Quyết định 990/QĐ-UBND

Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa

Nội dung toàn văn Quyết định 990/QĐ-UBND 2014 phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 990/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ KẾ HOẠCH KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2014 CỦA TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003; và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng;

Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/6/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; và các văn bản hướng dẫn thi hành, thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30/11/2013 của Bộ Tài chính về: “Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho tỉnh Thanh Hóa”;

Căn cứ Nghị quyết số 62/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 về: “Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014”; Quyết định số 4489/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính Thanh Hóa tại Tờ trình số 760/STC-QLNS TTK ngày 20/3/2014 về việc: “Phân bổ Chương trình mục tiêu Quốc gia vốn sự nghiệp năm 2014”; kèm theo các biên bản làm việc liên ngành: Sở Tài chính - Sở Lao động Thương binh và Xã hội ngày 18/3/2014, Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 17/3/2014, Sở Tài chính - Sở Y tế ngày 14/3/2014, Sở Tài chính - Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch ngày 17/3/2014, Sở Tài chính - Công an tỉnh ngày 15/3/2014,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp các Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, các đơn vị có liên quan và chủ đầu tư, chủ dự án triển khai thực hiện; với các nội dung chủ yếu như sau:

A. Tổng số chương trình: 13 chương trình.

1. Chương trình đã phân bổ (Chương trình MTQG về Giáo dục và Đào tạo): 01 chương trình.

2. Chương trình phân bổ riêng: 02 chương trình.

Bao gồm:

2. 1. Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững;

2. 2. Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới.

3. Chương trình giao kế hoạch đợt này: 10 chương trình.

B. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 67. 709, 0 triệu đồng (Sáu mươi bảy tỷ, bảy trăm lẻ chín triệu đồng).

C. Tổng số kinh phí giao kế hoạch đợt này: 67. 709, 0 triệu đồng (Sáu mươi bảy tỷ, bảy trăm lẻ chín triệu đồng).

Bao gồm các chương trình:

I. Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề:

- Cơ quan quản lý chương trình: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 26. 956, 0 triệu đồng (Hai mươi sáu tỷ, chín trăm năm mươi sáu triệu đồng).

- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 26. 956, 0 triệu đồng (Hai mươi sáu tỷ, chín trăm năm mươi sáu triệu đồng).

(Có phụ lục chi tiết số 01 kèm theo).

Nguyên tắc phân bổ: Theo đúng danh mục và kinh phí đã được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội phê duyệt tại Quyết định số 1501/QĐ-LĐTBXH ngày 04/10/2013 về việc: “Phê duyệt các Dự án thuộc Chương trình MTQG về Việc làm - dạy nghề giai đoạn 2012-2015”; Thông tư liên tịch số 102/2013/ TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc: “Quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số Dự án của Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012-2015”.

Bao gồm các nội dung:

1. Chương trình dạy nghề: 22. 836, 0 triệu đồng (Hai mươi hai tỷ, tám trăm ba mươi sáu triệu đồng).

1. 1. Dự án “Đổi mới và phát triển dạy nghề”:

a) Kinh phí: 8. 200, 0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện:

- Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 600, 0 triệu đồng.

- Giao các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề: 7. 600, 0 triệu đồng.

1. 2. Dự án “Dạy nghề cho lao động nông thôn”:

a) Kinh phí: 14. 636, 0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện:

- Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 936, 0 triệu đồng.

- Sở Nội vụ: 1. 000, 0 triệu đồng.

- Các đơn vị khác và UBND các huyện, thị xã, thành phố: 12. 700, 0 triệu đồng.

(Có phụ lục chi tiết số 01a, 01b kèm theo).

2. Chương trình MTQG Việc làm: 4. 120, 0 triệu đồng (Bốn tỷ một trăm hai mươi triệu đồng).

2. 1. Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:

a) Kinh phí: 2. 490, 0 triệu đồng.

b) Đối tượng hỗ trợ: Người lao động là thân nhân chủ yếu của người có công với cách mạng, lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, lao động là người dân tộc thiểu số tham gia đi xuất khẩu lao động (không bao gồm lao động 7 huyện nghèo đã được hưởng chế độ theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ).

c) Nội dung hỗ trợ: Theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 102/2013/ TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc: “Quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số Dự án của Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012-2015”.

d) Quy trình tổ chức thực hiện: Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được Cục Quản lý lao động nước ngoài - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra điều kiện và gửi danh sách về địa phương để Sở Lao động Thương binh và Xã hội lựa chọn ký hợp đồng; Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn lập danh sách người lao động thuộc đối tượng nêu trên gửi về Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp lựa chọn.

e) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

2. 2. Hỗ trợ phát triển thị trường lao động: 1. 225, 0 triệu đồng.

a) Điều tra “cung” lao động: 747, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

b) Điều tra “cầu” lao động: 328, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

c) Hỗ trợ tổ chức sàn giao dịch việc làm: 150, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Giới thiệu việc làm - Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

2. 3. Nâng cao năng lực truyền thông, giám sát đánh giá thực hiện chương trình: 405, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

(Có phụ lục chi tiết số 01c kèm theo).

3. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; cơ quan quản lý chương trình phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

II. Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn:

- Cơ quan quản lý chương trình: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 2. 450, 0 triệu đồng (Hai tỷ, bốn trăm năm mươi triệu đồng).

- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 2. 450, 0 triệu đồng (Hai tỷ, bốn trăm năm mươi triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ:

- Phân bổ kinh phí cho từng dự án theo số kinh phí được Trung ương giao; danh mục dự án, nội dung hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/01/2013 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch Đầu tư về việc: “Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015”.

- Đảm bảo ưu tiên cho các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức người dân tham gia xây dựng, cải tạo nhà tiêu hộ gia đình đảm bảo hợp vệ sinh; công tác giám sát đánh giá…

- Đối với vốn phân bổ cho các đơn vị thuộc Sở Y tế:

+ Dành tối thiểu 50% kinh phí cho các hoạt động Thông tin - Giáo dục - Truyền thông nâng cao nhận thức người dân tham gia xây dựng, cải tạo nhà tiêu hộ gia đình đảm bảo hợp vệ sinh theo Công văn số 4606/BNN-TCTL ngày 27/12/2013 và Công văn số 600/BNN-TCTL ngày 21/02/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc: “Hướng dẫn triển khai Kế hoạch Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014”.

+ Ưu tiên bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện công tác cập nhật Bộ Chỉ số theo dõi đánh giá trên phạm vi toàn tỉnh theo Quyết định số 2570/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc: “Phê duyệt điều chỉnh bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác theo dõi, đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn”.

Bao gồm các nội dung:

1. Xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình; hỗ trợ hộ gia đình; tập huấn, truyền thông; nâng cao năng lực, giám sát đánh giá; cập nhật bộ chỉ số theo dõi đánh giá năm 2014:

a) Kinh phí: 1. 400, 0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh.

2. Chi tập huấn truyền thông đào tạo cộng tác viên tuyến xã và các hộ gia đình tham gia Chương trình; tập huấn quản lý văn hóa công trình cấp nước tập trung; hỗ trợ cộng tác viên cơ sở của các xã xây dựng công trình cấp nước và nhà tiêu hộ gia đình; phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tuyên truyền trên thông tin đại chúng; phối hợp với Báo Thanh Hóa đăng tin, bài, ảnh về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; in ấn tài liệu truyền thông, tờ rơi, pano, áp phích về nước sạch và vệ sinh môi trường; chi phí quản lý hành chính, kiểm tra đánh giá thực hiện chương trình:

a) Kinh phí: 850, 0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.

3. Truyền thông nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trong trường học:

a) Kinh phí: 100, 0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

4. Truyền thông nước sạch và vệ sinh môi trường cho cán bộ Hội Phụ nữ cơ sở:

a) Kinh phí: 100, 0 triệu đồng.

b) Đơn vị thực hiện: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.

(Có phụ lục chi tiết số 02 kèm theo).

5. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; cơ quan quản lý chương trình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

III. Chương trình MTQG về Y tế:

- Cơ quan quản lý chương trình: Sở Y tế.

- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 7. 701, 0 triệu đồng (Bảy tỷ, bảy trăm lẻ một triệu đồng).

- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 7. 701, 0 triệu đồng (Bảy tỷ, bảy trăm lẻ một triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ:

- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số kinh phí Trung ương giao; danh mục dự án, nội dung hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 04/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt Chương trình MTQG Y tế giai đoạn 2012 - 2015”.

- Phân bổ và trình UBND tỉnh giao đến từng chủ dự án và đơn vị thực hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.

- Phân bổ kinh phí chương trình cho các đơn vị thực hiện phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.

Bao gồm các nội dung:

1. Dự án 1: Phòng chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng: 4. 988, 0 triệu đồng.

1. 1. Phòng chống bệnh sốt rét: 1. 505, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Phòng chống sốt rét ký sinh trùng và côn trùng.

1. 2. Phòng chống bệnh lao: 615, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Thanh Hóa.

1. 3. Phòng, chống bệnh phong: 102, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Da liễu tỉnh Thanh Hóa.

1. 4. Phòng, chống bệnh sốt xuất huyết: 1. 376, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh tỉnh Thanh Hóa.

1. 5. Phòng chống bệnh ung thư: 300, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.

1. 6. Dự án tăng huyết áp: 220, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.

1. 7. Phòng chống bệnh đái tháo đường: 220, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Nội tiết tỉnh Thanh Hóa.

1. 8. Dự án bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng: 650, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Tâm thần tỉnh Thanh Hóa

2. Dự án 2: Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng: 2. 053, 0 triệu đồng.

Bao gồm:

2. 1. Dự án Chăm sóc sức khỏe sinh sản: 875, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Thanh Hóa.

2. 2. Dự án phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: 1. 178, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện:

+ Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Thanh Hóa: 595, 0 triệu đồng.

+ Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Thanh Hóa: 583, 0 triệu đồng.

3. Dự án 3: Dự án nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình: 660, 0 triệu đồng.

Bao gồm:

3. 1. Dự án nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình: 600, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa

3. 2. Dự án truyền thông về vận động hiến máu tình nguyện: 60, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa.

(Có phụ lục chi tiết số 03 kèm theo).

IV. Chương trình MTQG Dân số và Kế hoạch hóa gia đình:

- Cơ quan quản lý chương trình: Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.

- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 15. 592, 0 triệu đồng (Mười lăm tỷ, năm trăm chín mươi hai triệu đồng).

- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 15. 592, 0 triệu đồng (Mười lăm tỷ, năm trăm chín mươi hai triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ:

- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số kinh phí Trung ương giao; danh mục dự án, nội dung hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20/2/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Y tế về việc: “Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 - 2015”.

- Phân bổ và giao kinh phí đến từng chủ dự án và đơn vị thực hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.

- Phân bổ kinh phí chương trình cho các đơn vị thực hiện phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.

1. Dự án 1: Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ: 10. 104, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện:

+ Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản: 2. 270, 0 triệu đồng.

+ Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình: 7. 834, 0 triệu đồng.

2. Dự án 2: Dự án Tầm soát các dị dạng, tật, bệnh bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh: 1. 274, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.

3. Dự án 3: Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình: 566, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.

4. Dự án 4: Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển: 3. 648, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.

(Có phụ lục chi tiết số 04 kèm theo).

V. Chương trình MTQG Vệ sinh an toàn thực phẩm:

- Cơ quan quản lý chương trình: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.

- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 1. 364, 0 triệu đồng (Một tỷ, ba trăm sáu mươi tư triệu đồng).

- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 1. 364, 0 triệu đồng (Một tỷ, ba trăm sáu mươi tư triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ:

- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số kinh phí Trung ương giao; danh mục dự án, nội dung hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Y tế về việc: “Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG Vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2015”.

- Phân bổ và giao kinh phí đến từng chủ dự án và đơn vị thực hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.

- Phân bổ kinh phí chương trình cho các đơn vị thực hiện phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.

1. Dự án 1: Nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm: 321, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.

2. Dự án 2: Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm: 420, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.

3. Dự án 3: Dự án phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh lây qua đường thực phẩm: 304, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.

4. Dự án 4: Dự án tăng cường năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm: 60, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Kiểm nghiệm.

5. Dự án 5: Dự án đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông lâm thủy sản: 259, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản.

(Có phụ lục chi tiết số 05 kèm theo).

VI. Chương trình MTQG phòng chống HIV/AISD:

- Cơ quan quản lý chương trình và thực hiện: Trung tâm phòng chống HIV/AIDS.

- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 941, 0 triệu đồng (Chín trăm bốn mươi mốt triệu đồng).

- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 941, 0 triệu đồng (Chín trăm bốn mươi mốt triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ:

- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số kinh phí Trung ương giao; danh mục dự án, nội dung hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 08/10/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Y tế về việc: “Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2012 - 2015”.

- Phân bổ và giao kinh phí đến từng chủ dự án và đơn vị thực hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.

- Đối với các dự án phân bổ chương trình cho các cơ quan thực hiện dự án phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.

1. Dự án 1: Dự án thông tin giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi phòng HIV/AIDS: 172, 0 triệu đồng.

2. Dự án 2: Dự án giám sát dịch HIV/AIDS và chương trình giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV: 566, 0 triệu đồng.

3. Dự án 3: Dự án hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây HIV từ mẹ sang con: 203, 0 triệu đồng.

(Có phụ lục chi tiết số 06 kèm theo).

4. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; cơ quan quản lý chương trình phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

VII. Chương trình MTQG về Văn hóa:

- Cơ quan quản lý chương trình: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.

- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 4. 285, 0 triệu đồng (Bốn tỷ, hai trăm tám mươi lăm triệu đồng).

- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 4. 285, 0 triệu đồng (Bốn tỷ, hai trăm tám mươi lăm triệu đồng).

(Có phụ lục chi tiết số 07 kèm theo).

Nguyên tắc phân bổ:

- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số kinh phí Trung ương giao; danh mục dự án, nội dung hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 26/4/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc: “Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG về Văn hóa giai đoạn 2012 - 2015”.

- Phân bổ và giao kinh phí đến từng chủ dự án và đơn vị thực hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.

Bao gồm các nội dung:

1. Mục tiêu chống xuống cấp tu bổ và tôn tạo di tích: 800, 0 triệu đồng.

1. 1. Di tích Hang Con Moong, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành: 200, 0 triệu đồng.

 - Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.

1. 2. Di tích Mộ và Đền thờ Hoàng Bùi Hoàn, xã Quảng Trạch, huyện Quảng Xương: 150, 0 triệu đồng.

 - Đơn vị thực hiện: UBND huyện Quảng Xương.

1. 3. Di tích Đình làng Gạo, xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn: 150, 0 triệu đồng.

 - Đơn vị thực hiện: UBND thị xã Bỉm Sơn.

1. 4. Khu di tích lịch sử Lam Kinh (phục hồi Bia Lê Thái Tông): 150, 0 triệu đồng.

 - Đơn vị thực hiện: Ban Quản lý di tích lịch sử Lam Kinh.

1. 5. Di tích chùa Giáng (chùa Tường Vân), thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc: 150, 0 triệu đồng.

 - Đơn vị thực hiện: UBND huyện Vĩnh Lộc.

(Có phụ lục chi tiết số 07a kèm theo).

2. Mục tiêu sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Việt Nam (Bảo tồn hát Khặp dân tộc Thái, tỉnh Thanh Hóa): 200, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.

3. Mục tiêu tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo: 2. 260, 0 triệu đồng.

3. 1. Cấp trang thiết bị cho Trung tâm Văn hóa Thể thao cấp huyện: 160, 0 triệu đồng.

Bao gồm:

a) Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Mường Lát: 80, 0 triệu đồng.

b) Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Bá Thước: 80, 0 triệu đồng.

c) Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.

3. 2. Cấp trang thiết bị cho Trung tâm Văn hóa Thể thao cấp xã (xã bãi ngang, nằm trong danh sách 117 xã đăng ký đến năm 2015 hoàn thành xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 1893/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 của UBND tỉnh): 80, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.

3. 3. Cấp trang thiết bị cho Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, bản: 80, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.

3. 4. Cấp trang thiết bị thông tin lưu động huyện: 240, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.

3. 5. Cấp sách cho hệ thống thư viện huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa: 125, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Thư viện tỉnh Thanh Hóa.

3. 6. Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao cấp xã thực hiện dự án: 900, 0 triệu đồng.

Bao gồm:

a) UBND huyện Như Thanh (Trung tâm Văn hóa Thể thao xã Xuân Du): 300, 0 triệu đồng.

b) UBND huyện Bá Thước (Trung tâm Văn hóa Thể thao xã Điền Lư): 300, 0 triệu đồng.

c) UBND huyện Thạch Thành (Trung tâm Văn hóa Thể thao xã Thạch Bình): 300, 0 triệu đồng.

3. 7. Hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, bản: 450, 0 triệu đồng.

Bao gồm:

a) UBND xã Ngọc Phụng (Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn Xuân Liên, xã Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân): 150, 0 triệu đồng.

b) UBND xã Giao An (Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn Chiềng Nang, xã Giao An, huyện Lang Chánh): 150, 0 triệu đồng.

c) UBND xã Vĩnh An (Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn 1, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc): 150, 0 triệu đồng.

Trung tâm Văn hóa tỉnh Thanh Hóa là cơ quan chuyên môn của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện.

3. 8. Cấp sản phẩm văn hóa cho đồng bào dân tộc thiểu số, các xã khu vực III, các trường dân tộc nội trú: (Gồm các loại ngữ được cấp: Việt, Việt - Thái, Việt - Mông, Việt - Dao, Ảnh Bác): 225, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.

(Có phụ lục chi tiết số 07b, 07c, 07d kèm theo).

4. Mục tiêu hỗ trợ phát triển hệ thống vui chơi, giải trí cho trẻ em khu vực miền núi, vùng sâu vùng xa, biên giới và hải đảo (Hỗ trợ thiết bị cho điểm vui chơi trẻ em xã Ngọc Liên, huyện Ngọc Lặc): 500, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

5. Mục tiêu đầu tư phát triển các loại hình nghệ thuật truyền thống (Hỗ trợ trang thiết bị cho Đoàn Nghệ thuật Cải lương Thanh Hóa): 500, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Đoàn Nghệ thuật Cải lương Thanh Hóa.

6. Mục tiêu tăng cường năng lực cán bộ văn hóa cơ sở, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình: 25, 0 triệu đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.

7. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; cơ quan quản lý chương trình phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

VIII. Chương trình MTQG Phòng, chống ma túy

- Cơ quan quản lý chương trình: Công an tỉnh.

- Đơn vị thực hiện: Công an tỉnh, các đơn vị cấp tỉnh và UBND các huyện.

- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 3. 880, 0 triệu đồng (Ba tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng).

- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 3. 880, 0 triệu đồng (Ba tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo đúng danh mục, nội dung của từng dự án theo số kinh phí được Trung ương giao.

1. Dự án 4: Xây dựng xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy: 2. 780, 0 triệu đồng.

- Tổ chức đấu tranh với các đường dây mua bán, vận chuyển trái phép chất ma túy: 1. 800, 0 triệu đồng.

- Chỉ đạo điểm xây dựng xã, phường, khu dân cư không tệ nạn ma túy: 700, 0 triệu đồng.

- Ban chỉ đạo kiểm tra, giám sát đánh giá việc triển khai, thực hiện công tác phòng chống ma túy: 280, 0 triệu đồng.

2. Dự án 5: Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý người nghiện ma túy: 600, 0 triệu đồng.

3. Dự án 6: Thông tin, tuyên truyền phòng, chống ma túy: 500, 0 triệu đồng.

(Có phụ lục chi tiết số 8 kèm theo).

4. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; cơ quan quản lý chương trình thực hiện lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

IX. Chương trình MTQG Phòng, chống tội phạm:

- Cơ quan quản lý chương trình: Công an tỉnh.

- Đơn vị thực hiện: Công an tỉnh, các đơn vị cấp tỉnh và UBND các huyện.

- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 540, 0 triệu đồng (Năm trăm bốn mươi triệu đồng).

- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 540, 0 triệu đồng (Năm trăm bốn mươi triệu đồng).

Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo đúng danh mục, nội dung của từng dự án theo số kinh phí được trung ương giao.

1. Chi cho hoạt động thông tin, tuyên truyền giáo dục, vận động nhân dân phòng chống tội phạm: 150, 0 triệu đồng.

- Chi cho làm phóng sự, phổ biến pháp luật, hỗ trợ xăng xe, bồi dưỡng cán bộ tuyên truyền giải quyết tình hình phức tạp ở địa bàn trọng điểm: 70, 0 triệu đồng.

- In tài liệu tuyên truyền phục vụ chỉ đạo ở các địa bàn trọng điểm về trật tự an toàn xã hội: 80, 0 triệu đồng.

2. Chi hoạt động giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình Quốc gia PCTP của Ban chỉ đạo: 390, 0 triệu đồng.

- Chi hỗ trợ đảm bảo hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện giám sát, đánh giá kết quả chương trình phòng chống tội phạm: Hội nghị sơ kết, tổng kết, giao ban: 230, 0 triệu đồng.

- Chi thưởng các thành tích trong đấu tranh phòng chống tội phạm: 100, 0 triệu đồng.

- Chi văn phòng phẩm: 30, 0 triệu đồng.

- Cho hỗ trợ công tác quản lý, kiểm toán, quyết toán kinh phí chương trình: 30, 0 triệu đồng.

3. Tổ chức thực hiện:

Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; cơ quan quản lý chương trình thực hiện lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.

X. Chương trình MTQG khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường:

- Cơ quan quản lý chương trình: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 4. 000, 0 triệu đồng (Bốn tỷ đồng).

- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 4. 000, 0 triệu đồng (Bốn tỷ đồng).

Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo danh mục dự án, nội dung tại Hướng dẫn số 4013/BTNMT-KH ngày 09/10/2013 của Bộ Tài nguyên Môi trường về việc: “Phương án phân bổ vốn đầu tư và kế hoạch thực hiện các chương trình MTQG năm 2014”; Công văn số 08/VPBCĐ ngày 09/12/2013 của Văn phòng Ban chỉ đạo Chương trình MTQG khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường về việc: “Thông báo tiểu dự án thành phần và Kế hoạch triển khai Chương trình MTQG khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường năm 2014”; Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Phê duyệt dự án Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn dư tại núi Mốc, xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa”.

- Tên dự án: Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn dư tại núi Mốc, xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

- Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Kinh phí phân bổ năm 2014: 4. 000, 0 triệu đồng.

Tổ chức thực hiện: Sau khi có quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài chính thực hiện thông báo dự toán kinh phí cho Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ đầu tư) để thực hiện. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Triệu Sơn tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành.

D. Tổ chức thực hiện:

1. Sau khi có quyết định phê duyệt giao kinh phí sự nghiệp chương trình MTQG năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa giao Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán chi tiết các chương trình, dự án đã được phân bổ kinh phí, thông báo bổ sung dự toán cho các đơn vị và thông báo bổ sung mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.

 2. Các ngành, các đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ dự án được giao vốn tổ chức triển khai thực hiện quản lý, giám sát các chương trình mục tiêu theo quy định, đồng thời sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.

Điều 2.

1. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Giám đốc các Sở, ngành được giao nhiệm vụ chủ quản chương trình MTQG và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động giải quyết các nội dung công việc có liên quan đến ngành, đơn vị; phối hợp hướng dẫn, kiểm tra và chỉ đạo các chủ dự án thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2014, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Định kỳ vào ngày 25 hàng tháng giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các ngành được giao nhiệm vụ chủ trì quản lý Chương trình MTQG theo dõi, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện của từng Chương trình, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành được giao nhiệm vụ chủ trì quản lý Chương trình MTQG; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư, chủ dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.

 

 

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

PHỤ LỤC 01:

TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MTQG VIỆC LÀM & DẠY NGHỀ NĂM 2014
 (Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kinh phí phân bổ năm 2014

Ghi chú

 

Tổng cộng:

26. 956

 

I

Chương trình MTQG dạy nghề:

22. 836

 

1

Dự án Đổi mới và phát triển dạy nghề

8. 200

 

2

Dự án Dạy nghề cho lao động nông thôn

14. 636

 

II

Chương trình việc làm:

4. 120

 

1

Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

2. 490

 

2

Hỗ trợ phát triển thị trường lao động

1. 225

 

3

Nâng cao năng lực TT, GS đánh giá thực hiện CT

405

 

 

PHỤ LỤC 01A:

DỰ TOÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG DẠY NGHỀ NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: 1. 000 đồng

TT

Nội dung chi

Dự toán phân bổ

Ghi chú

Tổng số

Xây dựng cơ bản

Thiết bị dạy nghề

Nghề nông nghiệp

Nghề phi nông nghiệp

 

Tổng cộng:

22. 836. 000

2. 600. 000

10. 500. 000

1. 800. 000

5. 400. 000

 

I

Dự án “Đổi mới và phát triển dạy nghề”

8. 200. 000

2. 600. 000

5. 000. 000

 

 

 

1

Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề

7. 600. 000

2. 600. 000

5. 000. 000

 

 

 

1. 1

Trường CĐN Công nghiệp

2. 000. 000

 

2. 000. 000

 

 

 

1. 2

Trường TCN Miền Núi

2. 600. 000

1. 600. 000

1. 000. 000

 

 

Trả nợ xây dựng cơ bản

1. 3

Trường TCN Thanh thiếu niên ĐB khó khăn

3. 000. 000

1. 000. 000

2. 000. 000

 

 

 

2

Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề

500. 000

 

 

 

 

Sở Lao động - TBXH

3

Đánh giá, giám sát chương trình

100. 000

 

 

 

 

Sở Lao động - TBXH

II

Dự án “Dạy nghề cho lao động nông thôn”

14. 636. 000

0

5. 500. 000

1. 800. 000

5. 400. 000

 

1

Hỗ trợ dạy nghề cho LĐNT

7. 200. 000

 

 

1. 800. 000

5. 400. 000

Các đơn vị và các huyện, thị xã, thành phố

2

Đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức xã

1. 000. 000

 

 

 

 

Sở Nội Vụ

3

Đào tạo NVSP, bồi dưỡng kỹ năng dạy học

500. 000

 

 

 

 

Sở Lao động - TBXH

4

Mua sắm thiết bị dạy nghề

5. 500. 000

0

5. 500. 000

 

 

 

 -

Trường CĐN Nông nghiệp và PT nông thôn

1. 300. 000

 

1. 300. 000

 

 

 

 -

Trường TCN Nghi Sơn

2. 000. 000

 

2. 000. 000

 

 

 

 -

Trường TCN Quảng Xương

1. 200. 000

 

1. 200. 000

 

 

 

 -

Trung tâm Giới thiệu việc làm - Sở LĐTBXH

500. 000

 

500. 000

 

 

 

 -

Trung tâm Giáo dục lao động xã hội

500. 000

 

500. 000

 

 

 

5

Chi giám sát đánh giá chương trình

200. 000

 

 

 

 

Ban chỉ đạo tỉnh (cấp về SLĐTBXH)

6

Tuyên truyền, tư vấn, tập huấn

236. 000

 

 

 

 

Sở Lao động - TBXH

 

PHỤ LỤC 01B:

DỰ TOÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG DẠY NGHỀ NĂM 2014 - KINH PHÍ HỖ TRỢ DẠY NGHỀ CHO LĐNT NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: 1. 000 đồng

TT

Đơn vị

Dự toán phân bổ

Ghi chú

Tổng số

Nghề nông nghiệp

Nghề phi nông nghiệp

 

Tổng cộng:

7. 200. 000

1. 800. 000

5. 400. 000

 

1

UBND huyện Thạch Thành

200. 000

100. 000

 100. 000

 

2

UBND huyện Vĩnh Lộc

200. 000

100. 000

100. 000

 

3

UBND huyện Hoằng Hóa

300. 000

200. 000

100. 000

 

4

UBND huyện Nga Sơn

300. 000

200. 000

100. 000

 

5

UBND huyện Triệu Sơn

200. 000

100. 000

100. 000

 

6

UBND huyện Cẩm Thủy

200. 000

100. 000

 100. 000

 

7

UBND huyện Như Thanh

200. 000

100. 000

 100. 000

 

8

UBND huyện TP. Thanh Hóa

300. 000

200. 000

 100. 000

 

9

UBND huyện Nông Cống

300. 000

100. 000

 200. 000

 

10

UBND huyện Hậu Lộc

200. 000

100. 000

100. 000

 

11

UBND huyện Ngọc Lặc

200. 000

100. 000

100. 000

 

12

UBND huyện Quảng Xương

200. 000

 

 200. 000

 

13

UBND huyện Yên Định

200. 000

 

 200. 000

 

14

UBND huyện Hà Trung

200. 000

 

 200. 000

 

15

UBND huyện Tĩnh Gia

200. 000

 

 200. 000

 

16

UBND huyện Sầm Sơn

200. 000

 

 200. 000

 

17

UBND huyện Thiệu Hóa

200. 000

 

 200. 000

 

18

UBND huyện Bỉm Sơn

100. 000

 

 100. 000

 

19

UBND huyện Đông Sơn

200. 000

 

 200. 000

 

20

UBND huyện Thọ Xuân

300. 000

 

 300. 000

 

21

UBND huyện Lang Chánh

200. 000

 

 200. 000

 

22

UBND huyện Thường Xuân

200. 000

 

 200. 000

 

23

UBND huyện Như Xuân

200. 000

 

 200. 000

 

24

UBND huyện Quan Hóa

200. 000

 

 200. 000

 

25

UBND huyện Quan Sơn

200. 000

 

 200. 000

 

26

UBND huyện Bá Thước

200. 000

 

 200. 000

 

27

UBND huyện Mường Lát

200. 000

 

 200. 000

 

28

Trung tâm DN Phụ nữ

200. 000

200. 000

 

 

29

Trung tâm DN và hỗ trợ nông dân

200. 000

200. 000

 

 

30

Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và giới thiệu việc làm Thanh niên

200. 000

 

 200. 000

 

31

Trung tâm dạy nghề Công đoàn Thanh Hóa

200. 000

 

 200. 000

 

32

TT GD-DN Hội người Mù

300. 000

 

 300. 000

 

33

TT Giáo dục LĐ xã hội

300. 000

 

 300. 000

 

 

PHỤ LỤC 01C:

DỰ TOÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG VIỆC LÀM NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: 1. 000 đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán phân bổ năm 2014

Đơn vị tính

Số lượng

Số ngày

Mức chi

Thành tiền

 

Tổng số:

 

 

 

 

4. 120. 000

I

 Dự án hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

 

 

 

 

2. 490. 000

 

Chi hỗ trợ cho người lao động theo Thông tư hướng dẫn số 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2013:

 

 

 

 

 

 

* Đối tượng: Người lao động là thân nhân chủ yếu của người có công, lao động thuộc hộ nghèo, lao động là người dân tộc thiểu số sinh sống tại địa phương, trong độ tuổi lao động, đủ điều kiện và có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (không bao gồm lao động 7 huyện nghèo đã được hỗ trợ theo QĐ71)

 

 

 

 

 

 

* Nội dung và mức hỗ trợ bao gồm:

 

 

 

 

 

 

 - Hỗ trợ chi phí học nghề

 Người

 260

 

 3. 000

780. 000

 

 - Hỗ trợ chi phí học ngoại ngữ

 Người

 260

 

 2. 650

689. 000

 

 - Hỗ trợ chi phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động

 Người

 260

 

 530

137. 800

 

 - Hỗ trợ tiền ăn cho người lao động trong thời gian học (90 ngày x 15. 000đ)

 Người

 260

 

 1. 350

351. 000

 

 - Hỗ trợ tiền đi và về cho lao động từ nơi cư trú đến nơi học

 Người

 260

 

 300

78. 000

 

 - Hỗ trợ các chi phí làm thủ tục trước khi đi làm việc ở nước ngoài: Hộ chiếu, vi sa, lý lịch tư pháp, chi phí khám sức khỏe (sơ khám và khám trước khi xuất cảnh)

 Người

 260

 

 1. 750

454. 200

II

 Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động (điều tra Cung lao động)

 

 

 

 

1. 225. 000

1

Hỗ trợ Điều tra cung lao động

 

 

 

 

746. 823

 

Hỗ trợ thu thập thông tin

 

 

 

 

746. 823

 

 - Hộ có biến động thuộc khu vực miền núi: 207. 057 hộ x 20%= 41. 410 hộ

 Hộ

 41. 410

 

 4

165. 640

 

 - Hộ có biến động thuộc miền xuôi: 649. 369 hộ x 23%= 149. 350 hộ

 Hộ

 49. 350

 

 3

448. 050

 

 - Rà soát, kiểm tra, thông tin

 Hộ

 65. 665

 

 0. 2

133. 133

2

Hỗ trợ Điều tra cầu lao động ( 4. 500 DN )

 

 

 

 

328. 177

 

 - Chi tập huấn

 

 

 

 

15. 000

 

 - Chi tiền ghi chép thông tin

 

 

 

 

254. 500

 

 + Rà soát DN

 DN

 5. 500

 

2. 5

13. 750

 

 + Cập nhật thông tin

 DN

 4. 500

 

45

202. 500

 

 + Kiểm tra, làm sạch và đánh số TT

 DN

 4. 500

 

6

27. 000

 

 + Nhập tin

 DN

 4. 500

 

2. 5

11. 250

 

 - Chi khác

 

 

 

 

58. 677

 

 + In ấn tài liệu, phiếu điều tra

 

 

 

 

5. 000

 

 + Hỗ trợ xăng xe, CTP, điện thoại, VPP,...

 

 

 

 

40. 000

 

 + Tổng hợp, phân tích và báo cáo kết quả

 

 

 

 

13. 677

3

Hỗ trợ sàn giao dịch việc làm

 

 

 

 

150. 000

III

DA nâng cao năng lực truyền thông giám sát, đánh giá thực hiện chương trình

 

 

 

 

405. 000

1

Tổ chức tập huấn cho CB phụ trách việc làm cấp xã và CB phụ trách của phòng Lao động - TBXH cấp huyện thuộc 20 huyện (trừ 7 huyện nghèo) về thực hiện thông tư 102; thông tư số 31; Thông tư 32/2013/TTLT-LĐTBXH-BTC của Bộ Lao động - TBXH- Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các chính sách mới liên quan đến lĩnh vực việc làm- XKLĐ); tổng số 180 người; tổ chức 3 lớp, mỗi lớp là 60 người, thời gian là 02 ngày, tại TP Thanh Hóa.

 

 3

 

43. 000

129. 000

 

* Chi phí 01 lớp bao gồm:

 

 

 

 

43. 000

 

Thuê hội trường

Ngày

 2

 

 2. 500

5. 000

 

Ma két

Cái

 1

 

 500

500

 

Chi nước uống cho học viên, GV, PV

Người

 65

 2

 20

2. 600

 

Tiền tài liệu

Người

 60

 

 20

1. 200

 

Văn phòng phẩm

Người

 60

 

 15

900

 

Thù lao giảng bài

Người

 2

 2

 500

2. 000

 

Hỗ trợ tiền ngủ cho học viên (70%)

Người

 42

 2

 180

15. 120

 

Hỗ trợ tiền ăn cho học viên

Người

 60

 2

 50

6. 000

 

Hỗ trợ tiền tàu xe cho học viên đi, về

Người

 60

 

 100

6. 000

 

Hỗ trợ tiền ăn cho giảng viên

Người

 2

 2

 100

400

 

Chi khai giảng, bế giảng

 

 

 

 

500

 

Chi phí quản lý lớp, chi khác

 

 

 

 

2. 780

2

Tư vấn tại cộng đồng về việc làm và dạy nghề

 Cuộc

 20

 

 8. 300

166. 000

 

* Thành phần: - Cấp huyện: Lãnh đạo và cán bộ phòng LĐ-TBXH huyện (02 người); NHCS, phòng dân tộc, Hội Nông dân, Hội phụ nữ, đoàn thanh niên, phòng tài chính (mỗi đơn vị 01 người), tổng đại biểu mời: 08 người; - Cấp xã: Cán bộ thôn, xã và người lao động, mỗi xã 100 người, chia thành 02 cuộc, mỗi cuộc 50 người. Lựa chọn 7 xã của các huyện miền núi.

* Địa điểm tổ chức: Tại UBND các xã

 

 

 

 

 

 

* Thời gian tổ chức: 01 buổi/cuộc

 

 

 

 

 

 

* Kinh phí một cuộc:

 

 

 

 

8. 300

 

 - Tiền thuê hội trường, loa đài, ma két, thiết bị

 Buổi

 1

 

 1. 000

1. 000

 

 - Chè nước học viên, đại biểu mời, cán bộ tư vấn

 Người

 60

 

 10

600

 

 - Hỗ trợ tiền ăn cho người được tư vấn

 Người

 50

 

 50

2. 500

 

 - Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu mời tư vấn

 Người

 10

 

 50

500

 

 - Thù lao cho người chủ trì

 Người

 1

 

 500

500

 

 - Tiền tài liệu, VPP

 Người

 60

 

 20

1. 200

 

 - Xăng xe, CTP hoạt động tham vấn

 

 

 

 

2. 000

3

Chi phí kiểm tra đánh giá thực hiện chương trình

 

 

 

 

110. 000

 

 - Xăng xe phục vụ giám sát, kiểm tra, đi tập huấn TƯ

 

 

 

 

40. 000

 

 - Công tác phí kiểm tra, giám sát, đi tập huấn TƯ

 

 

 

 

40. 000

 

 - Văn phòng phẩm

 

 

 

 

10. 000

 

 - Chi phụ cấp làm thêm giờ

 

 

 

 

20. 000

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG NƯỚC SẠCH VÀ VSMTNT NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: 1. 000 đồng

TT

Danh mục Chương trình, dự án

Cơ quan quản lý dự án

Đơn vị thực hiện

Dự kiến phân bổ năm 2014

Mục tiêu

 

TỔNG CỘNG:

 

 

2. 450. 000

 

I

Dự án 2: Vệ sinh nông thôn

Sở Y tế

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh

1. 400. 000

 

 

 

 

 

1. 000. 000

Xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình: Hỗ trợ các hộ nghèo, cận nghèo và gia đình chính sách xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình làm mô hình để thúc đẩy các hộ dân địa phương tăng nhanh diện bao phủ nhà tiêu hợp vệ sinh (bao gồm các nội dung: Hỗ trợ hộ gia đình; tập huấn; truyền thông; nâng cao năng lực; giám sát đánh giá)

 

 

 

 

400. 000

Cập nhật Bộ chỉ số Theo dõi đánh giá năm 2014

II

Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

1. 050. 000

 

1

Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình

 

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT

850. 000

 

 

 

 

 

 

Tập huấn truyền thông và Đào tạo Cộng tác viên tuyến xã và các hộ dân tham gia Chương trình

 

 

 

 

 

Tập huấn QLVH công trình cấp nước tập trung

 

 

 

 

 

Hỗ trợ cộng tác viên cơ sở của các xã xây dựng công trình cấp nước và nhà tiêu hộ gia đình

 

 

 

 

 

Phối hợp với Đài PT và Truyền hình tuyên truyền trên thông tin đại chúng

 

 

 

 

 

Phối hợp với Báo Thanh Hóa đăng tin, bài, ảnh về nước sạch và VSMT

 

 

 

 

 

In ấn tài liệu truyền thông, tờ rơi, pano, áp phích về nước sạch và vệ sinh môi trường

 

 

 

 

 

Chi phí quản lý hành chính, kiểm tra đánh giá thực hiện chương trình.

2

Truyền thông nước sạch và VSMT trong trường học

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

100. 000

Truyền thông nước sạch và VSMT trong trường học

3

Truyền thông nước sạch và VSMT cho cán bộ Hội Phụ nữ cơ sở

 

Hội LH Phụ nữ tỉnh

100. 000

Truyền thông nước sạch và VSMT cho cán bộ Hội Phụ nữ cơ sở

 

PHỤ LỤC SỐ 03:

DỰ TOÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG Y TẾ NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục chương trình, dự án

Cơ quan quản lý chương trình

Đơn vị thực hiện

Dự toán 2014

Mục tiêu

 

Tổng số:

Sở Y tế

 

7. 701

 

I

Phòng chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng

 

 

4. 988

 

1

Dự án phòng chống sốt rét

 

TT Phòng chống sốt rét KST-CT

1. 505

 

 

 

 

 

 

Thuốc, vật tư hóa chất

 

 

 

 

 

Tập huấn cho công tác phòng chống sốt rét

 

 

 

 

 

Thôn, xã trọng điểm

 

 

 

 

 

Giám sát, điều tra soi lam

 

 

 

 

 

Phun tẩm hóa chất, mồi người bắt muỗi

2

Dự án phòng chống lao

 

Bệnh viện lao và bệnh phổi

615

 

 

 

 

 

 

Chi hỗ trợ phát hiện, giám sát điều trị bệnh nhân lao

 

 

 

 

 

Truyền thông GDSK phòng chống lao

 

 

 

 

 

Chi hỗ trợ phát hiện, giám sát điều trị BN lao

 

 

 

 

 

Hỗ trợ xăng xe, công tác phí đi kiểm tra giám sát hoạt động CTCL

 

 

 

 

 

Sơ tổng kết hoạt động chống lao

3

Dự án phòng chống phong

 

Bệnh viện da liễu

102

 

 

 

 

 

 

Tập huấn chuyên môn

 

 

 

 

 

Hỗ trợ khám và điều trị bệnh nhân phong

4

Dự án phòng chống sốt xuất huyết

 

TT Y tế dự phòng tỉnh

1. 376

 

 

 

 

 

 

Truyền thông, giám sát

 

 

 

 

 

Hỗ trợ cộng tác viên

 

 

 

 

 

Tập huấn, hội nghị

 

 

 

 

 

Chiến dịch vệ sinh môi trường, diệt bọ gậy; phun hóa chất diệt muỗi

5

Dự án phòng chống ung thư

 

Sở Y tế

300

 

 

 

 

 

 

Tập huấn đào tạo

 

 

 

 

 

Hoạt động ghi nhận ung thư, xử lý số liệu, viết báo cáo

 

 

 

 

 

Hội nghị triển khai, tổng kết

 

 

 

 

 

Kiểm tra giám sát thực hiện chương trình

6

Dự án tăng huyết áp

 

Sở Y tế

220

 

 

 

 

 

 

Tập huấn đào tạo

 

 

 

 

 

Hỗ trợ công tác khám sàng lọc

 

 

 

 

 

Chi quản lý bệnh nhân

 

 

 

 

 

Mua thiết bị phục vụ khám sàng lọc

 

 

 

 

 

Chi tổng hợp xử lý số liệu, viết báo cáo

 

 

 

 

 

Kiểm tra giám sát thực hiện chương trình

7

Dự án phòng đái tháo đường

 

Bệnh viện nội tiết

220

 

 

 

 

 

 

Tập huấn

 

 

 

 

 

Khám sàng lọc đái tháo đường

 

 

 

 

 

Tư vấn hỗ trợ quản lý bệnh nhân

8

DA BVSK tâm thần cộng đồng

 

Bệnh viện tâm thần

650

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ hoạt động truyền thông

 

 

 

 

 

Tập huấn chuyên môn

 

 

 

 

 

Thuốc chuyên khoa

 

 

 

 

 

Chi công tác kiểm tra, đánh giá, hướng dẫn chuyên môn

II

Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng

 

 

2. 053

 

1

DA chăm sóc sức khỏe sinh sản

 

TT chăm sóc sức khỏe sinh sản

875

 

 

 

 

 

 

Làm mẹ an toàn

 

 

 

 

 

Cứu sống sơ sinh

 

 

 

 

 

Chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên

 

 

 

 

 

Quản lý điều hành giám sát

 

 

 

 

 

Hỗ trợ chuyên trách xã trọng điểm

2

Dự án phòng chống SDD trẻ em

 

 

1. 178

 

2. 1

DA cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em

 

TT chăm sóc sức khỏe sinh sản

595

 

 

 

 

 

 

Tập huấn, hội nghị, hội thảo

 

 

 

 

 

Hỗ trợ chuyên trách DD 105 xã phường trọng điểm

 

 

 

 

 

Cân trẻ và công tác phục vụ cho cân trẻ

 

 

 

 

 

Kiểm tra đánh giá

2. 2

DA cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em

 

TT Y tế dự phòng tỉnh

583

 

 

 

 

 

 

Hoạt động ngày vi chất đợt 1 (1-2/6); đợt 2 (1-2/12)

 

 

 

 

 

Hoạt động tuần lễ dinh dưỡng và phát triển

 

 

 

 

 

Điều tra dinh dưỡng

 

 

 

 

 

Mua sắm cân, thước phục vụ điều tra dinh dưỡng và giám sát

 

 

 

 

 

Hội nghị, tập huấn

III

Dự án nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình

 

 

660

 

1

Dự án NCNL truyền thông và giám sát

 

Sở Y tế

600

 

 

 

 

 

 

Truyền thông, tuyên truyền

 

 

 

 

 

Mua sắm trang thiết bị truyền thông cho các xã

 

 

 

 

 

Hoạt động giám sát

2

DA truyền thông và vận động HMTN

 

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

60

 

 

DA truyền thông và vận động HMTN

 

 

 

Truyền thông bằng tờ rơi, băng Zôn, poster cho 10 đơn vị tổ chức hiến máu

 

PHỤ LỤC SỐ 04:

DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG DÂN SỐ VÀ KHH NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục chương trình, dự án

Cơ quan quản lý chương trình

Đơn vị thực hiện

Dự toán 2014

Mục tiêu

 

Tổng số:

Chi cục Dân số KHH gia đình

 

15. 592

 

 

1

Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ

 

 

10. 104

 

 

1. 1

Dự án cung cấp dịch vụ KHHGĐ

 

Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản

2. 270

 

 

 

 

 

 

 

Chi phí cho dịch vụ KHHGĐ.

 

 

 

 

 

 

Chính sách hỗ trợ triệt sản, tai biến, phá thai an toàn

 

 

 

 

 

 

Bảo quản, vận chuyển phương tiện tránh thai

 

 

 

 

 

 

Kiểm tra, thanh tra, giám sát, quản lý và điều hành

 

1. 2

Dự án đảm bảo hậu cần

 

Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình

7. 834

 

 

 

 

 

 

 

Chính sách hỗ trợ trong chiến dịch

 

 

 

 

 

 

Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ

 

 

 

 

 

 

Quản lý chương trình dân số xã

 

 

 

 

 

 

Kiểm tra, thanh tra, giám sát, quản lý và điều hành

 

2

Dự án Tầm soát các dị dạng, tật, bệnh bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh

 

Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình

1. 274

 

 

 

 

 

 

 

Sàng lọc trước sinh và sơ sinh

 

 

 

 

 

 

Tư vấn sức khỏe tiền hôn nhân

 

 

 

 

 

 

Truyền thông giám sát cấp huyện

 

 

 

 

 

 

Giảm tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống

 

 

 

 

 

 

Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh

 

 

 

 

 

 

Tư vấn và chăm sóc người cao tuổi dựa vào cộng đồng

 

3

Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình

 

Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình

566

 

 

 

 

 

 

 

Chính sách khuyến khích

 

 

 

 

 

 

Xây dựng chính sách, hướng dẫn

 

 

 

 

 

 

Duy trì và quản lý kho dữ liệu

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn, thẩm định và hỗ trợ kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

Thanh tra, kiểm tra, giám sát, quản lý và điều hành

 

 

 

 

 

 

Nâng cấp cải tạo cơ sở DS-KHHGĐ

 

 

 

 

 

 

Truyền thông giám sát

 

4

Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển

 

Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình

3. 648

 

 

 

 

 

 

 

Đáp ứng nhu cầu chăm sóc SKBMTE-KHHGĐ

 

 

 

 

 

 

Nâng cao chất lượng dân số khi sinh, phòng chống bệnh lây truyền và nạo phá thai an toàn

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ vận động thực hiện KHHGĐ tại địa bàn có đối tượng khó tiếp cận

 

 

 

 

 

 

Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý

 

 

 

 

 

 

Nâng cao hiệu quả quản lý đề án

 

 

PHỤ LỤC SỐ 05:

DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG VỆ SINH ATTP NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục chương trình, dự án

Cơ quan quản lý chương trình

Đơn vị thực hiện

Dự toán 2014

Mục tiêu

 

 

 

Tổng số:

Chi cục ATVSTP

 

1. 364

 

 

1

DA năng lực quản lý chất lượng VSATTP

 

Chi cục ATVSTP

321

 

 

 

 

 

 

 

Thanh tra, kiểm tra, giám sát ATTP

 

 

 

 

 

 

Điều tra đánh giá chất lượng nguồn nước tại nông thôn

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ vận động thực hiện KHHGĐ tại địa bàn có đối tượng khó tiếp cận

 

 

 

 

 

 

Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý

 

 

 

 

 

 

Nâng cao hiệu quả quản lý đề án

 

2

DA thông tin GDTT đảm bảo chất lượng VSATTP

 

Chi cục ATVSTP

420

 

 

 

 

 

 

 

Truyền thông đảm bảo chất lượng VSATTP (đăng bài trên báo, truyền hình, ấn phẩm..., )

 

 

 

 

 

 

Mua tạp chí sức khỏe và ATTP cấp cho TTYT huyện

 

 

 

 

 

 

Chi in ấn tài liệu chuyên môn và khen thưởng

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ xăng xe phục vụ truyền thông và giám sát

 

3

DA phòng chống NĐTP và các bệnh lây truyền qua thực phẩm

 

Chi cục ATVSTP

304

 

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ kiểm soát ATTP tại trường mầm non, tiểu học

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mô hình kiểm soát, giám sát ATTP

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ một số TTYT huyện giám sát ATVSTP

 

 

 

 

 

 

Điều tra, đánh giá nguy cơ ngộ độc thực phẩm

 

4

DA TCNL hệ thống kiểm nghiệm chất lượng VSATTP

 

Trung tâm kiểm nghiệm

60

 

 

5

DA đảm bảo VSATTP trong sản xuất nông lâm thủy sản

 

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản

259

 

 

 

 

 

 

 

Duy trì giám sát điều kiện đảm bảo ATTP hệ thống chăn nuôi, giết mổ

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mô hình thí điểm chuỗi chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm đảm bảo ATTP

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mô hình thí điểm nuôi trồng thủy sản an toàn trên diện tích 20ha, đối tượng cá rô phi tiêu thụ nội địa và xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

Thanh tra, kiểm tra

 

 

PHỤ LỤC SỐ 06:

DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục chương trình, dự án

Cơ quan quản lý chương trình

Đơn vị thực hiện

Dự toán 2014

Mục tiêu

 

 

 

Tổng số:

Trung tâm PC HIV/AIDS

 

941

 

 

1

DA thông tin GDTT thay đổi hành vi

 

Trung tâm PC HIV/AIDS

172

 

 

 

 

 

 

 

Truyền thông

 

 

 

 

 

 

Giám sát

 

2

DA giám sát dịch HIV/AIDS và CT giảm tác hại

 

Trung tâm PC HIV/AIDS

566

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động giám sát

 

 

 

 

 

 

Mua sinh phẩm, công lấy mẫu, xét nghiệm

 

 

 

 

 

 

Sửa chữa, bảo dưỡng TTB

 

3

DA hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và PC lây từ mẹ sang con

 

Trung tâm PC HIV/AIDS

203

 

 

 

 

 

 

 

Mua sinh phẩm, vật tư xét nghiệm

 

 

 

 

 

 

Mít tinh diễu hành hưởng ứng tháng LTMC

 

 

 

 

 

 

Giám sát

 

 

PHỤ LỤC SỐ 07:

DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ VĂN HÓA NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG PHÂN BỔ

ĐVT

SỐ LƯỢNG

KINH PHÍ

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

 

TỔNG CỘNG:

 

 

 4. 285

 

I

Chống xuống cấp, tu bổ và tôn tạo di tích

 

 

 800

 

1

Di tích Hang Con Moong, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành

Di tích

1

 200

Sở VHTTDL

2

Mộ và đền thờ Hoàng Bùi Hoàn, xã Quảng Trạch, huyện Quảng Xương

Di tích

1

 150

UBND huyện Quảng Xương

3

Đình làng Gạo, xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn

Di tích

1

 150

Thị xã Bỉm Sơn

4

Khu di tích Lam Kinh (phục hồi Bia Lê Thái Tông)

Di tích

1

 150

Ban QLDTLS Lam Kinh

5

Chùa Giáng, thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc

Di tích

1

 150

UBND huyện Vĩnh Lộc

II

Sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Việt Nam

Dự án

1

200

 

1

Bảo tồn hát Khặp dân tộc Thái Thanh Hóa

Dự án

1

200

Sở VHTTDL

III

Tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu vùng xa, biên giới hải đảo

Dự án

 

 2. 260

 

1

Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa thể thao cấp huyện

NVH

2

160

Sở VHTTDL

2

Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa thể thao cấp xã

NVH

2

80

nt

3

Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa thể thao thôn, bản

NVH

2

80

nt

4

Hỗ trợ trang thiết bị cho Đội TTLĐ huyện

Đội

3

240

nt

5

Cấp sách cho hệ thống Thư viện huyện miền núi, vùng sâu

Thư viện

 

125

Thư viện tỉnh

6

Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao cấp xã

NVH

3

900

Địa phương

7

Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao thôn, bản

NVH

3

450

Địa phương

8

Cấp sản phẩm văn hóa cho đồng bào dân tộc thiểu số, các xã khu vực III, các trường dân tộc nội trú

 

 

225

Sở VHTTDL

IV

Hỗ trợ phát triển hệ thống vui chơi, giải trí cho trẻ em khu vực miền núi, vùng sâu vùng xa, biên giới và hải đảo

ĐVC

1

500

 

1

Hỗ trợ thiết bị cho điểm vui chơi trẻ em xã Ngọc Liên, huyện Ngọc Lặc

ĐVC

1

500

Sở VHTTDL

V

Đầu tư phát triển các loại hình nghệ thuật truyền thống

 

1

500

 

1

Hỗ trợ mua trang thiết bị cho đoàn nghệ thuật Cải lương Thanh Hóa

 

1

500

Đoàn nghệ thuật Cải lương Thanh Hóa

VI

Tăng cường năng lực cán bộ văn hóa cơ sở truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

 

25

Sở VHTTDL

 

PHỤ LỤC SỐ 7A:

PHÂN BỔ KINH PHÍ CHỐNG XUỐNG CẤP DI TÍCH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ VĂN HÓA NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

TỔNG NHU CẦU VỐN

Tổng số đã cấp

TRONG ĐÓ

KINH PHÍ PHÂN BỔ NĂM 2014

CHỦ ĐẦU TƯ

Kinh phí đã cấp từ năm 2012 trở về trước

Kinh phí đã cấp năm 2013

I

TỔNG SỐ:

31. 517

1. 850

1. 100

750

800

 

1

Di tích Hang Con Moong, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành

4. 400

250

0

250

200

Sở VHTTDL

2

Mộ và đền thờ Hoàng Bùi Hoàn, xã Quảng Trạch, huyện Quảng Xương

1. 050

0

0

0

150

UBND huyện Quảng Xương

3

Đình làng Gạo, xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn

20. 023, 8

0

 

0

150

Thị xã Bỉm Sơn

4

Khu di tích Lam Kinh (phục hồi Bia Lê Thái Tông)

1. 504

0

 

0

150

Ban QLDTLS Lam Kinh

5

Chùa Giáng, thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc

4. 539

1. 600

1. 100

500

150

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

PHỤ LỤC SỐ 07B:

CHƯƠNG TRÌNH MTQG VĂN HÓA NĂM 2014 KINH PHÍ TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO CÁC HUYỆN MIỀN NÚI, VÙNG SÂU VÙNG XA, BIÊN GIỚI HẢI ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Số lượng

Đơn vị tính

Dự toán kinh phí

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG:

21

 

 2. 260

 

I

Hỗ trợ trang thiết bị

 

 

560

 

1

Hỗ trợ TTB cho Trung tâm VHTT huyện

2

 

160

 

-

Trung tâm VHTT huyện Mường Lát

1

NVH

80

 

-

Trung tâm VHTT huyện Bá Thước

1

NVH

80

 

2

Hỗ trợ TTB cho Trung tâm VHTT xã

2

 

80

 

-

Trung tâm VHTT xã Yên Khương, huyện Lang Chánh

1

NVH

40

 

-

Trung tâm VHTT xã Hải Châu, huyện Tĩnh Gia

1

NVH

40

 

3

Hỗ trợ TTB cho Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, bản

2

 

80

 

-

Nhà văn hóa - Khu thể thao bản Hiềng, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn

1

NVH

40

 

-

Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn Kiên Minh, xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc

1

NVH

40

 

4

Hỗ trợ TTB cho Đội TTLĐ huyện

15

 

240

 

-

Đội TTLĐ huyện Như Xuân

1

Đội

80

 

-

Đội TTLĐ huyện Cẩm Thủy

1

Đội

80

 

-

Đội TTLĐ huyện Thạch Thành

1

Đội

80

 

II

Hỗ trợ XD trung tâm VHTT và nhà VH

 

 

 1. 350

 

1

Hỗ trợ xây dựng Trung tâm VHTT cấp xã

3

 

900

 

-

Trung tâm VHTT xã Xuân Du, huyện Như Thanh

1

NVH

300

 

-

Trung tâm VHTT xã Điền Lư, huyện Bá Thước

1

NVH

300

 

-

Trung tâm VHTT xã Thạch Bình, huyện Thạch Thành

1

NVH

300

 

2

Hỗ trợ xây dựng Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, bản

3

 

450

 

-

Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn Xuân Liên, xã Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân

1

NVH

150

 

-

Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn Chiềng Nang, xã Giao An, huyện Lang Chánh

1

NVH

150

 

-

Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn 1, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc

1

NVH

150

 

III

Cấp sách cho hệ thống thư viện miền núi, vùng sâu

 

 

125

 

1

Thư viện huyện Quan Sơn

 

 

15

 

2

Thư viện huyện Thạch Thành

 

 

18

 

3

Thư viện huyện Vĩnh Lộc (vùng khó khăn)

 

 

15

 

4

Thư viện huyện Hoằng Hóa (vùng biển bãi ngang)

 

 

20

 

5

Thư viện huyện Nga Sơn (vùng biển bãi ngang)

 

 

17

 

6

Thư viện huyện Quảng Xương (vùng biển bãi ngang)

 

 

20

 

7

Thư viện huyện Tĩnh Gia (vùng biển bãi ngang)

 

 

20

 

IV

Cấp sản phẩm VH cho đồng bào dân tộc thiểu số, các xã khu vực III, các trường DTNT (Danh sách theo biểu 7c, 7d kèm theo)

 

 

225

 

 

PHỤ LỤC 07C:

DANH SÁCH CẤP SẢN PHẨM VĂN HÓA CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ, CÁC XÃ KHU VỰC III, CÁC TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Huyện, xã

Huyện, xã

Huyện, xã

 

 

A

Xã ĐBKK, xã biên giới (128 xã)

 

 

 

 

 

I

Quan Sơn

IV

Lang Chánh

IX

Thạch Thành

 

1

Sơn Thủy

1

Tân Phúc

1

Thành Yên

 

2

Sơn Hà

2

Giao An

2

Thạch Lâm

 

3

Tam Thanh

3

Yên Thắng

3

Thành Minh

 

4

Sơn Ly

4

Tam Văn

4

Thạch Tượng

 

5

Tam Lư

5

Giao Thiện

5

Thành Mỹ

 

6

Trung Thượng

6

Yên Khương

6

Thành Tân

 

7

Sơn Điện

7

Lâm Phú

X

Như Xuân

 

8

Na Mèo

8

Trí Nang

1

Yên Lễ

 

9

Mường Mìn

9

Đồng Lương

2

Cát Tân

 

10

Trung Xuân

10

Quang Hiến

3

Xuân Bình

 

11

Trung Hạ

V

Thường Xuân

4

Thanh Phong

 

II

Quan Hóa

1

Tân Thành

5

Thanh Lâm

 

1

Phú Xuân

2

Luận Khê

6

Thanh Xuân

 

2

Nam Động

3

Yên Nhân

7

Thanh Quân

 

3

Phú Sơn

4

Xuân Chinh

8

Thanh Sơn

 

4

Hiền Chung

5

Bát Mọt

9

Thanh Hòa

 

5

Nam Tiến

6

Xuân Thắng

10

Cát Vân

 

6

Thanh Xuân

7

Xuân Lộc

11

Bình Lương

 

7

Trung Thành

8

Vạn Xuân

12

Bãi Trành

 

8

Thành Sơn

9

Luận Thành

13

Hóa Quỳ

 

9

Hiền Kiệt

10

Lương Sơn

14

Tân Bình

 

10

Trung Sơn

11

Ngọc Phụng

15

Thượng Ninh

 

11

Phú Thanh

12

Thọ Thanh

16

Xuân Hòa

 

12

Phú Lệ

13

Xuân Cao

17

Xuân Quỳ

 

13

Thiên Phủ

14

Xuân Cẩm

XI

Tĩnh Gia

 

14

Nam Xuân

15

Xuân Dương

1

Phú Sơn

 

15

Hồi Xuân

16

Xuân Lẹ

2

Tân Trường

 

16

Phú Nghiêm

VI

Ngọc Lặc

XII

Triệu Sơn

 

17

Xuân Phú

1

Phúc Thịnh

1

Bình Sơn

 

III

Bá Thước

2

Vân Am

XIII

Như Thanh

 

1

Tân Lập

3

Thạch Lập

1

Xuân Thái

 

2

Điền Hạ

4

Cao Ngọc

2

Xuân Thọ

 

3

Lũng Niêm

5

Thúy Sơn

3

Thanh Kỳ

 

4

Hạ Trung

6

Ngọc Trung

B

Trường PTDTNT huyện

 

5

Lương Nội

7

Ngọc Sơn

1

Bá Thước

 

6

Thành Sơn

8

Minh Sơn

2

Cẩm Thủy

 

7

Lương Ngoại

9

Ngọc Khê

3

Lang Chánh

 

8

Thành Lâm

10

Ngọc Liên

4

Mường Lát

 

9

Điền Thượng

11

Nguyệt Ấn

5

Ngọc Lặc

 

10

Lương Trung

VII

Cẩm Thủy

6

Như Xuân

 

11

Lũng Cao

1

Cẩm Lương

7

Quan Hóa

 

12

Cổ Lũng

2

Cẩm Quý

8

Quan Sơn

 

13

Ái Thượng

3

Cẩm Giang

9

Thạch Thành

 

14

Ban Công

4

Cẩm Liên

10

Thường Xuân

 

15

Điền Lư

5

Cẩm Châu

11

Như Thanh

 

16

Điền Quang

VIII

Mường Lát

C

Sở Văn hóa TTDL (Lưu 1 bộ)

 

17

Điền Trung

1

Mường Chanh

 

 

 

18

Kỳ Tân

2

Pù Nhi

 

 

 

19

Lâm Sa

3

Trung Lý

 

 

 

20

Thiết Kế

4

Quang Chiểu

 

 

 

21

Thiết Ống

5

Tam Chung

 

 

 

22

Văn Nho

6

Tén Tần

 

 

 

 

 

7

Mường Lý

 

 

 

 

PHỤ LỤC 07D:

DANH SÁCH CÁC XÃ, TRƯỜNG CẤP SẢN PHẨM VĂN HÓA NĂM 2014

Tổng số xã: 128 xã, trường PTDTNT: 11 trường

(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Huyện/Xã

TT

Huyện/Xã

TT

Huyện/Xã

TT

Huyện/Xã

 

 

A

Xã ĐBKK, xã biên giới

IV

Bá Thư­ớc

5

Bát Mọt

2

Cát Tân

 

I

Mư­ờng Lát

1

Tân Lập

6

Xuân Thắng

3

Xuân Bình

 

1

Mư­ờng Chanh

2

Điền Hạ

7

Xuân Lộc

4

Thanh Phong

 

2

Pù Nhi

3

Lũng Niêm

8

Vạn Xuân

5

Thanh Lâm

 

3

Trung Lý

4

Hạ Trung

9

Luận Thành

6

Thanh Xuân

 

4

Quang Chiểu

5

L­ương Nội

10

L­ương Sơn

7

Thanh Quân

 

5

Tam Chung

6

Thành Sơn

11

Ngọc Phụng

8

Thanh Sơn

 

6

Tén Tần

7

L­ương Ngoại

12

Thọ Thanh

9

Thanh Hòa

 

7

M­ường Lý

8

Thành Lâm

13

Xuân Cao

10

Cát Vân

 

II

Quan Sơn

9

Điền Thư­ợng

14

Xuân Cẩm

11

Bình Lương

 

1

Sơn Thủy

10

L­ương Trung

15

Xuân Dư­ơng

12

Bãi Trành

 

2

Sơn Hà

11

Lũng Cao

16

Xuân Lẹ

13

Hóa Quỳ

 

3

Tam Thanh

12

Cổ Lũng

VII

Ngọc Lặc

14

Tân Bình

 

4

Sơn Ly

13

ái Thư­ợng

1

Phúc Thịnh

15

Th­ượng Ninh

 

5

Tam Lư­

14

Ban Công

2

Vân Am

16

Xuân Hòa

 

6

Trung Thư­ợng

15

Điền L­ư

3

Thạch Lập

17

Xuân Quỳ

 

7

Sơn Điện

16

Điền Quang

4

Cao Ngọc

XI

Tĩnh Gia

 

8

Na Mèo

17

Điền Trung

5

Thúy Sơn

1

Phú Sơn

 

9

Mư­ờng Mìn

18

Kỳ Tân

6

Ngọc Trung

2

Tân Tr­ường

 

10

Trung Xuân

19

Lâm Sa

7

Ngọc Sơn

XII

Triệu Sơn

 

11

Trung Hạ

20

Thiết Kế

8

Minh Sơn

1

Bình Sơn

 

III

Quan Hóa

21

Thiết ống

9

Ngọc Khê

XIII

Nh­ư Thanh

 

1

Phú Xuân

22

Văn Nho

10

Ngọc Liên

1

Xuân Thái

 

2

Nam Động

V

Lang Chánh

11

Nguyệt ấn

2

Xuân Thọ

 

3

Phú Sơn

1

Tân Phúc

VIII

Cẩm Thủy

3

Thanh Kỳ

 

4

Hiền Chung

2

Giao An

1

Cẩm Lư­ơng

B

Trư­ờng PTDTNT huyện

 

5

Nam Tiến

3

Yên Thắng

2

Cẩm Quý

1

Bá Th­ước

 

6

Thanh Xuân

4

Tam Văn

3

Cẩm Giang

2

Cẩm Thủy

 

7

Trung Thành

5

Giao Thiện

4

Cẩm Liên

3

Lang Chánh

 

8

Thành Sơn

6

Yên Kh­ương

5

Cẩm Châu

4

M­ường Lát

 

9

Hiền Kiệt

7

Lâm Phú

IX

Thạch Thành

5

Ngọc Lặc

 

10

Trung Sơn

8

Trí Nang

1

Thành Yên

6

Như­ Xuân

 

11

Phú Thanh

9

Đồng Lương

2

Thạch Lâm

7

Quan Hóa

 

12

Phú Lệ

10

Quang Hiến

3

Thành Minh

8

Quan Sơn

 

13

Thiên Phủ

VI

Th­ường Xuân

4

Thạch Tư­ợng

9

Thạch Thành

 

14

Nam Xuân

1

Tân Thành

5

Thành Mỹ

10

Th­ường Xuân

 

15

Hồi Xuân

2

Luận Khê

6

Thành Tân

11

Như­ Thanh

 

16

Phú Nghiêm

3

Yên Nhân

X

Như­ Xuân

C

Sở VHTT&DL

 

17

Xuân Phú

4

Xuân Chinh

1

Yên Lễ

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 8:

PHỤ LỤC CHI TIẾT CH­ƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÒNG CHỐNG MA TÚY NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Tên đơn vị

Tổng kinh phí

Dự án 4: XD xã, ph­ường, thị trấn không tệ nạn ma túy

Dự án 5: Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý ng­ười nghiện ma túy

Dự án 6: Thông tin, tuyên truyền phòng, chống ma túy

Ghi chú

Tổng cộng

Trong đó

Tổ chức đấu tranh với các đ­ường dây mua bán, vận chuyển trái phép chất ma túy

Chỉ đạo điểm XD xã, phường, khu dân cư không tệ nạn ma túy

BCĐ kiểm tra, giám sát đánh giá việc triển khai, thực hiện công tác PCMT

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 Tổng số:

 3. 880

 2. 780

 1. 800

 700

 280

 600

 500

 

I

Các đơn vị dự toán cấp tỉnh

 3. 570

 2. 630

 1. 650

 700

 280

 600

 340

 

1

 Công an tỉnh

 2. 830

 2. 480

 1. 500

 700

 280

 250

 100

 

2

 Sở Lao động TB và Xã hội

 150

 -

 

 

 

 150

 

 

3

Trung tâm GD LĐXH tỉnh

 200

 -

 

 

 

 200

 

 

4

Sở Thông tin và truyền thông

 20

 -

 

 

 

 

 20

 

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

 100

 -

 

 

 

 

 100

 

6

Sở Tư­ pháp

 20

 -

 

 

 

 

 20

 

7

Hội Phụ nữ tỉnh

 20

 -

 

 

 

 

 20

 

8

Tỉnh Đoàn TN CS HCM

 20

 -

 

 

 

 

 20

 

9

Đài truyền hình tỉnh

 20

 -

 

 

 

 

 20

 

10

Báo Thanh Hóa

 20

 -

 

 

 

 

 20

 

11

 Báo Văn hóa và Đời sống

 20

 -

 

 

 

 

 20

 

12

 BCH Bộ đội Biên phòng

 150

 150

 150

 

 

 

 

 

II

 Hỗ trợ các đơn vị khác

 210

 150

 150

 

 

 

 60

 

1

 Viện Kiểm sát tỉnh

 50

 50

 50

 

 

 

 

 

2

 Tòa án tỉnh

 70

 70

 70

 

 

 

 

 

3

 Cục Hải quan

 30

 30

 30

 

 

 

 

 

4

 Liên đoàn Lao động tỉnh

 60

 -

 

 

 

 

 60

 

III

 Hỗ trợ BCĐ cấp huyện

 100

 -

 

 

 

 

 100

 

1

 Huyện Th­ường Xuân

 20

 -

 

 

 

 

 20

 

2

 Huyện Lang Chánh

 20

 -

 

 

 

 

 20

 

3

 Huyện Quan Hóa

 20

 -

 

 

 

 

 20

 

4

 Huyện Quan Sơn

 20

 -

 

 

 

 

 20

 

5

 Huyện M­ường Lát

 20

 -

 

 

 

 

 20

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 990/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu990/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/04/2014
Ngày hiệu lực07/04/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 990/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 990/QĐ-UBND 2014 phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 990/QĐ-UBND 2014 phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia Thanh Hóa
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu990/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýTrịnh Văn Chiến
                Ngày ban hành07/04/2014
                Ngày hiệu lực07/04/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 990/QĐ-UBND 2014 phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia Thanh Hóa

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 990/QĐ-UBND 2014 phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia Thanh Hóa

                  • 07/04/2014

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 07/04/2014

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực