Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4328:1986

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328:1986 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ và protein thô

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328:1986 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ và protein thô đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328:2001 về thức ăn chăn nuôi - xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - phương pháp Kjeldahl do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328:1986 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ và protein thô


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4328:1986

THỨC ĂN CHĂN NUÔI

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ VÀ PRÔTÊIN THÔ

Animal feeding stuffs - Method for determination of nitrogen and crude protein contents

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1523-74 và TCVN 1533-74 quy định phương pháp xác định hàm lượng nitơ và tính lượng prôtein thô. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại thức ăn hỗn hợp và nguyên liệu dùng để chế biến thức ăn chăn nuôi.

1. Lấy mẫu thử

Tiến hành lấy và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4325-86

2. Nội dung của phương pháp

Dùng axít sunfuric đậm đặc với chất xúc tác để phân huỷ chất hữu cơ trong mẫu thử, chưng cất amoniac vào dung dịch axit và xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng chuẩn độ amoniac tính hàm lượng protein thô bằng cách nhân lượng nitơ với hệ số 6,25.

3. Dụng cụ và hoá chất

3.1. Dụng cụ

- Cân phân tích có độ chính xác không thấp hơn 0,0002g;

- Bình Kenđan bằng thủy tinh chịu nhiệt dung tích 250-500ml;

- Bộ chưng cất amoniac;

- Bếp đốt;

- Thiết bị để chuẩn độ;

- Bình định mức 1000ml;

- ống đong dung tích 25; 50; 100ml;

- Bình nón dung tích 250ml.

3.2. Hoá chất

- Nước cất hoặc nước có độ sạch tương đương;

- Axít sunfuric đậm đặc (1,84g/ml) và dung dịch chuẩn 0,1N;

- Natri hyđroxit dung dịch 33% và dung dịch chuẩn 0,1N;

- Axít boric dung dịch 4%: Hoà 40g axit boric trong nước cất nóng để nguội và pha vừa đúng 1lít.

- Chuẩn xúc tác: Nghiền nhỏ và trộn đều đồng – Sunfat, kali sunfat, selen với tỷ lệ khối lượng tương ứng 10 : 100 : 2. Có thể dùng chất xúc tác khác bảo đảm độ chính xác tương tự.

- Chỉ thị màu: Hoà tan 0,2g metyl đỏ và 0,1 g metyl xanh trong 100ml etanol 96%.

Dung dịch bảo quản trong lọ nâu ở nơi lạnh.

4. Tiến hành thử

4.1. Tuỳ thuộc ở hàm lượng nitơ trong thức ăn, cân với độ chính xác không kém hơn 1mg từ 0,3-2g mẫu thức ăn vào trong ống nghiệm nhỏ. Chuyển mẫu thức ăn từ ống nghiệm vào bình đốt Kenđan sao cho mẫu thức ăn không bám vào cổ bình. Cân ống nghiệm không có mẫu. Sự khác nhau về khối lượng giữa ống nghiệm có mẫu và không có mẫu là khối lượng của mẫu thử.

Cho vào bình Kenđan 0,5 - 1g hỗn hợp xúc tác và 10 - 15ml axit sunfuric đậm đặc, cẩn thận lắc đều bình theo chiều quay tròn. Dùng phễu hoặc mút thuỷ tinh đậy bình và đặt nằm nghiêng trên bếp với góc 30 - 40o so với đường thẳng đứng và đun nhẹ cho đến khi hết sủi bọt và hoà tan hết mẫu. Sau đấy tăng nhiệt độ đun cho đến sôi đều và đun cho đến khi dịch trong bình trong suốt có màu xanh nhạt. Đốt mẫu phải tiến hành trong tủ hết. Trong quá trình đốt thỉnh thoảng lắc nhẹ bình theo hướng quay tròn chung quanh trục bình để mẫu không bám trên thành bình.

Sau khi đốt xong, lấy bình khỏi bếp và để nguội đến khoảng 40oC. Cẩn thận rót vào bình Kenđan 50ml nước cất, lắc đều và để nguội đến nhiệt độ trong phòng.

Nếu dịch sau khi để nguội bị đông đặc thì phải tiến hành phân tích lại nhưng phải đốt mẫu với nhiều axít sunfuric hơn khoảng 25ml axit sunfuric đậm đặc cho 1g mẫu và từ 6-12ml cho 1g tiếp theo.

4.2. Chưng cất amoniac.

Chưng cất amoniac từ dịch mẫu có thể bằng hơi nước hoặc chưng cất trực tiếp với các thiết bị tương ứng.

Để thu nhận mẫu chưng cất dùng bình hình nón cỡ 250ml cho vào bình 20ml axit boric 4% hoặc 25ml dung dịch axit sunfuric 0,1N và 3 - 4 giọt chỉ thị màu. Đặt bình dưới ống làm lạnh của bình chưng cất sao cho phần dưới của ống làm lạnh ngập trong dịch axit.

+ Phương pháp chưng cất bằng hơi nước

Chuyển toàn bộ dịch từ bình đốt sang bình chưng cất của bình cất đạm trung lương hay bộ Barnac-Vaxner, tráng bình đó 2 - 3 lần bằng nước cất, có thể cho thêm 2 - 3 giọt paraphin để hạn chế sủi bọt.

Rót cẩn thận vào bình 60 - 70ml dung dịch natri hyđroxit 33% sao cho trong bình tạo thành 2 lớp dịch tráng phễu bằng một ít nước cất và khoá kín ngay hệ thống chưng cất.

Sau khi kiểm tra bảo đảm hệ thống đã kín, cho nước lạnh chảy qua ống làm lạnh và hơi nước từ bình sinh hơi sang bình sục chưng cất. Tiến hành chưng cất trong thời gian 15-20 phút.

+ Phương pháp chưng cất trực tiếp

Pha loãng dịch trong bình đốt với 200ml nước cất, lắc đều và để nguội, sau đó rót cẩn thận theo thành bình 60 - 70ml dung dịch natri hyđroxit 33% để tạo thành một lớp riêng ở đáy bình lắp ngay bình vào hệ thống chưng cất và tiến hành chưng cất để có được khoảng 150ml dung dịch trong bình thu nhận.

Sau khi chưng cất, hạ thấp bình thu nhận mẫu sao cho phần dưới ống làm lạnh không tiếp xúc với dịch trong bình. Rửa phần cuối của ống làm lạnh bằng nước cất và dùng giấy quì kiểm tra nước chảy từ ống làm lạnh đã sạch amoniac. Nếu giấy quì không đổi mầu thì quá trình chưng cất kết thúc.

4.3. Chuẩn độ.

Dùng axit sunfuric 0,1N để chuẩn dung dịch trong bình thu nhận mẫu cho đến khi chuyển từ màu xanh sang màu đỏ tím (trường hợp dùng axit boric để thu nhận amoniac) hoặc dùng dung dịch natri hyđroxit 0,1N để chuẩn độ cho đến khi chuyển từ màu đỏ tím sang màu xanh (trường hợp dùng axit sunfuric 0,1N để thu nhận amoiac)

4.4. Phân tích đối chứng tiến hành như đã nêu trên, nhưng thay mẫu thử bằng 1g đường sacaroza. Phân tích đối chứng thường tiến hành sau mỗi đợt pha hoá chất.

5. Cách tính kết quả

5.1. Hàm lượng nitơ (X) biểu thị bằng phần trăm tính theo công thức:

(1)

Trong đó :

V1 - Lượng axit sunfuric 0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu thử tính bằng ml;

V2 - Lượng axit sunfuric 0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu đối chứng tính bằng ml;

0,0014 - Lượng nitơ tương ứng với 1ml axit sunfuric 0,1 N, tính bằng g;

m - Khối lượng mẫu thử tính bằng g;

T - Hệ số hiệu chỉnh dung dịch axit sunfuric 0,1 N.

Hoặc                 X=                   (2)

Trong đó :

V3 - Lượng natri hydroxit 0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu đối chứng O tính bằng ml ;

V4 - Lượng natri hydroxit 0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng ml;

T1 - Hệ số hiệu chỉnh của dung dịch natri hydroxit 0,1 N.

Kết quả cuối cùng là số liệu trung bình của 2 lần xác định song song, nếu như sai khác nhau giữa chúng không quá :

0,03 (tuyệt đối) nếu hàm lượng nitơ dưới 3% ;

1% (tương đối so với số trung bình) nếu hàm lượng nitơ từ 3 - 6% ;

0,06 (tuyệt đối) nếu hàm lượng nitơ lớn hơn 6%.

5.2 Hàm lượng protein thô ( X1) tính bằng phầm trăm theo công thức sau:

X1 =X.6,25

X - Tỷ lệ nitơ trong mẫu thử tính theo công thức (1) hoặc (2)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN4328:1986

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN4328:1986
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoHết hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN4328:1986

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328:1986 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ và protein thô


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328:1986 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ và protein thô
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN4328:1986
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoHết hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được căn cứ

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328:1986 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ và protein thô

                    Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328:1986 về thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ và protein thô