Quyết định 99/2000/QĐ-BTC

Quyết định 99/2000/QĐ-BTC về Chế độ kế toán công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Quyết định 99/2000/QĐ-BTC Chế độ kế toán công ty chứng khoán đã được thay thế bởi Thông tư 95/2008/TT-BTC kế toán áp dụng công ty chứng khoán và được áp dụng kể từ ngày 26/11/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 99/2000/QĐ-BTC Chế độ kế toán công ty chứng khoán


BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỐ 99/2000/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 99/2000/QĐ-BTC NGÀY 13 THÁNG 06 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê được công bố theo Lệnh số 06 LCT/HĐNN8 ngày 20/05/1988 của Hội đồng Nhà nước và Điều lệ tổ chức Kế toán Nhà nước ban hành theo Nghị định số 25 - HĐBT ngày 18/03/1989 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về Nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1141/QĐ/TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp.
Sau khi có ý kiến thoả thuận với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước tại công văn số 09/UBCK ngày 28/02/2000;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1- Ban hành kèm theo Quyết định này "Chế độ kế toán Công ty chứng khoán", gồm:

- Chế độ chứng từ kế toán;

- Hệ thống tài khoản kế toán và giải thích nội dung; kết cấu, phương pháp ghi chép các tài khoản kế toán;

- Chế độ sổ kế toán;

- Hệ thống báo cáo tài chính.

Điều 2- Chế độ kế toán Công ty chứng khoán áp dụng cho tất cả các công ty chứng khoán hoạt động tại Việt Nam.

Điều 3- Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2000.

Điều 4- Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Trần Văn Tá 

(Đã ký)

 


CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

(Ban hành theo Quyết định số 99/2000/QĐ-BTC ngày 13 tháng 06 năm 2000 của Bộ Tài chính)

Phần thứ nhất:   Chế độ chứng từ kế toán;

Phần thứ hai: Hệ thống tài khoản kế toán và giải thích nội dung, kết cấu, phương pháp ghi chép các tài khoản kế toán;

Phần thứ ba:   Chế độ sổ kế toán;

Phần thứ tư:   Hệ thống báo cáo tài chính.

PHẦN THỨ NHẤT

CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

A- QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1- Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành. Mọi số liệu ghi trong sổ kế toán bắt buộc phải được chứng minh bằng chứng từ kế toán hợp pháp và hợp lệ.

Điều 2- Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong hoạt động giao dịch, kinh doanh chứng khoán hoặc môi giới chứng khoán đều phải lập chứng từ. Chứng từ phải lập theo đúng quy định trong chế độ này và các quy định hiện hành khác có liên quan (của UBCKNN, hoặc Công ty chứng khoán) đối với chứng từ kế toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, đúng với sự thực nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh.

Điều 3- Chế độ chứng từ kế toán gồm 2 hệ thống:

1- Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc;

2- Hệ thống chứng từ kế toán mang tính chất hướng dẫn.

Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc: Là hệ thống chứng từ phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân hoặc có yêu cầu quản lý chặt chẽ mang tính chất phổ biến rộng rãi. Đối với loại chứng từ này Nhà nước tiêu chuẩn hoá về quy cách, biểu mẫu, chỉ tiêu phản ánh, phương pháp lập và áp dụng thống nhất.

Hệ thống chứng từ  kế toán mang tính hướng dẫn: Là những chứng từ kế toán sử dụng trong nội bộ đơn vị. Nhà nước hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng để đơn vị trên cơ sở đó vận dụng vào từng trường hợp cụ thể thích hợp. Công ty chứng khoán có thể thêm, bớt một số chỉ tiêu đặc thù, hoặc thay đổi thiết kế mẫu biểu cho thích hợp với việc ghi chép và yêu cầu nội dung quản lý hoạt động kinh doanh, nhưng phải đảm bảo tính pháp lý cần thiết của chứng từ.

Điều 4- Nội dung của hệ thống chứng từ kế toán gồm 7 chỉ tiêu:

1- Lao động tiền lương;

2- Hàng tồn kho;

- Vật tư tồn kho;

- Chứng khoán chứng chỉ;

- Chứng khoán lưu ký.

3- Vốn bằng tiền;

4- Tài sản cố định;

5-  Chứng từ giao dịch mua, bán chứng khoán;

6- Thanh toán bù trừ mua, bán chứng khoán;

7- Bán hàng.

Hệ thống chứng từ kế toán mang tính chất đặc thù sử dụng trong hoạt động kinh doanh của Công ty chứng khoán do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước quy định (nếu có bổ sung) sau khi có sự thoả thuận của Bộ Tài chính.

Điều 5- Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các yếu tố sau đây:

1- Tên gọi của chứng từ (Hoá đơn, Phiếu thu, Phiếu chi,...);

2- Ngày, tháng, năm  lập chứng từ; 

3- Số hiệu của chứng từ;  

4- Tên gọi, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ;

5- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ;

6- Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;

7- Các chỉ tiêu về số lượng và giá trị;

8- Chữ ký của người lập và người chịu trách nhiệm về tính chính xác của nghiệp vụ. Những chứng từ phản ánh quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân phải có chữ ký của người kiểm soát và người phê duyệt (Giám đốc Công ty chứng khoán), đóng dấu.

Đối với những chứng từ liên quan đến cung cấp dịch vụ cho người đầu tư hoặc cho khách hàng khác của Công ty chứng khoán thì ngoài những yếu tố đã quy định phải có thêm chỉ tiêu: Thuế suất và số thuế phải nộp về thuế GTGT. Nếu được phép chưa thực hiện thuế GTGT (Theo quyết định của Chính phủ tạm thời chưa áp dụng luật thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán) thì phần ghi thuế suất và số thuế GTGT phải nộp sẽ gạch chéo và số tiền thanh toán sẽ không gồm thuế GTGT.

Những chứng từ dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có thêm chỉ tiêu định khoản kế toán.

Điều 6- Chứng từ kế toán phải được lập đầy đủ số liên theo qui định. Ghi chép chứng từ phải rõ ràng, trung thực, đầy đủ các yếu tố, gạch bỏ phần để trống. Không được tẩy xoá, sửa chữa trên chứng từ. Trường hợp viết sai cần huỷ bỏ, không xé rời ra khỏi cuống.

Điều 7- Chứng từ kế toán được lập và lưu trên hệ thống máy tính phải đảm bảo phản ánh đầy đủ các thông tin kinh tế tài chính theo các chỉ tiêu quy định và các chứng từ này phải được in ra để lưu đúng theo quy định.

Điều 8- Nghiêm cấm:

- Giám đốc và kế toán trưởng Công ty chứng khoán ký trên chứng từ trắng, mẫu in sẵn;

- Chủ tài khoản và kế toán trưởng ký séc trắng;

- Xuyên tạc nội dung kinh tế của chứng từ;

- Sửa chữa, tẩy xoá trên chứng từ kế toán;

- Huỷ bỏ chứng từ trái quy định hoặc chưa hết thời hạn lưu trữ;

- Giả mạo chứng từ kế toán;

- Sử dụng chứng từ không hợp lệ, không hợp pháp.

Điều 9- Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán:

Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do Kế toán trưởng Công ty chứng khoán qui định. Chứng từ gốc do Công ty chứng khoán lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung về bộ phận kế toán của Công ty chứng khoán, hoặc về các phòng, bộ phận có chức năng, nhiệm vụ quản lý, theo dõi số hiện có và tình hình biến động của vật tư, tài sản hoặc các giao dịch kinh tế tài chính, kinh doanh chứng khoán (như phòng giao dịch chứng khoán, phòng theo dõi chứng khoán lưu ký tại TTGDCK). Các Bộ phận này phải kiểm tra, kiểm soát chứng từ kế toán theo đúng các quy định của hệ thống kiểm soát nội bộ và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng và chính xác thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.

Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:

1 - Thu thập chứng từ kế toán;

2 - Kiểm tra, soát xét chứng từ kế toán;

3 - Ghi sổ kế toán;

4 - Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

Điều 10- Nội dung của việc kiểm tra chứng từ kế toán, gồm:

1- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ;

2- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

3- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán;

4- Kiểm tra việc chấp hành qui chế kiểm soát nội bộ của những người lập, kiểm tra, xét duyệt đối với từng loại nghiệp vụ kinh  tế;

Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế, tài chính, kế toán của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho...), đồng thời báo ngay cho kế toán trưởng hoặc giám đốc công ty chứng khoán biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.

Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và con số không rõ ràng, số liệu có sự chênh lệch thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại hoặc báo cho nơi lập chứng từ biết để xử lý, làm thêm thủ tục và điều chỉnh, sau đó mới dùng làm căn cứ ghi sổ.

Điều 11- Lưu trữ bảo quản chứng từ kế toán:

Chứng từ kế toán đã sử dụng phải được sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo qui định hiện hành của chế độ lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán.          

Mọi trường hợp mất, thất lạc chứng từ gốc đều phải báo cáo với kế toán trưởng hoặc giám đốc công ty chứng khoán biết để có biện pháp xử lý kịp thời. Riêng trường hợp mất hoá đơn bán hàng, biên lai, séc trắng phải báo cáo cơ quan thuế hoặc cơ quan công an địa phương số lượng hoá đơn mất, hoàn cảnh bị mất để có biện pháp xác minh, xử lý theo luật pháp. Sớm có biện pháp thông báo và vô hiệu hoá chứng từ bị mất.

Điều 12- Qui định về sử dụng và quản lý biểu mẫu chứng từ kế toán:

- Công ty chứng khoán phải áp dụng theo đúng quy định của chế độ chứng từ kế toán. Trong quá trình thực hiện, Công ty chứng khoán không được sửa đổi biểu mẫu đã quy định trong chế độ này. Trường hợp muốn bổ sung, sửa đổi biểu mẫu cho phù hợp với hoạt động đặc thù của Công ty chứng khoán phải có sự thoả thuận bằng văn bản của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Bộ Tài chính.

- Ngoài việc áp dụng theo các Biểu mẫu chứng từ được quy định trong Chế độ chứng từ kế toán này, Công ty chứng khoán còn được sử dụng thêm các chứng từ kế toán được ban hành ở các văn bản pháp quy khác do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước quy định ở một số chỉ tiêu: Lưu ký chứng khoán, giao dịch chứng khoán và thanh toán bù trừ chứng khoán.

- Mẫu in sẵn chứng từ phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng mục nát.

Điều 13- In và phát hành biểu mẫu chứng từ:

1 - Công ty chứng khoán khi in các biểu mẫu chứng từ kế toán phải theo đúng nội dung thiết kế biểu mẫu qui định  trong chế độ này và ở các văn bản pháp quy do UBCKNN quy định.

Biểu mẫu chứng từ kế toán thuộc chỉ tiêu phí dịch vụ, thu nộp Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính thống nhất phát hành, hoặc được Bộ Tài chính chấp thuận mẫu tự in chứng từ thu phí dịch vụ hoạt động chứng khoán.

2- Các nhà in không được tự động thay đổi nội dung các biểu mẫu, không được nhận in các biểu mẫu chứng từ kế toán trái với qui định trong chế độ này.

Điều 14- Xử lý các vi phạm:

1 - Mọi hành vi vi phạm qui định trong chế độ này, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm, được xử lý theo đúng qui định của Pháp lệnh Kế toán và thống kê, Pháp lệnh về Xử phạt hành chính và các văn bản pháp qui khác của Nhà nước.

2 - Trường hợp có hành vi lợi dụng mua, bán, cho mượn, làm chứng từ giả nhằm tham ô hoặc làm ăn phi pháp thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm có thể bị phạt và truy cứu trách nhiệm hình sự.


B- DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

 

STT

Tên chứng từ

 

Ban hành tại

 

 

 

Chế độ  kế toán Công ty chứng khoán

Các văn bản khác

1

2

3

4

5

 

I - LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG

 

 

 

1

Bảng chấm công

01-LĐTL

x

 

2

Phiếu báo làm thêm giờ

02-LĐTL

x

 

3

Bảng thanh toán tiền lương

03-LĐTL

x

 

4

Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội

04-LĐTL

x

 

5

Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội

05-LĐTL

x

 

6

Bảng thanh toán tiền thưởng

06-LĐTL

x

 

7

Phiếu xác nhận công việc hoàn thành

07-LĐTL

x

 

8

Giấy đi đường

08-LĐTL

x

 

9

Lệnh điều xe

09-LĐTL

x

 

10

Biên bản điều tra tai nạn lao động

10- LĐTL

x

 

 

II - HÀNG TỒN KHO

 

 

 

 

1- Vật tư tồn kho

 

 

 

11

Bảng kê mua hàng

01- VT

x

 

12

Phiếu nhập kho vật tư

02- VT

x

 

13

Phiếu xuất kho vật tư

03- VT

x

 

14

Biên bản kiểm nghiệm vật tư

04- VT

x

 

15

Thẻ kho vật tư

05- VT

x

 

16

Biên bản kiểm kê vật tư

06- VT

x

 

 

2- Chứng khoán chứng chỉ

 

 

 

17

Phiếu nhập kho chứng khoán

01- CC

x

 

18

Phiếu xuất kho chứng khoán

02- CC

x

 

19

Thẻ kho chứng khoán

03- CC

x

 

20

Biên bản kiểm kê chứng khoán chứng chỉ

04- CC

x

 

 

3- Chứng khoán lưu ký 

 

 

 

21

Phiếu gửi chứng khoán lưu ký của người đầu tư

 

 

x

22

Phiếu gửi chứng khoán lưu ký của Công ty

 

 

x

23

Bảng kê chứng khoán gửi lưu ký trong ngày

01 - LK

x

 

24

Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký

 

 

x

25

Phiếu rút chứng khoán lưu ký của người đầu tư

 

 

x

26

Phiếu rút chứng khoán lưu ký của Công ty

 

 

x

27

Bảng kê chứng khoán lưu ký rút ra trong ngày

02 - LK

x

 

28

Xác nhận rút chứng khoán lưu ký

03 - LK

x

 

29

Hợp đồng cầm cố chứng khoán

 

 

x

30

Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán

 

 

 

31

Giấy uỷ quyền thực hiện cầm cố chứng khoán

 

 

x

32

Giấy uỷ quyền nhận cầm cố chứng khoán

 

 

x

33

Giấy đề nghị cầm cố - Giải toả cầm cố

 

 

x

34

Bảng kê chứng khoán cầm cố lưu ký trong ngày

04 - LK

x

 

35

Xác nhận chứng khoán cầm cố

05 - LK

x

 

36

Thông báo chứng khoán tạm ngừng giao dịch của TTGDCK

 

 

x

37

Thông báo chứng khoán tạm giữ của TTGDCK

 

 

x

38

Biên bản giao nhận chứng khoán chứng chỉ của Công ty với người đầu tư

06 - LK

x

 

39

Giấy báo số dư tài khoản chứng khoán cho người đầu tư

 

 

x

 

III - VỐN BẰNG TIỀN

 

 

 

40

Phiếu thu

01 - TT

x

x

41

Phiếu chi

02 - TT

x

 

42

Lệnh chuyển tiền của người đầu tư cho Ngân hàng chỉ định

 

 

x

43

Giấy đề nghị tạm ứng

03 - TT

x

 

44

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04 - TT

x

 

45

Bảng kiểm kê quỹ

05a - TT

x

 

46

Bảng kiểm kê quỹ

05b - TT

x

 

 

IV - TàI sản cố định

 

 

 

47

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

x

 

48

Thẻ TSCĐ

02-TSCĐ

x

 

49

Biên bản thanh lý TSCĐ

03-TSCĐ

x

 

50

Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

04-TSCĐ

x

 

51

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

05-TSCĐ

x

 

 

V- CHỨNG TỪ GIAO DỊCH MUA, BÁN CHỨNG KHOÁN

 

 

 

52

Phiếu lệnh mua chứng khoán

 

 

x

53

Phiếu lệnh bán chứng khoán

 

 

x

54

Phiếu lệnh sửa đổi

 

 

x

55

Phiếu lệnh huỷ

 

 

x

56

Sổ  nhận lệnh mua, bán chứng khoán

 

 

x

57

Bảng kê chứng khoán mua, bán trong ngày giao dịch đã khớp lệnh

01 - GD

x

 

58

Xác nhận kết quả giao dịch

 

 

x

 

VI- THANH TOÁN BÙ TRỪ  MUA, BÁN CHỨNG KHOÁN

 

 

 

59

Bảng kê chứng khoán bán ra trong ngày ở Công ty chứng khoán

01 - BT

x

 

60

Bảng tổng hợp chứng khoán bán ra trong ngày ở Công ty chứng khoán

02 - BT

x

 

61

Bảng kê chứng khoán mua vào trong ngày ở Công ty chứng khoán

03 - BT

x

 

62

Bảng tổng hợp chứng khoán mua vào trong ngày ở Công ty chứng khoán

04 - BT

x

 

 

VII - BÁN HÀNG

 

 

 

63

Hoá đơn GTGT

01-GTKT-3LL

 

x

64

Bảng thanh toán chứng khoán đại lý

01 - BH

x

 

65

Bảng tổng hợp thanh toán chứng khoán đại lý

02 - BH

x

 

66

Bảng thanh toán hoa hồng đại lý bán chứng khoán  phát hành

03 - BH

x

 

67

Bảng tổng hợp hoa hồng phải trả cho đại lý bán chứng khoán

04 - BH

 

 

68

Bảng quyết toán chứng khoán bảo lãnh phát hành

05 - BH

 

 

69

Bảng tính phí giao dịch chứng khoán của Công ty chứng khoán cho người đầu tư

06 - BH

x

 

70

Bảng tổng hợp tính phí giao dịch chứng khoán của Công ty chứng khoán cho từng người đầu tư

07 - BH

x

 

71

Bảng tính phí lưu ký chứng khoán của Công ty chứng khoán cho người đầu tư

08 - BH

x

 

72

Bảng tổng hợp tính phí lưu ký chứng khoán của Công ty chứng khoán cho từng người đầu tư

09 - BH

x

 

 

VII - CÁC CHỨNG TỪ KHÁC

 

 

 

73

Lệnh chi

 

 

x

74

Uỷ nhiệm chi

 

 

x

75

Uỷ nhiệm thu

 

 

x

76

Bảng kê nộp séc

 

 

x

77

Giấy báo Nợ

 

 

x

78

Giấy báo Có

 

 

x

 

.....

 

 

 

PHẦN THỨ HAI

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GIẢI THÍCH NỘI DUNG,
KẾT CẤU, PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP CÁC TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

STT

Số hiệu TK

Tên tài khoản

Ghi chú

 

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

LOẠI 1  - TÀI SẢN LƯU ĐỘNG

 

1

111

 

 

Tiền mặt

 

 

 

1111

 

Tiền Việt Nam

 

 

 

1112

 

Ngoại tệ

 

 

 

1113

 

Vàng bạc, đá quý

 

 

 

1114

 

Chứng chỉ có giá

 

2

112

 

 

Tiền gửi Ngân hàng

 

 

 

1121

 

Tiền Việt Nam

 

 

 

1122

 

Ngoại tệ

 

3

113

 

 

Tiền đang chuyển

 

 

 

1131

 

Tiền Việt Nam

 

 

 

1132

 

Ngoại tệ

 

4

114

 

 

Tiền gửi của người đầu tư về giao dịch chứng khoán

 

 

 

1141

 

Tiền gửi của người đầu tư về giao dịch chứng khoán

 

 

 

1142

 

Tiền gửi của người uỷ thác đầu tư

 

5

117

 

 

Tiền gửi về bán chứng khoán phát hành

 

6

118

 

 

Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

 

 

 

1181

 

Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán

 

 

 

1182

 

Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của người đầu tư

 

 

 

1183

 

Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của người uỷ thác đầu tư

 

7

121

 

 

Chứng khoán tự doanh

 

 

 

1211

 

Cổ phiếu

 

 

 

1212

 

Trái phiếu

 

 

 

 

12121

Trái phiếu Chính phủ

 

 

 

 

12122

Trái phiếu công ty được Chính phủ bảo lãnh

 

 

 

 

12123

Trái phiếu khác

 

 

 

1213

 

Chứng khoán khác

 

8

122

 

 

Chứng khoán ngân quỹ

 

9

123

 

 

Chứng khoán đầu tư ngắn hạn của người uỷ thác đầu tư

 

 

 

1231

 

Cổ phiếu

 

 

 

1232

 

Trái phiếu

 

 

 

1233

 

Chứng khoán khác

 

10

128

 

 

Đầu tư ngắn hạn

 

 

 

1281

 

Đầu tư ngắn hạn của công ty

 

 

 

1282

 

Đầu tư ngắn hạn của người uỷ thác đầu tư

 

11

129

 

 

Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư ngắn hạn

 

 

 

1291

 

Dự phòng giảm giá chứng khoán tự doanh

 

 

 

1292

 

Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn của người uỷ thác đầu tư

 

 

 

1293

 

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

 

12

131

 

 

Phải thu của khách hàng

 

 

 

1311

 

Phải thu của Trung tâm Giao dịch chứng khoán

 

 

 

1312

 

Phải thu của người đầu tư

 

 

 

1313

 

Phải thu của tổ chức phát hành chứng khoán, hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán

 

 

 

1314

 

ứng trước cho người bán

 

 

 

 

 

 

 

13

133

 

 

Thuế GTGT được khấu trừ

 

 

 

1331

 

Thuế GTGT được khấu trừ của vật tư, dịch vụ

 

 

 

1332

 

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

 

14

136

 

 

Phải thu nội bộ

 

15

138

 

 

Phải thu khác

 

 

 

1381

 

Tài sản thiếu chờ xử lý

 

 

 

 

13811

Thiếu trong thanh toán giao dịch chứng khoán chờ xử lý

 

 

 

 

13812

Thiếu quỹ chờ xử lý

 

 

 

 

13813

Thiếu tài sản chờ xử lý

 

 

 

1388

 

Các khoản phải thu khác

 

16

139

 

 

Dự phòng phải thu khó đòi

 

17

141

 

 

Tạm ứng

 

18

142

 

 

Chi phí trả trước

 

19

144

 

 

Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn

 

20

151

 

 

Hàng mua đang đi trên đường

 

21

152

 

 

Vật liệu

C.tiết theo yêu cầu q.lý

22

153

 

 

Công cụ, dụng cụ

 

 

 

 

 

LOẠI 2 - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 

23

211

 

 

TSCĐ hữu hình

 

 

 

2112

 

Nhà cửa, vật kiến trúc

 

 

 

2113

 

Máy móc, thiết bị

 

 

 

2114

 

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

 

 

 

2114

 

Phương tiện quản lý

 

 

 

2118

 

Tài sản cố định khác

 

24

212

 

 

Tài sản cố định thuê tài chính

 

25

213

 

 

TSCĐ vô hình

 

 

 

2131

 

Quyền sử dụng đất

 

 

 

2133

 

Bằng phát minh sáng chế

 

 

 

2134

 

Chi phí nghiên cứu, phát triển

 

 

 

2135

 

Chi phí về lợi thế thương mại

 

 

 

2138

 

TSCĐ vô hình khác

 

26

214

 

 

Hao mòn TSCĐ

 

 

 

2141

 

Hao mòn TSCĐ hữu hình

 

 

 

2142

 

Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

 

 

 

2143

 

Hao mòn TSCĐ vô hình

 

27

221

 

 

Chứng khoán đầu tư dài hạn

 

 

 

2211

 

Cổ phiếu

 

 

 

2212

 

Trái phiếu

 

 

 

 

22121

Trái phiếu Chính phủ

 

 

 

 

22122

Trái phiếu công ty được Chính phủ bảo lãnh

 

 

 

 

22123

Trái phiếu khác

 

 

 

2213

 

Chứng khoán khác

 

 

 

 

 

 

 

28

222

 

 

Góp vốn liên doanh

 

29

223

 

 

Chứng khoán đầu tư dài hạn của người uỷ thác đầu tư

 

 

 

2231

 

Cổ phiếu

 

 

 

2232

 

Trái phiếu

 

 

 

2233

 

Chứng khoán khác

 

30

228

 

 

Đầu tư dài hạn khác

 

 

 

2281

 

Đầu tư dài hạn khác của công ty

 

 

 

2282

 

Đầu tư dài hạn khác của người uỷ thác đầu tư

 

31

229

 

 

Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư dài hạn khác

 

 

 

2291

 

Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn

 

 

 

2292

 

Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn của người uỷ thác đầu tư

 

 

 

2293

 

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn khác

 

32

241

 

 

Xây dựng cơ bản dở dang

 

 

 

2411

 

Mua sắm TSCĐ

 

 

 

2412

 

Xây dựng cơ bản

 

 

 

2413

 

Sửa chữa lớn TSCĐ

 

33

244

 

 

Ký quỹ, ký cược dài hạn

 

34

245

 

 

Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

 

35

246

 

 

Tài sản dài hạn khác

 

 

 

 

 

LOẠI 3 - NỢ PHẢI TRẢ

 

36

311

 

 

Vay ngắn hạn

 

 

 

3111

 

Vay ngân hàng và các đối tượng khác

 

 

 

3112

 

Trái phiếu phát hành ngắn hạn

 

37

315

 

 

Vay dài hạn đến hạn trả

 

38

331

 

 

Phải trả người bán

 

 

 

3311

 

Phải trả TTGDCK

 

 

 

3312

 

Phải trả thiếu hụt Quỹ hỗ trợ thanh toán

 

 

 

3313

 

Phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành

 

 

 

 

33131

Phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành

 

 

 

 

33132

Phải trả phí chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành

 

 

 

3314

 

Phải trả người bán

 

 

 

3315

 

Người mua ứng trước

 

39

332

 

 

Phải trả cổ tức, gốc và lãi trái phiếu

 

 

 

3321

 

Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu

 

 

 

3322

 

Phải trả cổ tức cho cổ đông

 

40

333

 

 

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

 

 

 

3331

 

Thuế GTGT phải nộp

 

 

 

 

33311

Thuế GTGT đầu ra

 

 

 

 

33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

 

 

 

3333

 

Thuế nhập khẩu

 

 

 

3334

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

3337

 

Thuế nhà, đất, tiền thuê đất

 

 

 

3338

 

Các loại thuế khác

 

 

 

3339

 

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

 

41

334

 

 

Phải trả nhân viên

 

 

 

3341

 

Phải trả nhân viên

 

 

 

3342

 

Phải trả nhân viên thuê ngoài

 

42

335

 

 

Chi phí phải trả

 

43

336

 

 

Phải trả nội bộ

 

44

337

 

 

Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

 

45

338

 

 

Phải trả, phải nộp khác

 

 

 

3381

 

Tài sản thừa chờ giải quyết

 

 

 

 

33811

Thừa trong thanh toán giao dịch chứng khoán chờ xử lý

 

 

 

 

33812

Thừa quỹ chờ xử lý

 

 

 

 

33813

Thừa tài sản chờ xử lý

 

 

 

3382

 

Kinh phí công đoàn

 

 

 

3383

 

Bảo hiểm xã hội

 

 

 

3384

 

Bảo hiểm y tế

 

 

 

3387

 

Doanh thu ghi nhận trước

 

 

 

3388

 

Phải trả, phải nộp khác

 

46

341

 

 

Vay dài hạn

 

 

 

3411

 

Vay ngân hàng

 

 

 

3412

 

Vay các đối tượng khác

 

47

342

 

 

Nợ dài hạn

 

 

 

3421

 

Nợ dài hạn

 

 

 

3422

 

Trái phiếu phát hành dài hạn

 

48

344

 

 

Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

 

48

346

 

 

Phải trả người uỷ thác đầu tư

 

 

 

3461

 

Phải trả về vốn uỷ thác ban đầu

 

 

 

3462

 

Phải trả về các khoản thu được cho người uỷ thác đầu tư

 

49

351

 

 

Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán với TTGDCK

 

50

353

 

 

Thanh toán giao dịch chứng khoán của người đầu tư

 

 

 

 

 

LOẠI 4 - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

 

51

411

 

 

Nguồn vốn kinh doanh

 

 

 

4111

 

Vốn góp ban đầu

 

 

 

4112

 

Vốn bổ sung

 

 

 

 

41121

Thặng dư vốn cổ phần

 

 

 

 

41122

Vốn bổ sung từ lợi nhuận

 

 

 

 

41128

Vốn bổ sung từ nguồn khác

 

52

412

 

 

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 

53

413

 

 

Chệch lệch tỷ giá ngoại tệ

 

 

 

4131

 

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ

 

 

 

4132

 

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại cuối kỳ

 

54

414

 

 

Quỹ đầu tư phát triển

 

55

415

 

 

Quỹ dự phòng tài chính

Ctiết theo

 

 

4151

 

Dự trữ pháp định

các quỹ

 

 

4152

 

Dự trữ theo điều lệ công ty chứng khoán

 

 

 

4153

 

Dự trữ bất thường

 

 

 

4158

 

Dự trữ khác

 

 

 

 

 

 

 

56

416

 

 

Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

 

57

421

 

 

Thu nhập chưa phân phối

 

 

 

4211

 

Thu nhập năm trước

 

 

 

4212

 

Thu nhập năm nay

 

 

 

 

 

 

 

58

431

 

 

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

 

 

 

4311

 

Quỹ khen thưởng

 

 

 

4312

 

Quỹ phúc lợi

 

 

 

4313

 

Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LOẠI 5 - DOANH THU

 

59

511

 

 

Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán

 

 

 

5111

 

Doanh thu môi giới chứng khoán cho người đầu tư

 

 

 

5112

 

Doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán

 

 

 

5113

 

Doanh thu quản lý danh mục đầu tư cho người uỷ thác

 đầu tư

 

 

 

5114

 

Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán

 

 

 

5115

 

Doanh thu tư vấn đầu tư chứng khoán cho người đầu tư

 

 

 

5116

 

Doanh thu lưu ký chứng khoán cho người đầu tư

 

 

 

5117

 

Hoàn nhập dự phòng, các khoản trích trước

 

 

 

5118

 

Doanh thu về vốn kinh doanh 

 

 

 

 

51182

Thu lãi tiền gửi, cho vay vốn

 

 

 

 

51183

Chênh lệch lãi tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ

 

 

 

 

51184

Thu lãi kinh doanh ngoại tệ

 

 

 

 

51188

Thu khác

 

 

 

5119

 

Thu cho thuê sử dụng tài sản cố định, sử dụng thiết bị,

 sử dụng thông tin

 

60

513

 

 

Thu lãi đầu tư

 

 

 

5131

 

Thu lợi tức cổ phiếu

 

 

 

5132

 

Thu lãi trái phiếu

 

 

 

5133

 

Thu từ hoạt động góp vốn liên doanh

 

 

 

 

 

 

 

61

532

 

 

Các khoản giảm trừ doanh thu

 

 

 

 

 

LOẠI 6 - CHI PHÍ

 

 

 

 

 

 

 

62

631

 

 

Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán

 Hoặc chi

 

 

6311

 

Chi phí môi giới chứng khoán cho người đầu tư

tiết theo

 

 

6312

 

Chi phí hoạt động tự doanh chứng khoán

yếu tố

 

 

6313

 

Chi phí quản lý danh mục đầu tư cho người uỷ thác đầu tư

chi phí

 

 

6314

 

Chi phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán

 

 

 

6315

 

Chi phí tư vấn đầu tư cho người đầu tư

 

 

 

6316

 

Chi phí lưu ký chứng khoán cho người đầu tư

 

 

 

6317

 

Chi phí dự phòng, trích trước chi phí, tổn thất tài sản không bảo hiểm

 

 

 

6318

 

Chi phí về vốn kinh doanh

 

 

 

 

63181

Trả lãi trái phiếu

 

 

 

 

63182

Trả lãi tiền vay

 

 

 

 

63183

Chênh lệch lỗ tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ

 

 

 

 

63184

Lỗ kinh doanh ngoại tệ

 

 

 

 

63188

Chi phí khác

 

 

 

6319

 

Chi phí trực tiếp hoạt động kinh doanh chứng khoán

 

 

 

 

63191

Chi phí nhân viên trực tiếp

 

 

 

 

63192

Chi phí vật liệu văn phòng

 

 

 

 

63193

Chi phí công cụ, đồ dùng

 

 

 

 

63194

Chi phí khấu hao TSCĐ

 

 

 

 

63195

Chi phí dịch vụ mua ngoài

 

 

 

 

63198

Chi phí bằng tiền khác

 

63

642

 

 

Chi phí quản lý doanh nghiệp

 Hoặc chi

 

 

6421

 

Chi phí nhân viên

tiết theo

 

 

6422

 

Chi phí vật liệu

yếu tố

 

 

6423

 

Chi phí công cụ, đồ dùng

chi phí

 

 

6424

 

Chi phí khấu hao TSCĐ

 

 

 

6425

 

Thuế, phí và lệ phí

 

 

 

6427

 

Chi phí dịch vụ mua ngoài

 

 

 

6428

 

Chi phí khác bằng tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LOẠI 7 - THU NHẬP NGOÀI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

 

 

 

 

 

 

 

64

711

 

 

Thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh

 

 

 

7111

 

Chênh lệch lãi nhượng bán, thanh lý TSCĐ

 

 

 

7112

 

Thu bảo hiểm về đền bù tổn thất tài sản

 

 

 

7113

 

Thu nợ phải thu khó đòi đã xử lý

 

 

 

7118

 

Thu nhập khác

 

 

 

 

 

LOẠI 8 -  CHI  PHÍ NGOÀI HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH

 

 

 

 

 

 

 

65

811

 

 

Chi phí ngoài hoạt động kinh doanh

 

 

 

8111

 

Chênh lệch lỗ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

 

 

 

8112

 

Tổn thất tài sản có bảo hiểm

 

 

 

8113

 

Nợ phải thu khó đòi đã xử lý

 

 

 

8118

 

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LOẠI 9 - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ GIAO DỊCH

 

 

 

 

 

 

 

66

911

 

 

Xác định kết quả kinh doanh

 

67

921

 

 

Xác định kết quả giao dịch ở TTGDCK

 

68

922

 

 

Xác định kết quả giao dịch của công ty

 

 

 

9221

 

Xác định kết quả giao dịch của công ty

 

 

 

9222

 

Xác định kết quả giao dịch của người đầu tư

 

 

 

9223

 

Xác định kết quả giao dịch của người uỷ thác đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LOẠI  0 - TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

 

1

001

 

 

Tài sản cố định thuê ngoài

 

2

002

 

 

Vật tư giữ hộ

 

3

004

 

 

Nợ khó đòi đã xử lý

 

4

007

 

 

Ngoại tệ các loại

 

5

009

 

 

Nguồn vốn khấu hao

 

6

012

 

 

Chứng khoán lưu ký thành viên trong nước

 

 

 

0121

 

Chứng khoán giao dịch thành viên trong nước

 

 

 

 

01211

Chứng khoán giao dịch của công ty thành viên trong nước

 

 

 

 

01212

Chứng khoán giao dịch của người đầu tư thành viên trong nước

 

 

 

 

01213

Chứng khoán giao dịch của người uỷ thác đầu tư thành viên trong nước

 

 

 

0122

 

Chứng khoán tạm ngừng giao dịch thành viên trong nước

 

 

 

 

01221

Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của công ty thành viên trong nước

 

 

 

 

01222

Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của người đầu tư thành viên trong nước

 

 

 

 

01223

Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của người uỷ thác đầu tư thành viên trong nước

 

 

 

0123

 

Chứng khoán cầm cố thành viên trong nước

 

 

 

 

01231

Chứng khoán cầm cố của công ty thành viên trong nước

 

 

 

 

01232

Chứng khoán cầm cố của người đầu tư thành viên trong nước

 

 

 

 

01233

Chứng khoán cầm cố của người uỷ thác đầu tư thành viên trong nước

 

 

 

0124

 

Chứng khoán tạm giữ thành viên trong nước

 

 

 

 

01241

Chứng khoán tạm giữ  của công ty thành viên trong nước

 

 

 

 

01242

Chứng khoán tạm giữ  của người đầu tư thành viên trong nước

 

 

 

 

01243

Chứng khoán tạm giữ của người uỷ thác đầu tư thành viên trong nước

 

7

013

 

 

Chứng khoán lưu ký thành viên nước ngoài

 

 

 

0131

 

Chứng khoán giao dịch thành viên nước ngoài

 

 

 

 

01311

Chứng khoán giao dịch của công ty thành viên nước ngoài

 

 

 

 

01312

Chứng khoán giao dịch của người đầu tư thành viên nước ngoài

 

 

 

 

01313

Chứng khoán giao dịch của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài

 

 

 

0132

 

Chứng khoán tạm ngừng giao dịch thành viên nước ngoài

 

 

 

 

01321

Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của công ty thành viên nước ngoài

 

 

 

 

01322

Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của người đầu tư thành viên nước ngoài

 

 

 

 

01323

Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài

 

 

 

0133

 

Chứng khoán cầm cố thành viên nước ngoài

 

 

 

 

01331

Chứng khoán cầm cố của công ty thành viên nước ngoài

 

 

 

 

01332

Chứng khoán cầm cố của người đầu tư thành viên nước ngoài

 

 

 

 

01333

Chứng khoán cầm cố của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài

 

 

 

0134

 

Chứng khoán tạm giữ thành viên nước ngoài

 

 

 

 

01341

Chứng khoán tạm giữ  của công ty thành viên nước ngoài

 

 

 

 

01342

Chứng khoán tạm giữ  của người đầu tư thành viên nước ngoài

 

 

 

 

01343

Chứng khoán tạm giữ  của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài

 

8

014

 

 

Chứng khoán nhận bán hộ

 

 

 

0141

 

Chứng khoán nhận bán hộ tổ chức phát hành, hoặc công ty bảo lãnh chứng khoán phát hành

 

 

 

0142

 

Chứng khoán nhận bán hộ người đầu tư

 

 

 

0143

 

Chứng khoán nhận lưu ký cho người đầu tư

 

9

015

 

 

Chứng khoán mua lẻ

 

 

 

 

 

 

 


PHẦN THỨ BA

CHẾ ĐỘ SỔ KẾ TOÁN

A- NHỮNG QUY  ĐỊNH CHUNG

1- Phạm vi áp dụng

Điều 1: Tất cả các Công ty chứng khoán phải mở sổ, ghi chép, quản lý, lưu trữ và bảo quản sổ kế toán theo đúng các quy định của chế độ sổ kế toán này.

Các đơn vị trực thuộc Công ty chứng khoán, nếu được phân cấp hạch toán kế toán cũng phải mở đầy đủ các sổ kế toán và tuân theo các quy định về sổ kế toán.

2- Các loại sổ kế toán

Điều 2: Sổ kế toán gồm hai loại:

Sổ của phần kế toán tổng hợp gọi là sổ kế toán tổng hợp.

Sổ của phần kế toán chi tiết gọi là sổ kế toán chi tiết.

Sổ kế toán tổng hợp có hai sổ kế toán chủ yếu là: Sổ Cái và Sổ Nhật ký.

Sổ kế toán chi tiết gồm: Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Nhà nước quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung, phương pháp ghi chép đối với các loại Sổ Cái, Sổ Nhật ký; quy định mang tính chất hướng dẫn đối với các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết và các sổ kế toán khác.

Việc đăng ký sổ kế toán của Công ty chứng khoán với cơ quan quản lý Nhà nước được thực hiện theo qui định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3: Sổ Cái dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ, niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty chứng khoán.

Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các yếu tố sau:

1- Ngày, tháng ghi sổ;

2- Số hiệu và ngày lập chứng từ  dùng làm căn cứ ghi sổ;

3- Tóm tắt nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh;

4- Số tiền của nghiệp vụ phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản.

Điều 4: Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên Sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở Công ty chứng khoán.

Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các yếu tố sau:

1- Ngày, tháng ghi sổ;

2- Số hiệu và ngày, tháng lập chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

3- Tóm tắt nội dung kinh tế của các nghiệp vụ phát sinh;

4- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Điều 5: Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên Sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, công nợ chi tiết chưa được phản ánh trên Sổ Nhật ký và Sổ Cái.

Số lượng, kết cấu các loại Sổ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các Công ty chứng khoán phải căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn trong các chế độ kế toá và yêu cầu quản lý của công ty để mở các Sổ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.

3- Quản lý và sử dụng sổ kế toán

Điều 6: Công ty chứng khoán phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, các chế độ, thể lệ kế toán của Nhà nước và yêu cầu quản lý của công ty mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết. Mỗi đơn vị kế toán chỉ được mở và giữ một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất.

Điều 7: Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán. Mọi số liệu trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp chứng minh.

Chứng từ kế toán được quy định tại chế độ chứng từ kế toán dùng cho các Công ty chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành.

Điều 8: Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ.

Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng ký xác nhận.

Điều 9: Sổ kế toán phải được sử dụng giấy tốt, đảm bảo ghi chép rõ ràng, sạch sẽ.

Ghi sổ kế toán phải dùng mực tốt, không phai, cấm tẩy xoá, cấm dùng chất hoá học để sửa chữa. Khi cần sửa chữa số liệu trong sổ kế toán phải thực hiện đúng các phương pháp quy định trong chế độ này.

Điều 10: Các hình thức sổ kế toán quy định áp dụng thống nhất đối với Công ty chứng khoán gồm:

- Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung;

- Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ;

Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Công ty chứng khoán phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán để lựa chọn một hình thức sổ kế toán phù hợp và nhất thiết phải tuân thủ mọi nguyên tắc cơ bản của hình thức sổ kế toán đó về các mặt: Loại sổ, kết cấu các loại sổ, mối quan hệ và sự kết hợp giữa các loại sổ, trình tự và kỹ thuật ghi chép các loại sổ kế toán.

B- NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1- Mở và ghi chép sổ kế toán

Điều 11: Việc mở và ghi sổ kế toán phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, liên tục, có hệ thống tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, tình hình quản lý tài sản, tình hình sử dụng nguồn vốn của Công ty chứng khoán nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính của Công ty chứng khoán.

Tuyệt đối không được để ngoài sổ kế toán một khoản tài sản, vật tư, tiền vốn của Công ty chứng khoán dưới bất kỳ hình thức nào.

Điều 12: Sổ kế toán phải được mở vào đầu niên độ kế toán hoặc ngay sau khi có quyết định thành lập. Khi bắt đầu hoạt động, Giám đốc và Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán) có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán này trước khi sử dụng.

Điều 13: Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn hoặc kẻ sẵn, có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển lưu trữ.

Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:

Đối với sổ kế toán dạng quyển:

Trang đầu sổ phải ghi rõ tên đơn vị, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên người giữ và ghi sổ, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác.

Phải đánh số trang và giữa hai trang sổ phải đóng dấu của đơn vị (gọi là đóng dấu giáp lai)

Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) phải ký xác nhận vào trang đầu và trang cuối của sổ kế toán.

Đối với sổ kế toán tờ rời:

Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên đơn vị, số thứ tự của từng tờ sổ, tháng sử dụng, họ, tên người giữ và ghi sổ.

Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời.

Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm kiếm.

Điều 14: Số liệu ghi trên sổ kế toán phải rõ ràng, liên tục, có hệ thống, không được ghi xen kẽ, ghi chồng đè, không được bỏ cách dòng, nếu có dòng chưa ghi hết phải gạch bỏ chỗ thừa. Khi ghi hết trang sổ phải cộng số liệu tổng cộng của từng trang, đồng thời phải chuyển số tổng cộng này sang đầu trang kế tiếp.

2- Sửa chữa sai sót

Điều 15: Các sai sót trong sổ kế toán (nếu có) phải được sửa chữa theo một trong ba phương pháp sau đây:

- Phương pháp cải chính (còn gọi là phương pháp xoá bỏ);

- Phương pháp ghi số âm (còn gọi là phương pháp ghi đỏ);

- Phương pháp ghi bổ sung.

Điều 16: Khi dùng phương pháp cải chính để đính chính những chỗ sai trên các sổ kế toán thì phải gạch một đường bằng mực đỏ xoá bỏ chỗ ghi sai để có thể còn trông thấy được nội dung của những chỗ ghi sai đã xoá bỏ. Trên chỗ bị xoá bỏ ghi những con số hoặc những chữ đúng bằng mực thường. Nếu sai sót chỉ là một chữ số thì cũng xoá bỏ toàn bộ con số sai và viết lại con số đúng. Cần phải chứng thực chỗ đính chính bằng chữ ký của kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán).

Phương pháp này áp dụng cho những trường hợp sai sót sau đây:

- Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến các quan hệ đối ứng của các tài khoản.

- Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.

Điều 17: Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì trước hết cần viết lại bằng mực đỏ bút toán sai để hủy bút toán này, sau đó dùng mực thường viết bút toán đúng để thay thế.

Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp sai sót sau đây:

- Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính.

- Khi đã lập và gửi Bảng Cân đối kế toán đi rồi mới phát hiện ra sai sót.

- Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số đúng.

Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một "Chứng từ ghi sổ đính chính" do kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận.

Điều 18: Phương pháp ghi bổ sung được áp dụng cho trường hợp bút toán ghi đúng về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản nhưng số tiền ghi lại ít hơn số tiền thực tế phát sinh trong các nghiệp vụ kinh tế, tài chính hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên các chứng từ.

Kế toán ghi bổ sung số tiền chênh lệch cho đủ với số đúng.

Điều 19: Trường hợp ghi sổ bằng máy vi tính thì tuỳ từng trường hợp có thể sửa chữa sai sót theo một trong ba phương pháp nêu trên, song phải tuân thủ các quy định sau:

- Nếu sai sót được phát hiện khi chưa in sổ thì được phép sửa trực tiếp trên máy.

- Nếu sai sót được phát hiện sau khi đã in sổ thì trên sổ đã in được sửa chữa theo quy định của một trong ba phương pháp nêu trên, đồng thời phải sửa chữa lại chỗ sai trên máy và in lại tờ sổ mới. Phải lưu tờ sổ mới cùng với tờ sổ có sai sót để đảm bảo thuận tiện cho việc kiểm tra, kiểm soát.

Điều 20: Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt y hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và đã có ý kiến kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sửa lại số liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán và số dư của những tài khoản liên quan. Tuỳ từng trường hợp cụ thể việc sửa chữa số liệu có thể được thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm báo cáo hoặc sổ kế toán năm nay (thời điểm phát sinh nghiệp vụ); Trong trường hợp điều chỉnh vào sổ kế toán năm nay thì đồng thời phải ghi chú vào trang cuối (dòng cuối) của sổ kế toán năm trước để tiện đối chiếu, kiểm tra.

3- Khóa sổ, bảo quản và lưu trữ sổ kế toán

Điều 21: Hết kỳ kế toán (tháng, quý) và hết niên độ kế toán phải khóa sổ kế toán. Ngoài ra, phải khóa sổ kế toán trong các trường hợp: Kiểm kê tài sản, sáp nhập, chia tách, chuyển hình thức sở hữu, đình chỉ hoạt động, giải thể doanh nghiệp,...

Mỗi lần khóa sổ kế toán, người giữ sổ, người kiểm tra sổ và kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán) phải ký tên vào sổ.

Điều 22: Kết thúc niên độ kế toán, sau khi đã hoàn tất toàn bộ công việc kế toán (bao gồm các việc ghi sổ, kiểm tra, đối chiếu, khóa sổ và cung cấp số liệu báo cáo tài chính), đơn vị phải sắp xếp, phân loại, gói buộc, liệt kê ngoài gói, lập danh mục sổ kế toán lưu trữ và đưa vào lưu trữ tại bộ phận lưu trữ chung của đơn vị.

Thời gian và các quy định khác về lưu trữ sổ kế toán được thực hiện theo chế độ bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán của Nhà nước.

Trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì cuối mỗi kỳ kế toán sau khi hoàn thành các công việc ghi sổ và khóa sổ phải in toàn bộ hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết để lưu trữ và phục vụ công tác kiểm tra, kiểm toán, thanh tra tài chính. Các sổ kế toán này cũng phải làm đầy đủ thủ tục pháp lý theo quy định của chế độ này.

Điều 23: Các loại sổ kế toán (dù tạm giữ ở bộ phận kế toán hay lưu trữ tại bộ phận lưu trữ chung của đơn vị) đều phải được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp và bảo quản chu đáo ở trong tủ hoặc phòng có khoá chắc chắn để tránh mất mát, thất lạc. Tại nơi lưu trữ phải làm đầy đủ các biện pháp cần thiết để đảm bảo việc lưu trữ sổ kế toán được an toàn.

Trong thời gian các loại sổ kế toán còn tạm lưu trữ ở bộ phận kế toán, kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm tổ chức công việc bảo quản. Trường hợp được lưu trữ tại nơi lưu trữ, kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm.

Điều 24: Xử phạt vi phạm

1- Mọi hành vi vi phạm các quy định trong chế độ sổ kế toán, tùy theo tính chất, nội dung và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp lệnh Kế toán và Thống kê. về xử phạt hành chính và các văn bản pháp quy khác của Nhà nước.

2- Nếu hành vi vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Bộ Luật Hình sự.

C- DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN

STT

Tên sổ

Ký hiệu

Hình thức ghi sổ

 

 

 

Chứng từ ghi sổ

Nhật ký chung

1

2

3

4

5

I

Sổ kế toán tổng hợp

 

 

 

1

Chứng từ ghi sổ

S01- CT

x

-

2

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

S02 - CT

x

-

3

Sổ cái (theo hình thức Chứng từ ghi sổ)

S03a - CT

x

-

4

Sổ cái (theo hình thức Chứng từ ghi sổ)

S03b - CT

x

-

5

Sổ Cái (theo hình thức Nhật ký chung)

S04 - CT

-

x

6

Sổ Nhật ký chung

S05 - CT

-

x

7

Sổ Nhật ký thu tiền

S06 - CT

-

x

8

Sổ Nhật ký chi tiền

S07 - CT

-

x

9

Sổ Nhật ký mua hàng chưa thanh toán

S08- CT

-

x

10

Sổ Nhật ký cung cấp dịch vụ chưa thu tiền

S09 - CT

-

x

II

Sổ kế toán chi tiết

 

 

 

11

Sổ quỹ tiền mặt

S10 - CT

x

x

12

Sổ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

S11 - CT

x

x

13

Sổ tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ

S12 - CT

x

x

14

Sổ tiền đang chuyển

S13 - CT

 

 

15

Sổ tiền gửi của người đầu tư về giao dịch chứng khoán

S14 - CT

 

 

16

Sổ tiền gửi về bán chứng khoán phát hành

S15 - CT

 

 

17

Sổ tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

S16 - CT

 

 

18

Sổ tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán

S17 - CT

 

 

19

Sổ chi tiết chứng khoán tự doanh

S18 - CT

 

 

20

Sổ chi tiết chứng khoán ngân quỹ

S19 - CT

 

 

21

Sổ chứng khoán đầu tư ngắn hạn của người uỷ thác đầu tư.

S20 - CT

 

 

22

Sổ kho vật tư (hoặc thẻ kho)

S21 - CT

 

 

23

Sổ chi tiết hàng mua đang đi trên đường

S22 - CT

 

 

24

Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ

S23 - CT

 

 

25

Sổ tài sản cố định

S24 - CT

 

 

26

Sổ tài sản cố định và dụng cụ tại nơi sử dụng

S25 - CT

x

x

27

Sổ tài sản cố định thuê tài chính

S26 - CT

 

 

28

Sổ chi tiết thuế GTGT được khấu trừ

S27 - CT 

x

x

29

Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại

S28 - CT

x

x

30

Sổ chi tiết thuế GTGT được giảm

S29 - CT

 

 

31

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)

S30 - CT

 

 

32

Sổ kho chứng khoán chứng chỉ (hoặc thẻ kho)

S31 - CT

 

 

33

Sổ chi tiết chứng khoán đầu tư dài hạn (tự doanh hoặc của người uỷ thác đầu tư)

S32 - CT

 

 

34

Sổ chi tiết dự phòng giảm giá chứng khoán

S33 - CT

 

 

35

Sổ chi tiết dự phòng phải thu khó đòi

S34- CT

x

x

36

Sổ chi tiết tiền vay

S35 - CT

x

x

37

Sổ chi tiết doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán

S36 - CT

x

x

38

Sổ chi tiết thu lãi đầu tư

S37 - CT

 

 

39

Sổ chi tiết chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán

S38 - CT

x

x

40

Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp

S39 - CT

x

x

41

Sổ chi tiết chi phí ngoài hoạt động kinh doanh

S40 - CT

x

x

42

Sổ chi tiết giá trị khối lượng giao dịch chứng khoán thực hiện

S41 - CT

x

x

43

Sổ chi tiết kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

S42 - CT

x

x

44

Sổ chi tiết chứng khoán giao dịch lưu ký

S43 - CT

x

x

45

Sổ chi tiết chứng khoán tạm ngừng giao dịch lưu ký

S44 - CT

x

x

46

Sổ chi tiết chứng khoán cầm cố lưu ký

S45 - CT

x

x

47

Sổ chi tiết chứng khoán tạm giữ lưu ký

S46 - CT

x

x

48

Sổ chi tiết các tài khoản

S47 - CT

x

x

 

Các bảng phân bổ

 

 

 

49

Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ

S48- CT

x

x

50

Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ

S49- CT

x

x

51

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

S50 - CT

x

x

PHẦN THỨ TƯ

HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

A - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

I- MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty Chứng khoán được lập với mục đích sau:

1- Tổng hợp, trình bày một cách tổng quát và toàn diện tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Chứng khoán trong một kỳ kế toán.

2- Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Chứng khoán, đánh giá  tình hình và kết quả hoạt động của Công ty Chứng khoán trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh chứng khoán hoặc đầu tư vào các Công ty Chứng khoán của các các nhà đầu tư, các cổ đông, chủ nợ hiện tại và tương lai của Công ty Chứng khoán.

II- NỘI DUNG CỦA HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH.

1- Báo cáo tài chính quy định của Công ty Chứng khoán bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo:

- Bảng cân đối kế toán

- Kết quả hoạt động kinh doanh

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 01 - CTCK

Mẫu số B 02 - CTCK

Mẫu số B 03 - CTCK

Mẫu số B 09 - CTCK

BB

BB

HD

BB

Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh chứng khoán, Công ty Chứng khoán có thể quy định thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác.

2- Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo quy định trong chế độ này được áp dụng thống nhất cho Công ty Chứng khoán.

Trong quá trình áp dụng, nếu thấy cần thiết thì có thể bổ sung, sửa đổi hoặc chi tiết thêm các chỉ tiêu kinh tế phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Chứng khoán nhưng phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.

III- TRÁCH NHIỆM, THỜI HẠN LẬP VÀ GỬI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 

1- Tất cả các Công ty Chứng khoán, có tư cách pháp nhân đầy đủ đều phải lập và gửi báo cáo tài chính theo đúng các quy định tại chế độ này. Riêng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tạm thời chưa quy định là báo cáo tài chính bắt buộc phải lập và gửi nhưng khuyến khích các công ty chứng khoán lập và sử dụng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

2- Báo cáo tài chính được lập và gửi vào cuối mỗi quý (cuối tháng thứ 3, thứ 6, thứ 9, thứ 12 kể từ ngày bắt đầu niên độ kế toán) để phản ánh tình hình tài chính quý và cuối niên độ kế toán để phản ánh tình hình tài chính niên độ kế toán. Công ty Chứng khoán có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh.

3- Báo cáo tài chính quý được gửi chậm nhất là sau 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý và báo cáo tài chính năm được gửi chậm nhất là sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

4- Nơi nhận báo cáo tài chính:Các công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính quý, năm đến các cơ quan:

 

Nơi nhận báo cáo

Tài chính

(1)

Thuế

(2)

Thống kê

(3)

Cơ quan đăng ký kinh doanh

(4)

X

X

X

X

 

(1) Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và các tổ chức tài chính)

(2) Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

(3) Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

(4) Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Trung tâm giao dịch chứng khoán

Trong trường hợp có các văn bản pháp lý quy định về lập và gửi báo cáo tài chính khác với quy định trong hệ thống báo cáo này, công ty chứng khoán phải thực hiện theo các quy định tại văn bản có tính pháp lý cao hơn.

B - HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 

 

Mẫu số B 01 - CTCK: Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 02 - CTCK: Kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B 03 - CTCK: Lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B 09 - CTCK: Thuyết minh báo cáo tài chính

 

BB: Bắt buộc

HD: Hướng dẫn

 

 

BB

BB

HD

BB

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Địa chỉ:.............................

Điên thoại:..........Fax:......

Mẫu số B01 - CTCK

Ban hành theo Quyết định số 99/2000/QĐ -BTC

ngày 13 tháng 6 năm 2000 của Bộ Tài chính

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngày......tháng......năm.....

Đơn vị tính...........

Tài sản

Mã số

Số đầu năm

Số cuối kỳ

1

2

3

4

A- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

100

 

 

I. Tiền

110

 

 

1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả chứng khoán mua lẻ)

111

 

 

2. Tiền gửi Ngân hàng

3. Tiền đang chuyển

4. Tiền gửi của người đầu tư về giao dịch chứng khoán

5. Tiền gửi về bán chứng khoán phát hành

6.Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

112

113

114

115

116

 

 

II. Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và đầu tư Ngắn  hạn khác

120

 

 

1. Chứng khoán tự doanh

2. Chứng khoán đầu tư ngắn hạn của người uỷ thác đầu tư

3. Đầu tư ngắn hạn

    - Đầu tư ngắn hạn của công ty chứng khoán

    - Đầu tư ngắn hạn của người uỷ thác đầu tư

4. Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư ngắn hạn (*)

III. Các khoản phải thu

1. Phải thu của Trung tâm giao dịch chứng khoán

121

 

122

123

124

125

126

 

130

131

 

 

2. Phải thu của người đầu tư

3. Phải thu của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo

    lãnh phát hành chứng khoán

4. ứng trước cho người bán

5. Thuế GTGT được khấu trừ

6. Phải thu nội bộ

7. Phải thu khác

8. Dự phòng phải thu khó đòi(*)

132

133

 

134

135

136

137

138

 

 

IV. Vật liệu, công cụ tồn kho

140

 

 

1. Hàng mua đang đi trên đường

2. Vật liệu

3. Công cụ, dụng cụ

141

142

143

 

 

V. Tài sản lưu động khác

1. Tạm ứng

2. Chi phí trả trước

150

151

152

 

 

3.  Tài sản thiếu chờ xử lý

     Trong đó:

  - Tài sản thiếu trong thanh toán giao dịch chứng khoán chờ xử lý

  - Tài sản thiếu chờ xử lý  khác

4. Tài sản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn

153

 

154

 

155

156

 

 

 

B- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

 

 

200

 

 

I. Tài sản cố định

210

 

 

 1. Tài sản cố định hữu hình

 - Nguyên giá

211

212

 

 

 - Giá trị hao mòn luỹ kế(*)

2. Tài sản  cố định thuê tài chính

 - Nguyên giá

213

214

215

 

 

 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

3. Tài sản cố định vô hình

 - Nguyên giá

 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

216

217

218

219

 

 

II. Các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn và đầu tư dài hạn khác

1. Đầu tư chứng khoán dài hạn của công ty chứng khoán

2. Góp vốn liên doanh

3. Đầu tư chứng khoán dài hạn của người uỷ thác đầu tư

4. Đầu tư dài hạn khác

    - Đầu tư dài hạn khác của công ty chứng khoán

    - Đầu tư dài hạn khác của người uỷ thác đầu tư

5. Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư dài hạn khác(*)

III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang  (TK 241)

IV. Tài sản dài hạn khác

1. Ký quỹ, ký cược dài hạn

2. Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

3. Tài sản dài hạn khác

 

220

 

221

222

223

224

225

226

227

 

230

240

241

242

243

 

 

Tổng cộng tài sản

250

 

 

Nguồn vốn

Mã số

Số đầu năm

Số cuối kỳ

1

2

3

4

A- Nợ phải trả

300

 

 

I. Nợ ngắn hạn

310

 

 

1. Vay ngắn hạn

    Trong đó:

   - Vay ngắn hạn

   - Trái phiếu phát hành ngắn hạn

2. Vay dài hạn đến hạn trả

3. Phải trả Trung tâm giao dịch chứng khoán

4. Phải trả thiếu hụt Quỹ hỗ trợ thanh toán

5. Phải trả về chứng khoán nhận đại lý phát hành

6. Phải trả người bán

7. Người mua ứng trước

8. Phải trả  cổ tức, gốc và lãi trái phiếu

    Trong đó:

     - Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu

     - Phải trả cổ tức cho cổ đông

311

 

312

313

314

315

316

317

318

319

320

 

321

322

 

 

9. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

10. Phải trả nhân viên

11. Chi phí phải trả

12. Phải trả nội bộ

13. Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

14. Phải trả, phải nộp khác

15. Tài sản thừa chờ xử lý

     - Tài sản thừa trong thanh toán giao dịch chứng khoán chờ xử lý

     - Tài sản thừa khác

16. Thanh toán giao dịch chứng khoán của người đầu tư

 

323

324

325

326

327

328

329

330

 

331

332

 

 

II. Nợ dài hạn

 

340

 

 

1. Vay dài hạn

341

 

 

2. Nợ dài hạn

    Trong đó: Trái phiếu phát hành

3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

4. Phải trả người uỷ thác đầu tư

342

343

344

345

 

 

 

 

B - Nguồn vốn chủ sở hữu

 

 

400

 

 

I - Vốn góp ban đầu

1. Vốn của các bên góp vốn

2. Vốn góp cổ phần

    Trong đó:

    - Số lượng cổ phiếu phát hành

    - Mệnh giá cổ phiếu phát hành

II - Vốn bổ sung

1.Thặng dư vốn cổ phần

2.Vốn bổ sung từ lợi nhuận

3. Vốn bổ sung từ nguồn khác

III - Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối

1.Quỹ đầu tư, phát triển

2.Quỹ dự phòng tài chính

      Trong đó:

     - Dự trữ pháp định

     - Dự trữ theo điều lệ công ty chứng khoán

     - Dự trữ bất thường

     - Dự trữ khác

3. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

4. Lợi nhuận chưa phân phối

5. Quỹ khen thưởng và phúc lợi

IV- Vốn điều chỉnh

1. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

2. Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ đánh giá lại cuối kỳ

3.Giá trị thuần của chứng khoán ngân quỹ (***)

     - Chứng khoán ngân quỹ

     - Dự phòng chứng khoán ngân quỹ

 

 

 

410

411

412

 

413

414

 

420

421

422

423

 

430

431

432

 

433

434

435

436

437

438

439

 

440

441

442

443

 

 

 

 

Tổng cộng nguồn vốn

 

 

450

 

 

Ghi chú:

- Số liệu các chỉ tiêu có dấu(*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ).

- Các chỉ tiêu có dấu (x) không ghi số liệu


CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Chỉ tiêu

Số

Số

 đầu năm

Số

cuối kỳ

A

B

1

2

 

1. Tài sản cố định thuê ngoài

 

2. Vật tư nhận giữ hộ

 

3. Nợ khó đòi đã xử lý

 

4. Ngoại tệ các loại

 

5. Nguồn vốn khấu hao cơ bản

 

6. Chứng khoán lưu ký của thành viên trong nước

 

Trong đó:

6.1- Chứng khoán giao dịch thành viên trong nước

6.1.1- Chứng khoán giao dịch của công ty thành viên trong nước

6.1.2- Chứng khoán giao dịch của người đầu tư thành viên  trong nước

6.1.3- Chứng khoán giao dịch của người uỷ thác đầu tư thành viên trong nước

6.2-  Chứng khoán tạm ngừng giao dịch thành viên trong nước

6.2.1- Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của công ty thành viên trong nước

6.2.2- Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của người đầu tư thành viên trong nước

6.2.3- Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của người uỷ thác đầu tư thành viên trong nước

6.3- Chứng khoán cầm cố thành viên trong nước

6.3.1- Chứng khoán cầm cố của công ty thành viên trong nước

6.3.2- Chứng khoán cầm cố của người đầu tư thành viên trong nước

 

6.3.3- Chứng khoán cầm cố của người uỷ thác đầu tư thành viên trong nước

6.4-  Chứng khoán tạm giữ thành viên trong nước

6.4.1- Chứng khoán tạm giữ của công ty thành viên trong nước

6.4.2- Chứng khoán tạm giữ của người đầu tư thành viên trong nước

6.4.3- Chứng khoán tạm giữ của người uỷ thác đầu tư thành  viên trong nước

 

7. Chứng khoán lưu ký thành viên nước ngoài

 

Trong đó:

 

7.1- Chứng khoán giao dịch thành viên nước ngoài

7.1.1- Chứng khoán giao dịch của công ty thành viên nước ngoài

7.1.2- Chứng khoán giao dịch của người đầu tư thành viên  nước ngoài

7.1.3- Chứng khoán giao dịch của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài

 

7.2- Chứng khoán tạm ngừng giao dịch thành viên nước ngoài

7.2.1- Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của công ty thành viên nước ngoài

7.2.2- Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của người đầu tư  thành viên nước ngoài

7.2.3- Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài

 

7.3- Chứng khoán cầm cố thành viên nước ngoài

7.3.1- Chứng khoán cầm cố của công ty thành viên nước ngoài

7.3.2- Chứng khoán cầm cố của người đầu tư thành viên nước ngoài

7.3.3- Chứng khoán cầm cố của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài

 

7.4- Chứng khoán tạm giữ thành viên nước ngoài

7.4.1- Chứng khoán tạm giữ của công ty thành viên nước ngoài

 

001

 

002

 

003

 

004

 

005

 

006

 

 

007

 

008

 

009

 

010

 

011

 

012

 

013

 

014

 

015

 

016

 

017

 

 

018

019

 

020

 

021

 

022

 

023

 

 

 

024

 

025

 

026

 

027

 

 

028

 

029

 

030

 

031

 

032

 

033

 

034

 

035

 

 

036

037

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.4.2- Chứng khoán tạm giữ của người đầu tư thành viên nước ngoài

7.4.3- Chứng khoán tạm giữ của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài

8. Chứng khoán nhận bán hộ

8.1- Chứng khoán nhận bán hộ tổ chức phát hành hoặc công ty bảo lãnh chứng khoán phát hành

8.2- Chứng khoán nhận bán hộ nhà đầu tư

 

9- Chứng khoán mua lẻ

 

038

 

039

 

040

041

042

 

 

043

 

 

 

Lập, ngày.... tháng... năm

  Người lập                               Kế toán trưởng                           Giám đốc

 (Ký, họ tên)                              (Ký, họ tên)                     (Ký, họ tên, đóng dấu)

 CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Địa chỉ:.............................

Điên thoại:..........Fax:......

 

Mẫu số B02 - CTCK

Ban hành theo Quyết định số 99/2000/QĐ -BTC

ngày 13 tháng 6 năm 2000 của Bộ Tài chính

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Quý........  năm

Phần I - Lãi, lỗ

Đơn vị tính.............

Chỉ tiêu

Mã số

Quý trước

Quý này

Luỹ kế từ đầu năm

A

B

1

2

3

 

1. Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán

     Trong đó:

     - Doanh thu môi giới chứng khoán cho người đầu tư

     - Doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán

     - Doanh thu quản lý danh mục đầu tư cho  người uỷ 

        thác đầu tư

     - Doanh thu bảo lãnh phát hành, đại lý phát 

        hành chứng khoán

     - Doanh thu tư vấn đầu tư chứng khoán cho người

       đầu tư

     - Doanh thu lưu ký chứng khoán cho người đầu tư

     - Hoàn nhập dự phòng, các khoản trích trước

     - Doanh thu về vốn kinh doanh

     - Doanh thu cho thuê tài sản, sử dụng thiết bị, sử

        dụng thông tin

 

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

 

3.  Doanh thu thuần (1- 11)

 

4. Thu lãi đầu tư

 

5. Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán

     và lãi đầu tư (12 + 13)

 

 

01

 

02

03

04

 

05

 

06

 

07

08

09

10

 

 

11

 

12

 

13

 

14

 

 

 

6. Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán  

 

15

 

 

 

7. Lợi nhuận gộp (14 - 15)

 

20

 

 

 

8. Chi phí quản lý 

30

 

 

 

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chứng khoán (20- 30)

40

 

 

 

- Các khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh 

41

 

 

 

- Các khoản chi phí ngoài hoạt động kinh doanh

 

10. Lợi nhuận ngoài hoạt động kinh doanh (41 - 42)

 

42

 

50

 

 

 

11. Tổng lợi nhuận trước thuế (40 + 50)

 

12. Lợi nhuận tính thuế (Lợi nhuận trước thuế  - lãi đầu tư) (60 - 13)

 

60

 

61

 

 

 

13. Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp

 

70

 

 

 

14.  Lợi nhuận sau thuế (60 - 70)

 

80

 

 

 

 


KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

PHẦN II - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC

Đơn vị tính...............

Chỉ tiêu

Mã số

 

Số còn phải nộp đầu kỳ

Số phát sinh

trong kỳ

Luỹ kế 

từ đầu năm

Số còn phải nộp cuối kỳ

 

 

 

 

Số phải nộp

Số đã nộp

Số phải nộp

Số đã nộp

 

A

B

1

2

3

4

5

6= 1+2-3

 

I- Thuế

(10 = 11 + 13 + 14 + 15 + 16 + 17)

1. Thuế GTGT

Trong đó:

 - Thuế GTGT hàng nhập  khẩu

2. Thuế Tiêu thụ đặc biệt

3. Thuế Xuất nhập khẩu

4. Thuế Nhà đất

5. Tiền thuê đất

6. Các loại thuế khác

 

II- Các khoản phải nộp khác 

           (18=19 + 20)

1. Các khoản phí, lệ phí

3. Các khoản phải nộp khác

 

 

10

 

11

 

12

13

14

15

16

17

 

18

 

19

20

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (21=10+18)

21

 

 

 

 

 

 

- Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm nay..............  

      Trong đó: Thuế Thu nhập doanh nghiệp...............................................

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Phần III - Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại,
 được miễn giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa

Đơn vị tính:...........

Chỉ tiêu

Mã số

Số tiền

 

 

Kỳ này

Luỹ kế từ đầu năm

A

B

1

2

I - Thuế GTGT được khấu trừ

 

 

 

1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại đầu kỳ

10

 

x

2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh

11

 

 

3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được hoàn lại (12 = 13 + 14 + 15)

12

 

 

     Trong đó:

 

 

 

         a) Số thuế GTGT đã khấu trừ

13

 

 

         b) Số thuế GTGT đã hoàn lại

14

 

 

         c) Số thuế GTGT không được khấu trừ

15

 

 

4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối kỳ (16 = 10+11-12)

16

 

x

II - Thuế GTGT được hoàn lại

 

 

 

1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ

20

 

x

2. Số thuế GTGT được hoàn lại

21

 

 

3. Số thuế GTGT đã hoàn lại

22

 

 

4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ (23 = 20 + 21 - 22)

23

 

x

III - Thuế GTGT được giảm

 

 

 

1. Số thuế GTGT còn được miễn giảm đầu kỳ

30

 

x

2. Số thuế GTGT được miễn giảm

31

 

 

3. Số thuế GTGT đã được miễn giảm

32

 

 

4. Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ (33 = 30 + 31 - 32)

33

 

x

IV - Thuế GTGT hàng bán nội địa

1. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ

2. Thuế GTGT đầu ra

3. Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ

4. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại

5. Thuế GTGT được giảm

6. Thuế GTGT hàng bán nội địa  đã nộp vào NSNN

7. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ

     (46 = 40 + 41 -  42 - 43 - 44 - 45)

 

40

41

42

43

44

45

46

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (x) không có số liệu

Lập, ngày... tháng... năm

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)


 

 CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Địa chỉ:.............................

Điên thoại:..........Fax:......

Mẫu số B03 - CTCK

Ban hành theo Quyết định số 99/2000/QĐ -BTC

ngày 13 tháng 6 năm 2000 của Bộ Tài chính

LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp gián tiếp )

Quý  ... năm ...

Đơn vị tính.........

CHỈ TIÊU

Mã số

Kỳ trước

Kỳ này

A

B

1

2

I- Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh chứng khoán

 

 

 

 Lợi nhuận trước thuế

01

 

 

Điều chỉnh cho các khoản

 

 

 

- Khấu hao TSCĐ

02

 

 

- Các khoản lập dự phòng

03

 

 

- Nợ phải thu khó đòi đã xử lý

04

 

 

- Tổn thất tài sản

 

 

 

- Chênh  lệch  tỷ  giá  ngoại  tệ  phát  sinh

  trong kỳ của hoạt động tài chính và hoạt   

  động đầu tư

05

 

 

- Các khoản chi phí phải trả

06

 

 

- Thuế TNDN đã nộp

07

 

 

- Ghi tăng vốn kinh doanh từ lợi nhuận

08

 

 

- Cổ tức, lãi liên doanh đã trả

09

 

 

- Tiền thực chi quỹ khen thưởng, phúc lợi

10

 

 

- Tiền thực chi quỹ đầu tư phát triển

11

 

 

- Lãi lỗ thanh lý TSCĐ

12

 

 

- Lãi lỗ đầu tư khác

13

 

 

Lợi nhuận kinh doanh trước  những thay đổi vốn lưu động

20

 

 

- Tăng, giảm các khoản phải thu

21

 

 

- Tăng, giảm hàng tồn kho

22

 

 

- Tăng, giảm các khoản phải trả

23

 

 

- Các khoản chi phí trả trước

24

 

 

- Tăng giảm các khoản thế chấp, ký quỹ,

   ký cược

25

 

 

- Tăng giảm các khoản nhận thế chấp,

   ký quỹ, ký cược

26

 

 

Luồng tiền trước các khoản mục bất thường

- Thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh

     ·Thu bảo hiểm về  đền bù  tổn thất tài sản

     ·Thu nợ phải thu khó đòi đã xử lý

     ·Thu khác

27

28

29

30

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi phí hoạt động kinh doanh

· Chi phí bất thường bằng tiền

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh chứng khoán

32

33

 

40

 

 

 

II - Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

 

 

 

 

- Tiền mua TSCĐ

41

 

 

- Tiền thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ

42

 

 

- Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư vào

   đơn vị khác

43

 

 

- Tiền đầu tư vào các đơn vị khác

44

 

 

- Thu lãi đầu tư

45

 

 

- Tiền trả lãi đầu tư

46

 

 

- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh

   trong kỳ của hoạt động đầu tư

47

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

 

50

 

 

III - Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

 

 

 

 

- Tiền thu góp vốn của chủ sở hữu

51

 

 

- Tiền trả lại vốn góp cho chủ sở hữu

52

 

 

- Tiền vay

53

 

 

- Tiền trả nợ vay

54

 

 

- Trả lãi tiền vay

55

 

 

- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh

   của hoạt động tài chính

56

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại cuối kỳ

60

61

 

 

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

70

 

 

Tiền và các khoản tương đương tiền tồn đầu kỳ

80

 

 

Tiền và các khoản tương đương tiền tồn cuối kỳ

90

 

 

Lập, ngày... tháng...năm 

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

(Ký, họ tên, đóng dấu)


 


 CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Địa chỉ:.............................

Điên thoại:..........Fax:......

Mẫu số B03 - CTCK

Ban hành theo Quyết định số 99/2000/QĐ -BTC

ngày 13 tháng 6 năm 2000 của Bộ Tài chính

LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

 (Theo phương pháp trực tiếp )

Quý... năm ...

Đơn vị tính.........

Chỉ tiêu

Mã số

Kỳ trước

Kỳ này

A

B

1

2

I - lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh chứng khoán

 

 

 

- Tiền thu từ hoạt động kinh doanh chứng   

   khoán

 

01

 

 

- Tiền thu từ thu nhập ngoài hoạt động kinh

   doanh

02

 

 

- Tiền thu từ các khoản nợ phải thu

03

 

 

- Tiền đã trả cho người bán

04

 

 

- Tiền đã nộp thuế và các khoản phải nộp cho

   Nhà nước

05

 

 

- Tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả

06

 

 

- Tiền thực chi cho chi phí  hoạt động kinh

   doanh chứng khoán

07

 

 

- Tiền thực chi cho chi phí quản lý

08

 

 

- Tiền thực chi cho chi phí ngoài hoạt động

   kinh doanh

09

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh chứng khoán

10

 

 

 

II - Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

 

 

 

 

- Tiền mua TSCĐ

11

 

 

- Tiền thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ

12

 

 

- Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư vào

   đơn vị khác

13

 

 

- Tiền đầu tư vào các đơn vị khác

14

 

 

- Thu lãi đầu tư

15

 

 

- Tiền trả lãi đầu tư

16

 

 

- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh

  trong kỳ của hoạt động đầu tư

17

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

20

 

 

 

 

 

 

III - Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

 

 

 

- Tiền thu góp vốn của chủ sở hữu

21

 

 

- Tiền trả lại vốn cho chủ sở hữu

22

 

 

- Tiền  vay

23

 

 

- Tiền trả nợ vay

24

 

 

- Trả lãi tiền vay

25

 

 

- Chênh lệch tỷ  phát sinh   trong kỳ của hoạt động tài chính

 

26

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại cuối kỳ

50

51

 

 

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

60

 

 

Tiền và các khoản tương đương tiền tồn đầu kỳ

70

 

 

Tiền và các khoản tương đương tiền tồn cuối kỳ

80

 

 

Lập, ngày....tháng....năm.....

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

  Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)


 

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Địa chỉ:.............................

Điên thoại:..........Fax:......

Mẫu số B09 - CTCK

Ban hành theo Quyết định số 99/2000/QĐ -BTC
ngày 13 tháng 6 năm 2000 của Bộ Tài chính

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Quý ...... năm .......

I - ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1-  Hình thức sở hữu vốn:

2-  Lĩnh vực kinh doanh: Chứng khoán.

3-  Tổng số nhân viên:

Trong đó: Nhân viên quản lý:

4- Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo:

II - CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI DOANH NGHIỆP

1- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ Công ty chứng khoán ban hành theo Quyết định số  99/2000/QĐ-BTC  ngày 13 tháng 6  năm 2000 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.

2-  Niên độ kế toán bắt đầu 01/01 kết thúc 31/12 hàng năm.

3- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam.

- Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Các đồng tiền khác phát sinh phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.

4-  Hình thức sổ kế toán áp dụng: Theo hình thức Nhật ký chung (hoặc Chứng từ ghi sổ).

5- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ:

5.1- Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định:. . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5.2- Phương pháp khấu hao áp dụng:. . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .

5.3- Trường hợp khấu hao đặc biệt khác:. .  .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

6- Nguyên tắc đánh giá chứng khoán:

6.1- Nguyên tắc đánh giá chứng khoán tự doanh và chứng khoán đầu tư dài hạn mua vào của công ty chứng khoán và của người uỷ thác đầu tư:

--------------------------------------------------------------------------------------------

6.2- Phương pháp tính trị giá vốn chứng khoán tự doanh, uỷ thác đầu tư bán ra: (Phương pháp giá đích danh, bình quân gia quyền, bình quân di động).

-------------------------------------------------------------------------------------------

7- Phương pháp tính các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng:

7.1- Lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán:

 

 

Loại chứng khoán

Số dư đầu kỳ dự phòng giảm giá chứng khoán

 

 

Số lập dự phòng kỳ này

Số hoàn nhập dự phòng kỳ này

Số dư cuối kỳ dự phòng giảm giá chứng khoán

 

 

Số lượng

Trị giá chứng khoán

Căn cứ lập dự phòng

Số lập dự phòng kỳ này

 

 

A

1

2

3

4

5

6

7

I - Của công ty chứng

     khoán

1. Chứng khoán tự doanh

- Cổ phiếu

- Trái phiếu

- Chứng khoán khác

2. Chứng khoán ngân quỹ

3. Đầu tư ngắn hạn 

4. Chứng khoán Đầu tư

    dài hạn

- Cổ phiếu

- Trái phiếu

- Chứng khoán khác

5. Đầu tư dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

II - Của người uỷ thác

      đầu tư

1. Chứng khoán đầu tư ngắn hạn

- Cổ phiếu

- Trái phiếu

- Chứng khoán khác

2. Đầu tư  ngắn hạn

3. Chứng khoán đầu tư    dài hạn

- Cổ phiếu

- Trái phiếu

- Chứng khoán khác

4. Đầu tư dài hạn khác

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

7.2- Lập và hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi:

STT

Tên khoản nợ phải thu khó đòi

Số dư

đầu kỳ khoản lập dự phòng phải thu khó đòi

Số lập dự phòng

phải thu khó đòi kỳ này

Số ho àn nhập phải

thu khó đòi kỳ này

Số dư

cuối kỳ khoản phải thu khó đòi

 

 

 

Số dư nợ phải thu khó đòi

Căn cứ lập dự phòng

Số lập dự phòng phải thu khó đòi kỳ này

 

 

A

B

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

III- CHI TIẾT MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1- Giá trị khối lượng giao dịch thực hiện trong năm

Chỉ tiêu

Khối lượng giao dịch thực hiện trong năm

Giá trị khối lượng giao dịch thực hiện trong năm

1. Của công ty chứng khoán

- Cổ phiếu

- Trái phiếu

- Chứng khoán ngân quỹ

- Chứng khoán khác

2. Của người đầu tư

- Cổ phiếu

- Trái phiếu

- Chứng khoán khác

3. Của người uỷ thác đầu tư

- Cổ phiếu

- Trái phiếu

- Chứng khoán khác

 

 

Tổng cộng

 

 

2- Chi phí kinh doanh theo yếu tố:

Yếu tố chi phí

Số tiền

1. Chi phí vật liệu, công cụ lao động

2. Chi phí nhân viên

-

-

3. Chi phí khấu hao TSCĐ

4. Chi phí dịch vụ mua ngoài

5. Chi phí khác bằng tiền

 

 

Tổng cộng

 

3 - Chi phí quản lý doanh nghiệp:

Khoản mục chi phí

Số tiền

 

1. Chi phí nhân viên

2. Chi phí vật liệu công cụ lao động

3. Chi phí khấu hao tài sản cố định

4. Chi phí dịch vụ mua ngoài

5. Chi phí khác bằng tiền

 

 

Tổng cộng

 

4- Tình hình thu nhập của nhân viên và chủ sở hữu vốn:

4.1 - Tình hình thu nhập của nhân viên:

Chỉ tiêu

Kế hoạch

Thực hiện

 

 

Kỳ này

Kỳ trước

A

1

2

3

1. Tổng quỹ lương

2. Tiền thưởng

3. Tổng thu nhập

4. Tiền lương bình quân

5. Thu nhập bình quân

 

 

 

 

Lý do tăng giảm:

4.2 - Tình hình thu nhập của chủ sở hữu vốn:

 

Chỉ tiêu

Công ty Cổ phần

Công ty
Trách nhiệm hữu hạn

 

Lãi

Lỗ

Lãi

Lỗ

A

1

2

3

4

 

- Tổng lợi tức thực hiện năm tài chính

- Lợi tức giữ lại

- Lợi tức chia cho các bên góp vốn (hoặc cổ đông)

- Thu nhập trên một cổ phiếu

- Tổng số lượng cổ phiếu

 

 

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

x

 

x

 

x

 

x

Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (x) không có số liệu

5- Tình hình đầu tư chứng khoán:

5.1- Tình hình tăng giảm và hiện có về đầu tư chứng khoán:

 

Chỉ tiêu

 

Số

đầu

 kỳ

Tăng trong

 kỳ

Giảm trong

 kỳ

Số

cuối

kỳ

A

1

2

3

4

 

I - Đầu tư chứng khoán của

    Công ty

1- Chứng khoán tự doanh

2- Chứng khoán đầu tư  dài hạn

3.  Chứng khoán ngân quỹ

 

II - Đầu tư chứng khoán cho

      người uỷ thác đầu tư

 

1. Chứng khoán đầu tư ngắn hạn

2. Chứng khoán đầu tư dài hạn

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

5.2- Tình hình nắm giữ chứng khoán:

Loại chứng khoán

đầu tư

Chứng khoán

công ty nắm giữ đến ngày ..../../...

Tổng số chứng khoán công ty niêm yết đã phát hành đến ngày .../.../...

 

Tỷ lệ (%)

 

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

 

A

1

2

3

4

(5= 2/4)

I - Công ty niêm yết:

 

 

 

 

 

1. Chứng khoán Công ty A

 

 

 

 

 

   Trong đó:

 

 

 

 

 

- Chứng khoán ngắn hạn

 

 

 

 

 

- Chứng khoán dài hạn

 

 

 

 

 

2. Chứng khoán Công ty B

 

 

 

 

 

   Trong đó:

 

 

 

 

 

- Chứng khoán ngắn hạn

 

 

 

 

 

- Chứng khoán dài hạn

 

 

 

 

 

II - Công ty không niêm  yết:

 

 

 

 

 

1. Chứng khoán Công ty X

 

 

 

 

 

   Trong đó:

 

 

 

 

 

- Chứng khoán ngắn hạn

 

 

 

 

 

- Chứng khoán dài hạn

 

 

 

 

 

2. Chứng khoán Công ty Y

 

 

 

 

 

   Trong đó:

 

 

 

 

 

- Chứng khoán ngắn hạn

 

 

 

 

 

- Chứng khoán dài hạn

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Biện pháp khắc phục................................................................................

5.3- Tình hình chứng khoán ngân quỹ:

Tên chứng khoán

Mã chứng khoán

Số lượng

Mệnh giá

   Trong đó

 

Trị giá chứng khoán đã lưu giữ trong thời gian

 

 

 

 

Tổng

 giá trị

 < 3 ="">

Từ 3-6  tháng

>6 tháng

A

B

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

X

 

X

 

 

 

 

Biện pháp khắc phục:-------------------------------------------------------------------

6- Đầu tư khác:

Chỉ tiêu

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

1

2

3

4

5

 

I - Đầu tư khác của Công ty chứng khoán

 

1. Góp vốn liên doanh

2. Đầu tư  ngắn hạn khác

3. Đầu tư dài hạn khác

 

II - Đầu tư khác cho người uỷ thác đầu tư:

 

1. Đầu tư ngắn hạn khác

2. Đầu tư dài hạn khác

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

7- Tình hình bảo lãnh phát hành chứng khoán:

Loại chứng khoán bảo lãnh

Tài sản

lưu động đến ngày

../.../...

Nợ ngắn

hạn đến ngày.../.../...

Hiệu số TSLĐ và

Nợ ngắn

hạn

Mức bảo lãnh qui định

Tăng, giảm so với mức bảo lãnh qui định

Loại

Giá trị

 

 

 

 

>= 4 lần

< 4="">

1

2

3

4

5 = 3 - 4

6 = 5 x 4 lần

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

x

x

x

x

Biện pháp khắc phục:.....................................................................................

........................................................................................................................

8 -  Tình hình tài sản cố định, trang thiết bị:

8.1 -  Tình hình tăng, giảm TSCĐ:

Theo từng nhóm  TSCĐ, mỗi loại tài sản cố định (TSCĐ hữu hình; TSCĐ thuê tài chính; TSCĐ vô hình):

Đơn vị tính:.............

                  Nhóm TSCĐ

Chỉ tiêu

 

Đất

Nhà cửa, vật kiến trúc

 

......

 

Tổng

A

1

2

3

4

I- Nguyên giá TSCĐ

1. Số dư đầu kỳ

2. Số tăng trong kỳ

    Trong đó

        - Mua sắm mới

        - Xây dựng mới

3. Số giảm trong kỳ

     Trong đó

        - Thanh lý

        - Nhượng bán

4. Số cuối kỳ

     Trong đó

       - Chưa sử dụng

       - Đã khấu hao hết

       - Chờ thanh lý

II- Giá trị đã hao mòn

1. Đầu kỳ

2. Tăng trong kỳ

3. Giảm trong kỳ

4. Số cuối kỳ

III - Giá trị còn lại

1. Đầu kỳ

2. Cuối kỳ

 

 

 

 

 

Lý do tăng giảm: ---------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------

8.2- Tình hình đầu tư TSCĐ và trang thiết bị:

Vốn điều lệ tính đến ngày.../.../...

TSCĐ và trang thiết bị

Tỷ lệ
TSCĐ và trang thiết bị

so với vốn điều lệ

 

Chỉ tiêu

Giá trị

 

1

2

3

(4 = 1/3)

 

- Nguyên giá

 

 

 

- Hao mòn

 

x

 

- Giá trị còn lại

 

 

 

 

 

 

Cộng

x

x

 

Biện pháp khắc phục:.........................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

9- Tình hình bảo đảm về vốn khả dụng:

-------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------

Biện pháp khắc phục:----------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------

10- Quỹ Hỗ trợ thanh toán:

10.1 -  Quỹ hỗ trợ thanh toán

- Số đầu năm:

- Tăng Quỹ hỗ trợ thanh toán:

- Giảm Quỹ Hỗ trợ thanh toán:

- Số cuối năm:

Lý do tăng, giảm:................................................................................................

.............................................................................................................................

10.2 - Tình hình vay Quỹ hỗ trợ thanh toán:

a)  Số vay Quỹ hỗ trợ thanh toán:

- Vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần đóng góp của công ty)

- Vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần đóng góp của thành viên khác)

b) Số đã trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán:

c)  Số còn vay Quỹ hỗ trợ thanh toán:

Biện pháp khắc phục:---------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

11-  Các khoản phải thu và nợ phải trả:

Chỉ tiêu

Số đầu kỳ

Số phát sinh trong kỳ

Số cuối kỳ

Tổng số tiền tranh chấp, mất khả năng thanh toán

 

Tổng số

Trong đó số quá hạn

Tăng

Giảm

Tổng số

Trong đó số quá hạn

 

A

1

2

3

4

5

6

7

1. Các khoản phải thu

1.1. Phải thu của khách hàng

- Phải thu của TTGDCK

- Phải thu của người đầu tư

- Phải thu của tổ chức phát

   hành chứng khoán hoặc  

   bảo lãnh phát hành chứng

   khoán

- ứng trước cho người bán

1.2. Thuế GTGT được khấu trừ

1.3. Phải thu nội bộ

1.4. Phải thu khác

1.5. Phải thu tạm ứng

2. Các khoản phải trả

A- Nợ ngắn hạn

2.1. Vay ngắn hạn

2.2. Vay dài hạn đến hạn trả

2.3. Phải trả người bán

- Phải trả TTGDCK

- Phải trả thiếu hụt Quỹ Hỗ trợ thanh toán.

- Phải trả về chứng khoán nhận đại lý phát hành

- Phải trả người bán

- Người mua ứng trước

2.4. Phải trả cổ tức, gốc và lãi trái phiếu

2.5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

2.6. Phải trả nhân viên

2.7. Phải trả nội bộ

2.8. Phải trả Tổ chức phát hành chứng khoán.

2.9 Phải trả, phải nộp khác

B - Nợ dài hạn

2.10. Vay dài hạn

2.11. Nợ dài hạn

2.12. Phải trả người uỷ thác đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

2.13. Thanh toán giao dịch chứng khoán của người đầu tư.

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Số phải thu bằng ngoại tệ (qui ra USD):. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Số phải trả bằng ngoại tệ (qui ra USD):. . . . .  . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Lý do tranh chấp, mất khả năng thanh toán:. .. . . . . . .  .. . . . . . . . . . . . . . . .

 

12 - Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:

 

Chỉ tiêu

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

A

1

2

3

4

 

I- Nguồn vốn kinh doanh

1. Vốn góp ban đầu

2. Vốn bổ sung

   Trong đó:

- Thặng dư vốn cổ phần

- Bổ sung từ lợi nhuận

- Bổ sung từ nguồn khác

II- Các Quỹ

1. Quỹ đầu tư phát triển

2. Quỹ dự phòng tài chính

- Dự trữ pháp định

- Dự trữ theo điều lệ công ty

- Dự trữ bất thường

- Dự trữ khác

3. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất

    việc làm

4. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

Lý do tăng giảm:------ ----------------------------------------------------------------

13 - Điều kiện của các hợp đồng bảo hiểm

Trình bày các điều kiện của hợp đồng bảo hiểm liên quan đến hoạt động kinh doanh chứng khoán. . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Số hiệu hợp đồng bảo hiểm

Loại tài sản bảo hiểm

Trị giá ghi sổ của loại

tài sản bảo hiểm

Thời hạn của hợp đồng

bảo hiểm

Mức

bảo hiểm

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

X

 

X

 

 

14. Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh:  (Phần tự trình bày của doanh nghiệp)

15. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

Chỉ tiêu

Năm trước

Năm nay

A

1

2

 

1. Bố trí cơ cấu vốn:

- Tài sản cố định/ Tổng tài sản (%)

- Tài sản lưu động/ Tổng tài sản (%)

 

2. Tỷ suất lợi nhuận:

- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(%)

- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn(%)

 

3. Tình hình tài chính:

- Tỷ lệ nợ phải trả /Tổng tài sản (%)

- Khả năng thanh toán:(%)

Hiện thời: TSLĐ/Nợ ngắn hạn

Thanh toán  nhanh:  (TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn

Thanh toán bằng tiền: Tiền và tương đương tiền /Nợ ngắn hạn

 

 

 

Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu: ........................................................

16. Phương hướng kinh doanh trong kỳ tới: ....................................

17. Các kiến nghị: ...............................................................................

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Lập, ngày     tháng    năm

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 99/2000/QĐ-BTC

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu99/2000/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/06/2000
Ngày hiệu lực01/07/2000
Ngày công báo22/08/2000
Số công báoSố 31
Lĩnh vựcKế toán - Kiểm toán, Chứng khoán
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/11/2008
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 99/2000/QĐ-BTC

Lược đồ Quyết định 99/2000/QĐ-BTC Chế độ kế toán công ty chứng khoán


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 99/2000/QĐ-BTC Chế độ kế toán công ty chứng khoán
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu99/2000/QĐ-BTC
              Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
              Người kýTrần Văn Tá
              Ngày ban hành13/06/2000
              Ngày hiệu lực01/07/2000
              Ngày công báo22/08/2000
              Số công báoSố 31
              Lĩnh vựcKế toán - Kiểm toán, Chứng khoán
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/11/2008
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 99/2000/QĐ-BTC Chế độ kế toán công ty chứng khoán

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 99/2000/QĐ-BTC Chế độ kế toán công ty chứng khoán