Nội dung toàn văn Quyết định số 216/QĐ-BNV phân bổ số lượng trí thức trẻ tham gia phát triển nông thôn miền núi 2014
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG TRÍ THỨC TRẺ THAM GIA ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM TUYỂN CHỌN TRÍ THỨC TRẺ TÌNH NGUYỆN VỀ CÁC XÃ THAM GIA PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1152/QĐ-BNV ngày 22/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này số lượng trí thức trẻ bố trí vào các chức danh công chức cấp xã của 163 huyện thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn miền núi giai đoạn 2013 - 2020 đối với các tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Đề án (có Phụ lục 1 và 2 kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Đề án căn cứ số lượng trí thức trẻ được phê duyệt tổ chức tuyên truyền tuyển chọn bố trí trí thức trẻ về xã công tác theo Quyết định số 1152/QĐ-BNV ngày 22/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và yêu cầu của Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên, Giám đốc Ban quản lý Dự án 600 Phó Chủ tịch xã Bộ Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
SỐ LƯỢNG XÃ VÀ CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ LÀM CƠ SỞ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM TUYỂN CHỌN TRÍ THỨC TRẺ TÌNH NGUYỆN VỀ CÁC XÃ THAM GIA PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 216/QĐ-BNV ngày 13 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT | Tỉnh | Tổng số chỉ tiêu (người) | Các chức danh công chức cấp xã | ||||
Văn phòng thống kê | Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường | Tài chính - kế toán | Tư pháp - hộ tịch | Văn hóa - xã hội | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1. | Lai Châu | 15 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
2. | Điện Biên | 10 | 2 | 4 | 1 | 2 | 1 |
3. | Sơn La | 12 | 4 | 2 | 3 | 1 | 2 |
4. | Cao Bằng | 15 | 4 | 3 | 2 | 3 | 3 |
5. | Hà Giang | 15 | 4 | 3 | 2 | 3 | 3 |
6. | Lào Cai | 20 | 5 | 6 | 0 | 3 | 6 |
7. | Yên Bái | 10 | 3 | 5 | 0 | 0 | 2 |
8. | Bắc Kạn | 10 | 3 | 2 | 2 | 3 | 0 |
9. | Phú Thọ | 10 | 2 | 3 | 3 | 1 | 1 |
10. | Bắc Giang | 10 | 2 | 4 | 0 | 1 | 3 |
11. | Tuyên Quang | 8 | 1 | 3 | 0 | 2 | 2 |
12. | Lạng Sơn | 24 | 2 | 8 | 2 | 7 | 5 |
13. | Hòa Bình | 32 | 8 | 7 | 8 | 5 | 4 |
14. | Quảng Ninh | 7 | 0 | 5 | 0 | 2 | 0 |
15. | Ninh Bình | 6 | 0 | 0 | 0 | 2 | 4 |
16. | Thanh Hóa | 15 | 4 | 5 | 2 | 2 | 2 |
17. | Hà Tĩnh | 35 | 12 | 15 | 2 | 3 | 3 |
18. | Quảng Bình | 15 | 3 | 4 | 4 | 2 | 2 |
19. | Quảng Trị | 12 | 3 | 5 | 0 | 3 | 1 |
20. | Thừa Thiên - Huế | 31 | 6 | 15 | 1 | 5 | 4 |
21. | Quảng Nam | 15 | 4 | 3 | 3 | 2 | 3 |
22. | Quảng Ngãi | 15 | 3 | 3 | 1 | 3 | 5 |
23. | Bình Định | 15 | 5 | 8 | 0 | 0 | 2 |
24. | Phú Yên | 30 | 1 | 21 | 2 | 4 | 2 |
25. | Ninh Thuận | 11 | 2 | 8 | 0 | 0 | 1 |
26. | Kon Tum | 10 | 0 | 6 | 0 | 2 | 2 |
27. | Đắk Nông | 7 | 2 | 2 | 0 | 1 | 2 |
28. | Lâm Đồng | 8 | 3 | 3 | 0 | 1 | 1 |
29. | Kiên Giang | 6 | 1 | 1 | 1 | 3 | 0 |
30. | Tiền Giang | 9 | 1 | 4 | 0 | 0 | 4 |
31. | Bến Tre | 16 | 3 | 10 | 0 | 0 | 3 |
32. | Trà Vinh | 27 | 10 | 9 | 2 | 2 | 4 |
33. | Sóc Trăng | 11 | 5 | 4 | 0 | 1 | 1 |
34. | Bạc Liêu | 8 | 1 | 4 | 1 | 0 | 2 |
| TỔNG SỐ | 500 | 114 | 189 | 45 | 71 | 81 |
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC HUYỆN THUỘC PHẠM VI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM TUYỂN CHỌN TRÍ THỨC TRẺ TÌNH NGUYỆN VỀ CÁC XÃ THAM GIA PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 216/QĐ-BNV ngày 13 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT | Tỉnh/ huyện | |
I | Lai Châu: 06 | |
1 | Sìn Hồ | |
2 | Mường Tè | |
3 | Nậm Nhùn | |
4 | Phong Thổ | |
5 | Tân Uyên | |
6 | Than Uyên | |
II | Điện Biên: 07 | |
7 | Tủa Chùa | |
8 | Mường Ảng | |
9 | Mường Nhé | |
10 | Điện Biên Đông | |
11 | Mường Chà | |
12 | Tuần Giáo | |
13 | Huyện Nậm Pồ | |
III | Sơn La: 05 | |
14 | Quỳnh Nhai | |
15 | Sốp Cộp | |
16 | Phù Yên | |
17 | Mường La | |
18 | Bắc Yên |
|
IV | Cao Bằng: 06 |
|
19 | Hạ Lang |
|
20 | Bảo Lâm |
|
21 | Bảo Lạc |
|
22 | Thông Nông |
|
23 | Hà Quảng |
|
24 | Thạch An |
|
V | Hà Giang: 06 |
|
25 | Quản Bạ |
|
26 | Yên Minh |
|
27 | Hoàng Su Phì |
|
28 | Mèo Vạc |
|
29 | Đồng Văn |
|
30 | Xín Mần |
|
VI | Lào Cai: 06 |
|
31 | Si Ma Cai |
|
32 | Mường Khương |
|
33 | Bắc Hà |
|
34 | Bát Xát |
|
35 | Sa Pa |
|
36 | Văn Bàn |
|
VII | Yên Bái: 02 |
|
37 | Mù Cang Chải |
|
38 | Trạm Tấu |
|
VIII | Bắc Kạn: 02 |
|
39 | Pác Nặm |
|
40 | Ba Bể |
|
IX | Tuyên Quang: 01 |
|
41 | Lâm Bình |
|
X | Lạng Sơn: 02 |
|
42 | Bình Gia |
|
43 | Đình Lập |
|
XI | Phú Thọ: 01 |
|
45 | Tân Sơn |
|
XII | Bắc Giang: 01 |
|
46 | Sơn Động |
|
XIII | Hoà Bình: 02 |
|
47 | Đà Bắc |
|
48 | Kim Bôi |
|
XIV | Quảng Ninh: 02 |
|
49 | Vân Đồn |
|
50 | Cô Tô |
|
XV | Ninh Bình: 01 |
|
51 | Kim Sơn |
|
XVI | Thanh Hóa: 13 |
|
52 | Lang Chánh |
|
53 | Quan Sơn |
|
54 | Quan Hóa |
|
55 | Thường Xuân |
|
56 | Mường Lát |
|
57 | Như Xuân |
|
58 | Bá Thước |
|
59 | Tĩnh Gia |
|
60 | Quảng Xương |
|
61 | Hậu Lộc |
|
62 | Hoằng Hóa |
|
63 | Nga Sơn |
|
64 | Thị xã Sầm Sơn |
|
XVII | Hà Tĩnh: 07 |
|
73 | Vũ Quang |
|
74 | Hương Khê |
|
75 | Nghi Xuân |
|
76 | Cẩm Xuyên |
|
77 | Kỳ Anh |
|
78 | Can Lộc/Lộc Hà |
|
79 | Thạch Hà |
|
XVIII | Quảng Bình: 05 |
|
80 | Minh Hóa |
|
81 | Lệ Thủy |
|
82 | Quảng Trạch |
|
83 | Quảng Ninh |
|
84 | Bố Trạch |
|
XIX | Quảng Trị: 05 |
|
85 | Đa Krông |
|
86 | Hải Lăng |
|
87 | Vĩnh Linh |
|
88 | Gio Linh |
|
89 | Triệu Phong |
|
XX | Thừa Thiên Huế: 04 |
|
90 | Phong Điền |
|
91 | Quảng Điền |
|
92 | Phú Vang |
|
93 | Phú Lộc |
|
XXI | Quảng Nam: 10 |
|
94 | Tây Giang |
|
95 | Phước Sơn |
|
96 | Nam Trà My |
|
97 | Bắc Trà My |
|
98 | Đông Giang |
|
99 | Nam Giang |
|
100 | Tam Kỳ |
|
101 | Thăng Bình |
|
102 | Núi Thành |
|
103 | Duy Xuyên |
|
XXII | Quảng Ngãi: 11 |
|
104 | Sơn Hà |
|
105 | Trà Bồng |
|
106 | Sơn Tây |
|
107 | Minh Long |
|
108 | Tây Trà |
|
109 | Ba Tơ |
|
110 | Sơn Tịnh |
|
111 | Đức Phổ |
|
112 | Mộ Đức |
|
113 | Bình Sơn |
|
114 | Lý Sơn |
|
XXIII | Bình Định: 07 |
|
115 | An Lão |
|
116 | Vĩnh Thạnh |
|
117 | Vân Canh |
|
118 | Hoài Nhơn |
|
119 | Quy Nhơn |
|
120 | Phù Mỹ |
|
121 | Phù Cát |
|
XXIV | Phú Yên: 06 |
|
122 | Sông Hinh |
|
123 | Đồng Xuân |
|
124 | Tuy An |
|
125 | Thị xã Sông Cầu |
|
126 | TP. Tuy Hòa |
|
127 | Đông Hòa |
|
XXV | Ninh Thuận: 02 |
|
128 | Bác Ái |
|
129 | Ninh Phước |
|
XXVI | Kon Tum: 05 |
|
133 | KonPlong |
|
134 | Tu Mơ Rông |
|
135 | Đăk Glei |
|
136 | Sa Thầy |
|
137 | Kon Rẫy |
|
XXVII | Đắk Nông: 01 |
|
141 | Đắk Glong |
|
XXVIII | Lâm Đồng: 01 |
|
142 | Đam Rông |
|
XXIX | Kiên Giang: 02 |
|
143 | An Minh |
|
144 | An Biên |
|
XXX | Tiền Giang: 03 |
|
145 | Tân Phú Đông |
|
146 | Thị xã Gò Công |
|
147 | Gò Công Đông |
|
XXXI | Bến Tre: 03 |
|
148 | Thạnh Phú |
|
149 | Ba Tri |
|
150 | Bình Đại |
|
XXXII | Trà Vinh: 05 |
|
151 | Trà Cú |
|
152 | Châu Thành |
|
153 | Cầu Kè |
|
154 | Duyên Hải |
|
155 | Càng Long |
|
XXXIII | Sóc Trăng: 05 |
|
156 | Kế Sách |
|
157 | Cù Lao Dung |
|
158 | Trần Đề |
|
159 | Thị xã Vĩnh Châu |
|
160 | Long Phú |
|
XXXIV | Bạc Liêu: 03 |
|
161 | Đông Hải |
|
162 | Hòa Bình |
|
163 | TP. Bạc Liêu |
|