:

- Tiền ăn: 450.000VNĐ/người/tháng;

- Tiền khám, chữa bệnh thông thường đối với người sau cai nghiện: 30.000VNĐ/người/tháng;

- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, thuốc chữa bệnh thông thường, tiền xét nghiệm đối với người cai nghiện tự nguyện: 400.000VNĐ/người/lần chấp hành;

- Mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân: 300.000VNĐ/người/năm (hoặc lần chấp hành);

- Hoạt động văn thể: 50.000VNĐ/người/năm (hoặc lần chấp hành);

- Tiền học nghề (nếu đối tượng có nhu cầu): 1.000.000VNĐ/người/lần;

- Tiền điện nước sinh hoạt: 60.000VNĐ/người/tháng;

- Tiền xây dựng cơ sở vật chất: 200.000VNĐ/người/lần;

- Tiền chi phí phục vụ, quản lý: 300.000VNĐ/người/tháng;

3. Mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý cai nghiện tại gia đình và cộng đồng, gồm:

- Tiền thuốc, điều trị cắt cơn, giải độc, tiền xét nghiệm: 400.000VNĐ/người/lần;

- Chi phí theo dõi, quản lý, giúp đỡ sau cai: 300.000VNĐ/người/tháng;

- Giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách, dạy nghề, tạo việc làm cho người sau cai nghiện: 1.000.000VNĐ/người/lần.

Điều 2. Chế độ miễn, giảm tiền ăn và chi phí quản lý đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện trong thời gian chấp hành quyết định và cai nghiện tự nguyện tại trung tâm

1. Miễn thu tiền ăn cho người nghiện ma tuý, người bán dâm trong thời gian chấp hành quyết định còn lại (ngoài thời gian được hỗ trợ tiền ăn theo quy định) cho đối tượng:

- Người thuộc đối tượng hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13.4.2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

- Người không có nơi cư trú nhất định mà bản thân không có điều kiện đóng góp hoặc không xác định được thân nhân của người đó hoặc người giám hộ (đối với người chưa thành niên);

- Người thuộc đối tượng gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

2. Giảm 50% tiền điều trị và chi phí quản lý đối với người thuộc đối tượng gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

3. Thủ tục miễn giảm gồm:

- Đơn đề nghị miễn giảm;

- Giấy xác nhận thuộc diện đối tượng miễn giảm nêu trên của UBND cấp xã.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp kiểm tra các đơn vị thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH và các quy định cụ thể tại Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01.8.2011. Các văn bản trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Kho bạc nhà nước tỉnh; các cơ quan đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 98/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu98/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/08/2011
Ngày hiệu lực01/08/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 27/04/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 98/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 98/2011/QĐ-UBND mức trợ cấp và chế độ đóng góp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 98/2011/QĐ-UBND mức trợ cấp và chế độ đóng góp
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu98/2011/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Ninh
                Người kýNguyễn Tử Quỳnh
                Ngày ban hành12/08/2011
                Ngày hiệu lực01/08/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 27/04/2013
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Quyết định 98/2011/QĐ-UBND mức trợ cấp và chế độ đóng góp

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 98/2011/QĐ-UBND mức trợ cấp và chế độ đóng góp