Quyết định 99/2004/QĐ-BTC

Quyết định 99/2004/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Quyết định 99/2004/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước đã được thay thế bởi Quyết định 31/2005/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước và được áp dụng kể từ ngày 22/06/2005.

Nội dung toàn văn Quyết định 99/2004/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước


BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 99/2004/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNHSỐ 99/2004/QĐ-BTC NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ VIỆC BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2004/NQ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung các dự án đầu tư mới sản xuất xi măng vào Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 54/2004/QĐ-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho các dự án vay để mua thiết bị sản xuất trong nước; mức vốn vay không quá 30% tổng mức đầu tư của dự án.
Điều 2. Dự án nêu trên phải có sản xuất clinke và tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn (danh mục B) hoặc đặc biệt khó khăn (danh mục C) quy định tại Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ; đồng thời đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. Thời hạn ký hợp đồng tín dụng giữa chủ đầu tư có dự án nêu trên với Quỹ hỗ trợ phát triển đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc Quỹ hỗ trợ phát triển; Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính; Chủ đầu tư dự án sản xuất xi măng nêu trên có trách nhiệm thi hành Quyết định.

 

 

Lê Thị Băng Tâm

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 99/2004/QĐ-BTC

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu99/2004/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/12/2004
Ngày hiệu lực14/01/2005
Ngày công báo30/12/2004
Số công báoSố 29
Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/06/2005
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 99/2004/QĐ-BTC

Lược đồ Quyết định 99/2004/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 99/2004/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu99/2004/QĐ-BTC
              Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
              Người kýLê Thị Băng Tâm
              Ngày ban hành17/12/2004
              Ngày hiệu lực14/01/2005
              Ngày công báo30/12/2004
              Số công báoSố 29
              Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/06/2005
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản gốc Quyết định 99/2004/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước

              Lịch sử hiệu lực Quyết định 99/2004/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước