Quyết định 993/QĐ-UBND

Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020

Nội dung toàn văn Quyết định 993/QĐ-UBND 2014 phê duyệt đề án phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ Bến Tre đến 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 993/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 22 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 83/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ; Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; Quyết định số 1556/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án”Trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ”;

Căn cứ Quyết định số 974/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bến Tre đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1108/TTr-SCT ngày 25 tháng 4 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển: Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo hướng: Phù hợp với tiềm năng, đặc điểm của địa phương, có tính đến liên kết với các tỉnh lân cận; thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững các ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh; khai thác tối đa vị trí địa lý, những tiềm năng sẵn có, đất đai và nguồn lao động tại địa phương, không khuyến khích các ngành công nghiệp hỗ trợ sản xuất gây ô nhiễm môi trường, sử dụng nhiều diện tích đất.

2. Mục tiêu phát triển:

- Phát triển công nghiệp hỗ trợ nhằm khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh, sử dụng các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế, tiêu chuẩn quốc gia, có khả năng xuất khẩu; phấn đấu đến năm 2020 trở thành tỉnh có bước phát triển trung bình về phát triển công nghiệp hỗ trợ so với cả nước và phát triển được các doanh nghiệp đầu tàu, có khả năng cung cấp những sản phẩm công nghiệp hỗ trợ quy mô lớn;

- Dự kiến: Đến năm 2015, giá trị sản xuất công nghiệp hỗ trợ đạt 1. 712 tỷ đồng, chiếm 17, 51% giá trị sản xuất công nghiệp toàn tỉnh, giai đoạn 2011-2015 tăng trưởng bình quân 43, 81%/năm; đến năm 2020, giá trị sản xuất công nghiệp hỗ trợ đạt 2. 995 tỷ đồng, chiếm 12, 30% giá trị sản xuất công nghiệp toàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 tăng trưởng bình quân 11, 84%/năm.

3. Định hướng phát triển cụ thể các ngành công nghiệp hỗ trợ:

a) Công nghiệp hỗ trợ ngành dệt - may: Nội địa hóa một số sản phẩm phụ trợ ngành dệt - may để thay thế hàng nhập khẩu, nâng cao tính chủ động trong sản xuất và khả năng cạnh tranh của sản phẩm; đẩy mạnh và mở rộng thị trường xuất khẩu để phát triển nhanh sản xuất; thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ngành dệt - may: Công nghiệp sản xuất thiết bị và phụ tùng cơ khí phục vụ ngành dệt - may; phát triển ngành công nghiệp sản xuất nguyên phụ liệu ngành dệt - may: Chỉ, nút, dây khóa, nhãn mác, bao bì... phục vụ nhu cầu trong tỉnh và các tỉnh lân cận.

b) Công nghiệp hỗ trợ ngành da - giày: Tập trung kêu gọi phát triển sản xuất nguyên phụ liệu cho ngành da - giày bao gồm: Đế giày, dây giày, da thuộc; vải giả da; chỉ may giày, bao bì... nhưng phải chọn lọc các dự án sạch, không ô nhiễm môi trường, nhằm giảm số lượng nguyên phụ liệu nhập khẩu, tăng tiêu thụ nguyên phụ liệu trên địa bàn tỉnh và cả nước.

c) Công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử - tin học: Định hướng phát triển sản xuất thiết bị cho các ngành khác, nhất là các cơ phận tự động hóa cho công nghiệp chế biến, nghiên cứu lắp ráp các thiết bị tin học văn phòng như: Máy vi tính, máy in, photocopy... đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, chuyển giao công nghệ và ứng dụng công nghệ mới; tạo môi trường và điều kiện chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm sản xuất và kêu gọi đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành tin học.

d) Công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí chế tạo: Liên kết với các tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ,... kêu gọi, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mới hoặc đầu tư có chiều sâu tại các cơ sở cơ khí chế tạo hiện có để sản xuất các phụ tùng, bộ phận cho các loại: Máy nông nghiệp, máy công tác, máy móc thiết bị phục vụ cho ngành chế biến dừa, chế biến thủy sản, gia công chế tạo máy xay xát, lau bóng, máy nghiền, máy trộn, băng tải, cơ giới hóa khâu tưới, tiêu nước, … đóng mới và gia công sửa chữa phương tiện giao thông vận tải: Tàu thuyền, xà lan, xe ô tô và các sản phẩm kim loại khác nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng cũng như hỗ trợ cho ngành sản xuất, gia công cơ khí trong tỉnh và cả nước phát triển.

đ) Công nghiệp hỗ trợ ngành sản xuất lắp ráp ô tô: Tập trung phát triển các sản phẩm mà dự án đã đầu tư vào khu công nghiệp: Sản xuất kính ô tô, linh kiện trong hộp số xe ô tô, sản xuất bộ dây dẫn điện cho xe có động cơ. Đồng thời, liên kết với các công ty, nhà máy tại TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ phát triển thêm ngành công nghiệp sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho ô tô, xe máy. Bước đầu sẽ cung cấp cho các công ty mẹ, xuất khẩu cho các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh; sau sẽ nâng dần tỷ trọng sản phẩm cung cấp cho các ngành công nghiệp sản xuất xe ô tô, xe máy trong nước.

e) Ngành công nghiệp hỗ trợ ngành chế biến nông sản, thủy sản, thực phẩm: Tập trung phát triển đa dạng mẫu mã các sản phẩm bao bì, tiến hành nâng cấp, mở rộng các cơ sở sản xuất hiện có. Đồng thời, kêu gọi đầu tư các dự án sản xuất bao bì phục vụ cho toàn bộ nhu cầu bao bì cho ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản, thực phẩm của tỉnh và các tỉnh lân cận.

4. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư: (Phụ lục 1 kèm theo).

5. Nhu cầu vốn đầu tư để thực hiện Đề án: Nhu cầu về vốn đầu tư cho các ngành hỗ trợ khoảng 2. 220 tỷ đồng, cụ thể từng giai đoạn như sau:

- Giai đoạn 2014-2015: Nhu cầu khoảng 760 tỷ đồng. Trong đó:

+ Vốn đầu tư của doanh nghiệp: 750 tỷ đồng.

+ Vốn ngân sách (đào tạo nghề, hỗ trợ KHCN): 10 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2016-2020: Nhu cầu khoảng 1. 460 tỷ đồng. Trong đó:

+ Vốn đầu tư của doanh nghiệp: 1. 420 tỷ đồng.

+ Vốn ngân sách (đào tạo nghề, hỗ trợ KHCN): 40 tỷ đồng.

6. Các giải pháp, cơ chế, chính sách để phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ:

a) Các giải pháp cơ bản:

- Về môi trường đầu tư, khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh;

- Về khoa học - công nghệ;

- Về kết cấu hạ tầng;

- Về đào tạo và thu hút nguồn nhân lực;

- Về liên kết đầu tư kết hợp với thị trường;

- Về nguyên liệu;

- Về tài chính;

- Về môi trường;

- Về phân bố các doanh nghiệp sản xuất ngành công nghiệp hỗ trợ.

b) Cơ chế, chính sách: Thực hiện các chính sách ưu đãi của Trung ương, tỉnh về khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ, tín dụng, hỗ trợ đầu tư hạ tầng khu, cụm công nghiệp, hỗ trợ đầu tư ứng dụng khoa học - công nghệ mới, khuyến công, … Trong quá trình thực hiện sẽ kiến nghị bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với từng giai đoạn. Bên cạnh đó, xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù về khuyến khích đầu tư, khuyến khích chuyển giao công nghệ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể dễ dàng tiếp cận được với nguồn vốn vay dài hạn cho đầu tư phát triển, có hệ thống, cơ chế tài chính phù hợp hỗ trợ cho các hoạt động tăng cường năng lực công nghệ, …

Điều 2. Tổ chức quản lý và thực hiện Đề án: (Phụ lục 2 kèm theo).

1. Sở Công Thương:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án, định kỳ hằng năm tổ chức sơ kết để nắm bắt những thuận lợi, khó khăn và đề ra phương hướng triển khai thực hiện những năm tiếp theo;

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành lập hội đồng thẩm định dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Trên cơ sở đó có chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên các lĩnh vực: Hạ tầng, cung cấp thông tin, tiếp thị, đào tạo nguồn nhân lực, khoa học công nghệ, tài chính, tiêu thụ sản phẩm, …;

- Căn cứ danh mục dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ Công Thương chủ trì xây dựng, chủ trì phối hợp với các sở, ngành trong tỉnh rà soát và lập danh sách các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh;

- Chủ trì, phối hợp Ban Quản lý các khu công nghiệp xây dựng chính sách thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối hợp Sở Công Thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020; xây dựng kế hoạch và phối hợp đào tạo nghề, đào tạo kỹ thuật cho các ngành công nghiệp hỗ trợ.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu tư phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp các sở, ngành cân đối và huy động các nguồn lực, lồng ghép vào kế hoạch dài hạn, ngắn hạn để đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ, bao gồm vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.

5. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai các chương trình ứng dụng công nghệ trong công nghiệp hỗ trợ, tiêu chuẩn hóa, hướng dẫn các cơ sở sản xuất thực hiện đăng ký mẫu mã hàng hóa, chất lượng sản phẩm và tư vấn về công nghệ.

6. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện nội dung của Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg trong lĩnh vực tài chính và Thông tư số 96/2011/TT-BTC

7. Sở Xây dựng: Tổ chức thực hiện công tác quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý đầu tư xây dựng trong lĩnh vực phát triển công nghiệp hỗ trợ, nhà ở phục vụ chuyên gia.

8. Cục Thuế: Phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện nội dung của Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg trong lĩnh vực thuế, thực hiện các chính sách ưu đãi thuế đối với các dự án của các doanh nghiệp về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp công nghệ cao.

9. Ban Quản lý các khu công nghiệp: Phối hợp các ngành kêu gọi các nhà đầu tư, đầu tư phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ; triển khai thực hiện Quy hoạch chi tiết các phân khu chức năng của các khu công nghiệp; huy động các nguồn vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật; tổng hợp nhu cầu lao động để phối hợp với các ngành đào tạo lao động đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.

10. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư: Thu thập và hệ thống hóa, tổ chức truyền thông các thông tin tư liệu xúc tiến đầu tư. Tổ chức hội thảo, sự kiện, liên kết xúc tiến nhằm thu hút các đối tác trong và ngoài nước đầu tư phát triển công nghiệp. Tham gia giới thiệu địa điểm và thẩm định dự án đầu tư.

11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Trên cơ sở các định hướng, mục tiêu phát triển của Đề án này, tiến hành cụ thể hóa thành các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm, 5 năm của từng địa phương. Đồng thời, phối hợp với các sở, ngành tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Xây dựng, Cục Thuế, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Trung tâm Xúc tiến đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. /.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 993/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Tên dự án

Giai đoạn

Công suất

Giai đoạn

Công suất

Công nghiệp hỗ trợ ngành dệt - may

1

Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư nhà máy sản xuất phụ liệu ngành dệt - may: Sản xuất nút áo các loại (gáo dừa, nhựa, kim loại), chỉ các loại, dây khóa kéo các loại (nylon, plastic), băng gai dính, bao bì…

2014-2015

150 triệu sản phẩm/năm

2016-2020

350 triệu sản phẩm/năm

Công nghiệp hỗ trợ ngành da - giày

2

Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư nhà máy sản xuất phụ liệu ngành da - giày: Sản xuất da tổng hợp, sản xuất đế giày, keo dán, bao bì…

2014-2015

820 tấn/năm

2016-2020

1. 700 tấn/năm

Công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử - tin học

3

Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư nhà máy sản xuất thiết bị tin học và lắp ráp máy tính

2014-2015

150. 000 cái/năm

2016-2020

350. 000 cái/năm

4

Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện điện tử: Bộ vi mạch, chíp điện tử…

2014-2015

1 triệu sản phẩm/năm

2016-2020

1, 5 triệu sản phẩm/năm

5

Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư nhà máy lắp ráp thiết bị điện: Bình biến áp các loại dưới 100KVA

2014-2015

5. 000 cái/năm

2016-2020

15. 000 cái/năm

Công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí chế tạo

6

Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư nhà máy lắp ráp động cơ Diezen công suất dưới 15CV phục vụ nông nghiệp

2014-2015

50. 000 cái/năm

2016-2020

100. 000 cái/năm

7

Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư nhà máy sản xuất bù lông, ốc, vít các loại

2014-2015

500. 000 sản phẩm/năm

2016-2020

1. 000. 000 sản phẩm /năm

Công nghiệp hỗ trợ ngành sản xuất lắp ráp ô tô

8

Kêu gọi đầu tư 02 dự án mới sản xuất phụ tùng xe ô tô tải từ 1 đến 4 tấn và xe du lịch

2014-2015

100. 000 sản phẩm/năm

2016-2020

300. 000 sản phẩm /năm

Công nghiệp hỗ trợ ngành chế biến nông sản, thủy sản, thực phẩm

9

Kêu gọi đầu tư xây dựng mới và đầu tư mở rộng 02 nhà máy sản xuất bao bì các loại

2014-2015

0

2016-2020

60 triệu sản phẩm/năm

 

PHỤ LỤC 2

KHUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 993/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Nội dung công việc

Sản phẩm chính

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

Ghi chú

1

Xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả đề án, định kỳ hằng năm tổ chức sơ kết để nắm bắt những thuận lợi, khó khăn và đề ra phương hướng triển khai thực hiện những năm tiếp theo

Báo cáo

Sở Công Thương

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

Hằng năm

 

2

Lập hội đồng thẩm định dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh

Quyết định thành lập hội đồng thẩm định

Sở Công Thương

Các sở, ngành

Đến năm 2020

 

3

Rà soát và lập danh sách các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh

Danh mục các dự án

Sở Công Thương

Các sở, ngành

Hằng năm

 

4

Xây dựng chính sách thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020

Chính sách

Sở Công Thương

Ban QLCKCN

Đến năm 2020

 

5

Xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020

Chính sách

Sở LĐTBXH

Sở Công Thương, Ban QLCKCN

Đến năm 2020

 

6

Xây dựng kế hoạch và phối hợp đào tạo nghề, đào tạo kỹ thuật cho các ngành công nghiệp hỗ trợ

Kế hoạch

Sở LĐTBXH

Các sở, ngành

Đến năm 2020

 

7

Thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu tư phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ

Báo cáo kết quả thực hiện

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ngành

Đến năm 2020

 

8

Cân đối và huy động các nguồn lực, lồng ghép vào kế hoạch dài hạn, ngắn hạn để đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ, bao gồm vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

Báo cáo kết quả thực hiện

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ngành

Đến năm 2020

 

9

Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện việc đổi mới thiết bị công nghệ; đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ; xây dựng tiêu chuẩn, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và các công cụ cải tiến năng suất chất lượng

Báo cáo kết quả thực hiện

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành

Đến năm 2020

 

10

Triển khai thực hiện nội dung của Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg trong lĩnh vực tài chính và Thông tư số 96/2011/TT-BTC

Báo cáo kết quả thực hiện

Sở Tài chính

Các sở, ngành

Đến năm 2020

 

11

Tổ chức thực hiện công tác quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý đầu tư xây dựng trong lĩnh vực phát triển công nghiệp hỗ trợ, nhà ở phục vụ chuyên gia

Báo cáo kết quả thực hiện

Sở Xây dựng

Các sở, ngành

Đến năm 2020

 

12

Triển khai thực hiện nội dung của Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg trong lĩnh vực thuế, thực hiện các chính sách ưu đãi thuế đối với các dự án của các doanh nghiệp về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp công nghệ cao

Báo cáo kết quả thực hiện

Cục Thuế tỉnh

Các sở, ngành

Đến năm 2020

 

13

Kêu gọi các nhà đầu tư, đầu tư phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ; triển khai thực hiện Quy hoạch chi tiết các phân khu chức năng của các khu công nghiệp; huy động các nguồn vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật; tổng hợp nhu cầu lao động để phối hợp với các ngành đào tạo lao động đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp

Báo cáo kết quả thực hiện

Ban QLCKCN

Các sở, ngành

Đến năm 2020

 

14

Thu thập và hệ thống hóa, tổ chức truyền thông các thông tin tư liệu xúc tiến đầu tư. Tổ chức hội thảo, sự kiện, liên kết xúc tiến nhằm thu hút các đối tác trong và ngoài nước đầu tư phát triển công nghiệp. Tham gia giới thiệu địa điểm và thẩm định dự án đầu tư

Báo cáo kết quả thực hiện

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư

Các sở, ngành

Đến năm 2020

 

15

Cụ thể hóa thành các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm, 5 năm của từng địa phương để triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án

Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện

UBND các huyện, thành phố

Các sở, ngành tỉnh

Đến năm 2020

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 993/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu993/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/05/2014
Ngày hiệu lực22/05/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 993/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 993/QĐ-UBND 2014 phê duyệt đề án phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ Bến Tre đến 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 993/QĐ-UBND 2014 phê duyệt đề án phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ Bến Tre đến 2020
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu993/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýVõ Thành Hạo
                Ngày ban hành22/05/2014
                Ngày hiệu lực22/05/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 993/QĐ-UBND 2014 phê duyệt đề án phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ Bến Tre đến 2020

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 993/QĐ-UBND 2014 phê duyệt đề án phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ Bến Tre đến 2020

                      • 22/05/2014

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 22/05/2014

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực