Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN10484:2014

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10484:2014 (ISO 27608:2010) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định độ màu lovibond - Phương pháp tự động

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10484:2014 (ISO 27608:2010) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định độ màu lovibond - Phương pháp tự động


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10484:2014

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH ĐỘ MÀU LOVIBOND® - PHƯƠNG PHÁP TỰ ĐỘNG

Animal and vegetable fats oils - Determination of Lovibond® colour - Automatic method

Lời nói đầu

TCVN 10484:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 27608:2010;

TCVN 10484:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này xây dựng phương pháp tự động đo độ màu ca dầu mỡ. Thang đo truyền thống là thang so màu Lovibond®, được sử dụng trong phương pháp đo màu thủ công, TCVN 10477 (ISO 15305)[5]. Tiêu chuẩn này đã chứng minh không th có thiết bị tự động mà cho các kết quả chính xác phù hợp với các kết quả của phương pháp đo thủ công. Tuy nhiên, giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập của phương pháp đo thủ công khá lớn và vì vậy phương pháp tự động quy định trong tiêu chuẩn này được xây dựng bao gồm các thiết bị cho các kết quả nằm trong các giới hạn này.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH ĐỘ MÀU LOVIBOND® - PHƯƠNG PHÁP TỰ ĐỘNG

Animal and vegetable fats oils - Determination of Lovibond® colour - Automatic method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ màu Lovibond®1) của dầu m động vật và thực vật bng thiết bị tự động.

CHÚ THÍCH 1: Phép thử liên phòng thử nghiệm cho thy các thiết bị này không thích hợp cho các loại du mỡ có cưng độ màu trên 4 đơn vị đỏ Lovibond®, trong trường hợp này thì áp dụng phương pháp chuẩn đo thủ công theo TCVN 10477 (ISO 15305)[5].

CHÚ THÍCH 2: Phép thử cũng cho thy các thiết bị này không thích hợp đối với mẫu có màu xanh lơ đậm, xanh lá cây đm và màu nâu đm, trong trưng hợp này nên áp dụng phương pháp chuẩn đo thủ công theo TCVN 10477 (ISO 15305)[5].

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6128 (ISO 661), Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu th.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1. Ch số màu Lovibond® (Lovibond® colour value)

Giá trị thu được bng cách phân tích ánh sáng truyền qua chiều dài đường quang đã biết của dầu hoặc m dạng lỏng và đọc từ màn hình hiển thị của thiết bị thích hợp.

CHÚ THÍCH: Ch số màu Lovibond® được biểu thị theo đơn vị màu Lovibond®.

4. Nguyên tắc

Màu của ánh sáng truyền qua chiều dài đường quang đã biết của dầu hoặc mỡ dạng lỏng được đo bởi sự đáp ng quang phổ của ánh sáng tới detector. Kết quả của các phép tính này được biểu thị theo đơn vị màu Lovibond®.

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Máy đo màu tự động

Thiết bị có khả năng đo màu truyền đi được trong di từ 400 nm đến 700 nm, báo cáo kết quả theo màu Lovibond®, tương đương với các kết quả thu được khi sử dụng thiết bị điều chnh thủ công theo TCVN 10477 (ISO 15305)[5]. Máy đo màu tự động cũng có thể cho các kết quả tương đương với TCVN 10477 (ISO 15305)[5] khi sử dụng các cuvet thủy tinh quang học có dài chiều dài đường quang từ 1,58 mm đến 133 mm.

Các thiết bị dưới đây cho thấy thích hợp:

a) LICO 200, LICO 300, LICO 400, và LICO 5002);

b) PFX 880/L, PFX 950, and PFX 9953).

5.2. Chất chuẩn so sánh được chứng nhận

Thủy tinh hoặc các chất chuẩn so sánh dạng lỏng được chứng nhận có chỉ số màu Lovibond® dạng vết hoặc xác định, có các chi tiết về chiều dài đường quang là thích hợp và có thể có được từ nhà sản xuất thiết bị [xem chú thích 2) và chú thích 3)]. Nên sử dụng chất chuẩn so sánh để hiệu chuẩn và kiểm tra định kỳ máy đo màu tự động, các chất chuẩn này có thể hỗ trợ các phòng thử nghiệm tuân theo các yêu cầu thực hành phòng thử nghiệm tốt và các quy trình nêu trong TCVN ISO/IEC 17025[6]TCVN ISO 9000[4].

5.3. Cuvet đựng mẫu bằng thủy tinh quang học, làm bằng thủy tinh quang học có chất lượng tốt và cho kết quả đo chuẩn tốt. Có thể sử dụng các chiều dài đường quang dưới đây hoặc biểu thị các kết quả tương đương với các chiều dài này: 1,6 mm (1/16 inch); 3,2 mm (1/8 inch); 6,4 mm (1/4 inch); 12,7 mm (1/2 inch); 25,4 mm (1 inch); 76,2 mm (3 inch); 133,4 mm (5 1/4 inch).

Nên sử dụng cuvet thủy tinh quang học bosillicat nếu cuvet chịu được sự sốc nhiệt, đặc biệt là trong suốt quá trình làm nóng hoặc khi đo mẫu nóng.

6. Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555)[1].

Mu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện, mẫu không bị hư hng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bo quản.

7. Chuẩn bị mẫu thử

7.1. Yêu cu chung

Chuẩn bị mẫu theo TCVN 6128 (ISO 661). Du hoặc mỡ phi ở dạng lng hoàn toàn, trong, sáng và không đục khi thực hiện phép xác định.

7.2. Mu cần làm nóng

Cần làm nóng các mẫu dạng rắn như chất béo và mỡ động vật bằng một s cách. Nếu mẫu đã chuẩn bị không ở dạng lng hoàn toàn ở nhiệt độ phòng thì làm nóng mẫu ở nhiệt độ khoảng 10 °C trên điểm nóng chảy của mẫu.

ĐIỀU QUAN TRỌNG - Không làm nóng mẫu quá mức vì mẫu có th bị cháy hoặc đổi màu.

Khuấy mẫu trong cuvet đã được làm nóng trước khi đo có thể làm phân tán dòng nhiệt hoặc bọt khí và tạo ra nhiệt độ đồng đều của mẫu. Nhiệt độ khi tiến hành đo màu phi được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm đối với tất c các mẫu.

7.3. Lọc

Nếu mẫu xuất hiện vn đục sau khi làm nóng thì phải lọc mẫu đến mức thích hợp. Tuy nhiên nên lọc tất c các mẫu trước khi thử nghiệm vì các vn đục mờ khó nhìn được bằng mắt thường. Quá trình lọc phải không làm ảnh hưng đến màu của mẫu.

CHÚ THÍCH: Huyn phù hoặc bọt khí, k cả dung dịch hồ keo, làm khuếch tán ánh sáng và có th cho kết quả đo không chính xác.

8. Cách tiến hành

8.1. Đặt máy đo màu tự động trên bề mặt vững chắc và đảm bảo như sau:

a) thiết bị cần để xa ánh sáng, ánh nắng chiếu trực tiếp;

b) nhiệt độ môi trường từ 0°C đến 40 °C;

c) có sẵn nguồn điện điều chnh được.

8.2. Bật máy đo màu cho tự chạy chương trình khi động (tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất).

8.3. Chọn thang so màu Lovibond từ các bảng tùy chọn.

8.4. Chọn hoặc nhập chiều dài đường quang yêu cầu.

8.5. Thực hiện quá trình hiệu chuẩn tại điểm zero (đường đi qua gốc tọa độ) theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Quá trình hiệu chuẩn này cần được thực hiện định kỳ tùy thuộc vào cách sử dụng thiết bị.

8.6. Đo cuvet thủy tinh chuẩn hoặc chất chuẩn so sánh dạng lỏng đã được chứng nhận (5.2) ít nhất một lần để kiểm tra hiệu suất của máy đo màu trước khi đo mẫu. Nên chứng nhận lại định kỳ tt cả các bộ lọc thủy tinh chuẩn và theo dõi hạn sử dụng của các chất chuẩn so sánh dạng lỏng.

8.7. Nếu có sẵn hệ thống làm nóng đã cài đặt sẵn trong thiết bị thì cài đặt bộ kiểm soát nhiệt độ đến nhiệt độ cần thiết. Nhiệt độ thường là 10 °C trên điểm nóng chy của chất béo. Nhiệt độ này giữ nhiệt độ mẫu không đổi trong suốt quá trình đo (theo hướng dẫn của nhà sản xuất).

8.8. Cuvet thủy tinh quang học (5.3) phải được làm sạch và sấy kỹ, làm ấm trước đến nhiệt độ bằng nhiệt độ mẫu sao cho không có chất rắn bị tách ra khỏi mẫu trong suốt phép đo màu nếu cần. Nếu xy ra hiện tượng mất nhiệt thì làm nóng lại đồng thời cả mẫu và cuvet.

8.9. Rót mẫu dạng lng vào cuvet. Nên rót cách miệng cuvet khoảng 3 mm. Chiều dài đường quang của cuvet sử dụng cần tương ứng vi độ bão hòa màu của mẫu. Giảm chiều dài đường quang, nếu cần. Nên giới hạn cường độ màu của mẫu đến mức tối đa 4 đơn v đỏ Lovibond® để đạt được sự đo màu tối ưu. Sử dụng cuvet có chiều dài đường quang ngắn hơn hoặc loại tương đương, giảm độ bão hòa màu và tăng độ chụm của phép đo. Tuy nhiên, trong các hợp đồng thương mại thường quy định các chiều dài cuvet cố định.

8.10. Đặt cuvet chứa mu chính xác vào vị trí trong buồng chứa mẫu và đậy nắp buồng chứa mẫu (theo hướng dẫn của nhà sn xut).

8.11. Bấm nút đọc và thu được các ch số màu Lovibond® từ màn hình hiển thị (theo hướng dẫn của nhà sản xuất).

9. Biểu thị kết quả

Biểu thị kết quả như sau:

a) các ch số màu Lovibond® được hiển thị bằng thiết bị;

b) chiều dài đường quang của cuvet nêu trong kết quả.

Ch cỡ cuvet chuẩn được nêu trong kết quả [xem TCVN 10477 (ISO 15305)[5]].

10. Độ chụm

10.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm

Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này không áp dụng cho các di nồng đ và chất nền mẫu khác vi các giá trị đã nêu.

10.2. Độ lặp lại

Chuyên lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử đơn lẻ, độc lập thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng một loại vật liệu thử, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người phân tích, sử dụng cùng thiết b, thc hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại, r, nêu trong Phụ lục A.

10.3. Độ tái lập

Chênh lch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép th đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng một loại vật liệu thử, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn tái lập, R, nêu trong Phụ lục A.

11. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải có ít nhất các thông tin sau:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) các thiết b (nhãn hiệu, kiểu loại, .v.v. và một bản thuyết minh các model đã sử dụng là tự động);

c) các chi tiết chuẩn bị mẫu thử (làm nóng, chuẩn độ và mọi lưu ý về tình trạng mẫu th trước khi lọc);

d) nhiệt độ mẫu trong suốt quá trình đo;

e) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

f) chiều dài đường quang của cuvet hoặc chiều dài đường quang tương đương với chiều dài đường quang của cuvet đã sử dụng để đo;

g) các kết quả thu được, tính bng đơn vị màu Lovibond®.

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm

Một phép thử cộng tác cấp quốc tế do DIN/DGF tổ chức bao gồm có 34 phòng thử nghiệm từ chín quốc gia phân tích 6 mẫu dầu m. Các mẫu được phân tích bi ba nhóm phòng thử nghiệm:

Nhóm A sử dụng thiết bị tự động PFX 880/L, PFX 950 hoặc PFX 9953);

Nhóm B sử dụng thiết bị tự động LICO 200, LICO 300, LICO 400 hoặc LICO 5002);

Nhóm C sử dụng thiết bị điều chỉnh thủ công Model F hoặc Model E4) theo TCVN 10477:2014 (ISO 15305:1998)[5]

Các mẫu đã phân tích là:

Mẫu A

axit béo lauric đã chưng cất

Mẫu B

dầu hạt cải ép thô

Mẫu C

dầu cọ tinh luyện

Mẫu D

dầu cọ đông cứng hoặc dầu hạt cải đông cứng

Mẫu E

dầu cọ, dầu hạt cải, dầu hạt cải đông cứng

Mẫu F

dầu hạt cải hoặc dầu cọ.

Các kết quả thu được, được phân tích thống kê phù hợp với TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[2]TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[3] cho dữ liệu về độ chụm được nêu trong Bảng A.1 và Bảng A.2.

CHÚ THÍCH: Mu B là mẫu thô, đậm màu và đục hơn, phải sử dng các chiều dài đường quang khác nhau. Điều này có th làm cho kết quả độ lặp lại thấp nhưng khẳng định giới hạn cường đ 4 đơn v đỏ Lovibond® trong tiêu chuẩn này.

Bảng A.1 – Kết quả của phép th cộng tác

Nhóm A - Thiết bị PFX 880/L, PFX 950 hoặc PFX 995

Mu

A

B

C

Màu

Đ

Vàng

Đỏ

Vàng

Đ

Vàng

Số lượng phòng thử nghiệm tham gia

9

9

5

5

10

10

Số lượng phòng thử được giữ lại sau khi tr ngoại lệ, n

7

8

5

5

10

9

Số lượng các kết quả thử nghiệm đơn lẻ trong tt cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu thử

14

16

10

10

20

18

Giá trị trung bình, μ

0,07

0,20

6,21

70,1

3,46

42,8

Độ lệch chun lặp li, sr

0,00

0,09

0,51

0,0

0,07

0,0

Hệ s biến thiên lặp, Cv, r ,%

0,0

46,8

8,2

0,0

2,2

0,0

Giới hạn lặp lại, r (sr x 2,8)

0,00

0,26

1,42

0,0

0,21

0,0

Độ lch chuẩn tái lp, sR

0,05

0,18

1,81

0,1

0,89

10,8

H số biến thiên tái lp, Cv, r , %

68,3

89,8

29,1

0,2

25,8

25,3

Giới hạn tái lập, R (sR x 2,8)

0,14

0,50

5,06

0,4

2,49

30,3

Nhóm B – Thiết bị LICO 200, LICO 300, LICO 400 hoặc LICO 500

Mu

A

B

C

Màu

Đỏ

Vàng

Đỏ

Vàng

Đ

Vàng

Số lượng phòng thử nghiệm tham gia

23

23

21

20

24

24

Số lượng phòng thử được giữ lại sau khi tr ngoại lệ, n

23

23

21

20

19

20

Số lượng các kết quả thử nghiệm đơn lẻ trong tất cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu thử

46

46

42

40

38

40

Giá trị trung bình, μ

0,11

0,22

12,7

89,4

2,75

36,6

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr

0,02

0,06

0,1

0,0

0,13

2,3

Hệ số biến thiên lặp lại, Cv, r , %

18,5

26,0

1,0

0,0

4,6

6,2

Giới hạn lặp lại, r (sr x 2,8)

0,06

0,16

0,4

0,0

0,35

6,4

Độ lệch chuẩn tái lp, sR

0,08

0,16

6,6

33,0

0,20

5,5

Hệ số biến thiên tái lp, Cv, r , %

72,0

73,6

51,8

37,0

7,4

15,1

Gii hạn tái lp, R (sR x 2,8)

0,23

0,45

18,4

92,5

0,57

15,5

Nhóm C -Thiết bị điều chỉnh thủ công Model F (BS684) hoặc Model E theo TCVN 10477:2014 (ISO 15305:1998)[5]

Mu

A

B

C

Màu

Đ

Vàng

Đ

Vàng

Đỏ

Vàng

Số lượng phòng thử nghiệm tham gia

11

12

9

9

13

13

Số lượng phòng thử được giữ lại sau khi tr ngoại lệ, n

11

12

8

9

13

13

Số lượng các kết quả thử nghiệm đơn lẻ trong tất cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu thử

22

24

16

18

26

26

Giá trị trung bình, μ

0,13

0,32

8,46

59,5

2,90

29,9

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr

0,02

0,06

0,16

6,4

0,17

2,1

Hệ số biến thiên lặp lại, Cv, r , %

16,2

18,2

1,9

10,7

5,9

6,9

Giới hạn lặp lại, r (sr x 2,8)

0,06

0,16

0,44

17,9

0,48

5,8

Độ lệch chuẩn tái lp, sR

0,14

0,27

4,24

19,3

0,36

7,8

Hệ số biến thiên tái lp, Cv, r , %

102,8

86,5

50,1

32,4

12,5

26,1

Gii hạn tái lp, R (sR x 2,8)

0,38

0,77

11,88

54,0

1,02

21,6

Bng A.2 - Kết quả của phép thử cộng tác

Nhóm A - Thiết b PFX 880/L, PFX 950 hoặc PFX 995

Mu

D

E

F

Màu

Đ

Vàng

Đỏ

Vàng

Đ

Vàng

Số lượng phòng thử nghiệm tham gia

10

10

10

10

10

10

Số lượng phòng thử được giữ lại sau khi tr ngoại lệ, n

10

10

10

10

10

9

Số lượng các kết quả thử nghiệm đơn lẻ trong tất cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu thử

20

20

20

20

20

18

Giá trị trung bình, μ

1,81

16,0

2,78

30,5

1,37

12,7

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr

0,00

0,2

0,08

2,1

0,06

0,3

Hệ số biến thiên lặp lại, Cv, r , %

0,0

1,4

3,0

6,8

4,6

2,6

Giới hạn lặp lại, r (sr x 2,8)

0,00

0,6

0,23

5,8

0,18

0,9

Độ lệch chuẩn tái lp, sR

0,37

2,9

0,53

6,7

0,36

2,0

Hệ số biến thiên tái lp, Cv, r , %

20,6

17,9

18,9

21,9

26,2

15,5

Gii hạn tái lp, R (sR x 2,8)

1,04

8,0

1,47

18,7

1,00

5,5

Nhóm B - Thiết bị LICO 200, LICO 300 LICO 400 hoặc LICO 500

Mẫu

D

E

F

Màu

Đỏ

Vàng

Đ

Vàng

Đ

Vàng

Số lượng phòng thử nghiệm tham gia

24

24

24

24

24

24

Số lượng phòng thử được giữ lại sau khi tr ngoại lệ, n

19

19

19

20

19

19

Số lượng các kết quả thử nghiệm đơn lẻ trong tất cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu thử

38

38

38

40

38

38

Giá trị trung bình, μ

1,49

14,8

2,39

28,2

1,18

12,7

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr

0,13

0,7

0,08

1,5

0,07

1,0

Hệ số biến thiên lặp lại, Cv, r , %

8,7

4,5

3,3

5,5

6,1

7,7

Giới hạn lặp lại, r (sr x 2,8)

0,36

1,9

0,22

4,3

0,20

2,8

Độ lệch chuẩn tái lp, sR

0,18

1,9

0,20

4,1

0,19

1,5

Hệ số biến thiên tái lp, Cv, r , %

12,3

12,9

8,5

14,6

15,8

12,1

Gii hạn tái lp, R (sR x 2,8)

0,51

5,4

0,57

11,5

0,52

4,3

Nhóm C- Thiết bị điều chnh thủ công Model F (BS684) hoặc Model E theo TCVN 10477:2014 (ISO 15305:1998)[5]

Mu

D

E

F

Màu

Đỏ

Vàng

Đỏ

Vàng

Đỏ

Vàng

Số lượng phòng thử nghiệm tham gia

13

13

13

13

13

13

Số lượng phòng thử được giữ lại sau khi tr ngoại lệ, n

12

10

12

12

13

11

Số lượng các kết quả thử nghiệm đơn lẻ trong tất cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu thử

24

20

24

24

26

22

Giá trị trung bình, μ

1,63

14,9

2,45

25,6

1,17

11,9

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr

0,04

0,4

0,12

0,8

0,08

0,8

Hệ số biến thiên lặp lại, Cv, r , %

2,5

2,6

4,7

3,0

6,5

6,4

Giới hạn lặp lại, r (sr x 2,8)

0,11

1,1

0,32

2,2

0,21

2,1

Độ lệch chuẩn tái lp, sR

0,22

1,0

0,30

5,6

0,34

1,3

Hệ số biến thiên tái lp, Cv, r , %

13,8

6,8

12,2

22,0

28,7

11,2

Gii hạn tái lp, R (sR x 2,8)

0,63

2,8

0,84

15,7

0,94

3,7

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]

TCVN 2625 (ISO 5555), Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu.

[2]

TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.

[3]

TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[4]

TCVN ISO 9000, H thống quản lý chất lượng - Cơ s và từ vựng.

[5]

TCVN 10477:2014 (ISO 15305:1998), Dầu m động vật và thực vật - Xác định độ màu Lovibond.

[6]

TCVN ISO/IEC 10725, Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.

 



1) Lovibond là tên thương mi của thang so màu được xây dưng và cung cp bi Tintometer Ltd (http://www.tintometer.com). Thông tin này đưa ra đ tạo thun tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phm này. Các sản phẩm tương tự có thể được sử dụng nếu cho các kết quả tương đương.

2) LICO 200, LICO 300, LICO 400 và LICO 500 là n thương mại của các sản phẩm được cung cấp bi Hach Lange (http://www.hach-lange.com). Thông tin này đưa ra to thuận tiện cho người s dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng các sản phẩm này.

3) PFX 880/L, PFX 950 và PFX 995 là tên thương mi của các sản phẩm được cung cp bi Hach Lange (http://www.hach-lange.com). Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng các sản phẩm này.

4) Máy đo màu Model F và máy đo màu Model E là tên thương mại của các sn phẩm được cung cp bi Titometer Ltd (http://www.tintometer.com). Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phi sử dụng các sản phẩm này.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN10484:2014

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN10484:2014
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoCòn hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10484:2014 (ISO 27608:2010) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định độ màu lovibond - Phương pháp tự động


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10484:2014 (ISO 27608:2010) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định độ màu lovibond - Phương pháp tự động
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN10484:2014
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoCòn hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10484:2014 (ISO 27608:2010) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định độ màu lovibond - Phương pháp tự động

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10484:2014 (ISO 27608:2010) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định độ màu lovibond - Phương pháp tự động