Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4071:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohyđric 10% đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4071:2009 về Kẹo - Xác định tro không tan trong axit clohydric .
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4071:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohyđric 10%
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4071 - 85
KẸO - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO KHÔNG TAN TRONG AXIT CLOHYDRIC 10 %
Confectionery - Method for the determination of ash indissoluble in 10 % clohydric acid.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohydric 10% cho các loại kẹo cứng, kẹo mềm và kẹo hỗn hợp.
1. LẤY MẪU
Lấy mẫu và xử lý mẫu theo TCVN 4067-85.
2. NGUYÊN TẮC
Hòa tan tro trong axit clohydric 10 %, sau đó nung và xác định phần còn lại.
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
- Cân phân tích có độ chính xác đến 0,0002 g;
- Bếp điện;
- Chén cân;
- Chén nung;
- Bình hút ẩm;
- Lò nung điều chỉnh được nhiệt độ ở 600 ± 25oC;
- Phễu lọc thủy tinh;
- Cốc thủy tinh dung tích 250 ml;
- Axit clohydric TKPT dung dịch 10 %.
- Giấy lọc định lượng không tro;
- Bạc nitrat dung dịch 10 %.
4. TIẾN HÀNH XÁC ĐỊNH
Tiến hành nung mẫu theo TCVN 4070 - 85, sau đó dùng 30 ml axit clohydric 10 % hòa tan tro chuyển toàn bộ dung dịch vào cốc thủy tinh rồi đun trên nồi cách thủy 30 phút. Lọc dung dịch bằng giấy lọc định lượng không tro, rửa chất không tan bằng nước cất nóng cho đến khi hết ion Cl- (thử ion Cl- bằng dung dịch bạc nitrat 1 %).
Chuyển giấy lọc có chất không tan trong axit clohydric 10 % vào chén nung (chén nung đã biết khối lượng). Đem than hóa hoàn toàn trên bếp điện và tiếp tục nung, cân đến khối lượng không đổi.
5. TÍNH KẾT QUẢ
Hàm lượng tro không tan trong axit clohydric 10 % tính bằng phần trăm (X) theo công thức:
Trong đó:
m1: khối lượng chén nung và tro không tan tính bằng g;
m2: khối lượng chén nung tính bằng g;
m: khối lượng mẫu tính bằng g.
Chênh lệch kết quả giữa hai lần xác định song song không lớn hơn 0,2%. Lấy kết quả trung bình toán học của hai lần xác định. Tính chính xác đến 0,01%.