Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN8157:2017

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8157:2017 (CODEX STAN 89-1981, Rev.3-2015) về Thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8157:2017 (CODEX STAN 89-1981, Rev.3-2015) về Thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8157:2017

CODEX STAN 89-1981, REV.3-2015

THỊT XAY NHUYỄN ĐÃ XỬ LÝ NHIỆT

Luncheon meat

Lời nói đầu

TCVN 8157:2017 thay thế TCVN 8157:2009;

TCVN 8157:2017 tương đương với CODEX STAN 89-1981, Rev. 3-2015;

TCVN 8157:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỊT XAY NHUYỄN ĐÃ XỬ LÝ NHIỆT

Luncheon meat

Lời giới thiệu

TCVN 8157:2017 tương đương CODEX STAN 89-1981, Rev. 3-2015 với các thay đổi về biên tập như sau:

CODEX STAN 89-1981, Rev. 3-2015

TCVN 8157:2017

 

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

1  Phạm vi áp dụng

 

2  Tài liệu viện dẫn

2  Mô tả

3  Thuật ngữ và định nghĩa Bổ sung số thứ tự các điều

3  Thành phần chính và yêu cầu chất lượng

4  Thành phần chính và yêu cầu chất lượng

3.3  Thành phần của sản phẩm

4.3  Thành phần của sản phẩm

Trình bày dạng bảng

4  Phụ gia thực phẩm

5  Phụ gia thực phẩm

5  Chất nhiễm bẩn

6  Chất nhiễm bẩn

6  Vệ sinh

7  Vệ sinh

7  Ghi nhãn

Ghi nhãn theo CODEX STAN 1-1985

8  Ghi nhãn

Ghi nhãn theo các quy định hiện hành

8  Phương pháp phân tích

9  Phương pháp phân tích

 

Thư mục tài liệu tham khảo

 

THỊT XAY NHUYỄN ĐÃ XỬ LÝ NHIỆT

Luncheon meat

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt, đóng trong bao gói làm bằng vật liệu thích hợp.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4832:2015 (CODEX STAN 193-1995, Rev. 2009, Amd. 2015), Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi

TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev. 2-1993), Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hóa

TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003), Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đi với vệ sinh thực phẩm

TCVN 5624 (tất cả các phần), Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thc vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai

TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev. 10-20091)), Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm

TCVN 6417:2010 (CAC/GL 66-2008), Hướng dẫn sử dụng hương liệu

TCVN 6711:2010 (CAC/MRL 2-2009)2), Giới hạn dư lượng tối đa thuốc thú y trong thực phẩm

TCVN 8209:2009 (CAC/RCP 58-2005), Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thịt

TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997, Revised 2013), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm

TCVN 9778:2013 (CAC/GL 61-2007, Amd. 2009), Hướng dẫn áp dụng các nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm đ kiểm soát Listeria monocytogenes trong thực phẩm

CODEX STAN 234-1999, Recommended Methods of Analysis and Sampling (Phương pháp phân tích và lấy mẫu)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1

Thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt (luncheon meat)

Sản phẩm được chế biến từ thịt gia súc hoặc thịt gia cầm hoặc kết hợp của cả hai loại, được xay nh, ướp muối và có thể được xông khói.

CHÚ THÍCH 1: Sản phẩm có thể chứa hoặc không chứa chất kết dính.

CHÚ THÍCH 2: Việc xử lý nhiệt đối với sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này, phương thức ướp muối và bao gói đảm bảo không gây nguy hại đến sức khỏe cộng đồng và duy trì chất lượng trong các điều kiện bảo quản, vận chuyn và tiêu thụ.

3.2

Thịt gia súc (meat)

Phần ăn được kể cả phụ phẩm ăn được của các loài động vật có vú được giết mổ tại cơ sở giết mổ.

3.3

Thịt gia cầm (poultry meat)

Phần ăn được của các loài gia cầm đã được thuần hóa kể cả gà ta, gà tây, vịt, ngỗng, chim cút hoặc chim bồ câu được giết mổ tại cơ sở giết mổ.

3.4

Phụ phẩm ăn được (edible offal)

Những phụ phẩm được xem là thích hợp làm thực phẩm bao gồm phi (trừ phổi được ly từ những động vật đã được làm ngạt trong nước sôi) nhưng không bao gồm tai, da đầu, mõm (kể cả môi và mũi), màng nhầy, gân, bộ phận sinh dục, vú, ruột và bàng quang. Phụ phẩm ăn được cũng bao gồm da của gia cầm.

3.5

Bao gói sẵn (packaged)

Được đóng gói trong bao bì làm bng các vật liệu ngăn ngừa nhiễm bn trong các điều kiện thông thường.

4  Thành phần chính và yêu cầu chất lượng

4.1  Thành phần nguyên liệu chính

- Thịt gia súc hoặc thịt gia cầm hoặc kết hợp của cả hai loại này, không bao gồm phụ phẩm ăn được;

- Nước;

- Muối thực phẩm;

- Kali nitrit hoặc natri nitrit.

4.2  Thành phần nguyên liệu tùy chọn

- Phụ phẩm ăn được, mỡ của động vật đã giết m, da của lợn đã giết mổ đã được ướp muối và chưa được ướp muối;

- Các chất kết dính cacbohydrat và protein như:

+ bột xay thô, bột hoặc tinh bột được chế biến từ hạt ngũ cốc hoặc khoai tây hoặc khoai lang;

+ bánh mì, bánh quy hoặc các sản phẩm từ bột mì;

+ sữa bột, sữa bột gầy, bột butter milk, caseinat, bột whey, protein của trứng, các sản phẩm bột huyết, các sản phẩm protein thực vật;

- Sacarose, đường chuyển hóa, dextrose (glucose), lactose, maltose, xirô glucose (k cả xirô ngô);

- Gia vị;

- Protein đã thủy phân có hương và hòa tan trong nước.

4.3  Thành phần của sản phẩm

Thành phần của sản phẩm được nêu trong Bảng 1.

Bảng 1 - Thành phần của sản phẩm

Thành phần

Sản phẩm có chất kết dính

Sản phẩm không có chất kết dính và phụ phẩm ăn được (nhưng có thể gồm tim, lưỡi hoặc thịt thủ đã xử lý nhiệt của động vật có vú)

1.  Hàm lượng thịt (kể c phụ phẩm ăn được), % khối lượng, không nhỏ hơn

80

90

2.  Hàm lượng chất béo[4], % khối lượng, không lớn hơn

35

30

4.4  Yêu cầu chất lượng

4.4.1  Nguyên liệu

Các thành phần nguyên liệu dùng để chế biến sản phẩm phải có chất lượng thích hợp để dùng làm thực phẩm, không có hương và mùi lạ.

4.4.2  Thành phẩm

Sản phẩm phải sạch, không bị thôi màu và nhiễm bẩn từ bao bì. Thịt gia súc và thịt gia cầm phải được ướp muối kỹ và đồng đều, sản phẩm phải cắt được thành lát.

5  Phụ gia thực phẩm

Ch sử dụng các chất bảo quản, chất hút ẩm, chất tạo màu nêu trong Bng 1, Bảng 2 cho nhóm 08.3.2 “Sản phm thịt gia súc, thịt gia cầm và thịt thú xay đã qua xử lý nhiệt", nhóm 08.3 “Sản phẩm thịt gia súc, thịt gia cầm và thịt thú xay đã chế biến” và các phụ gia thực phẩm xác định nêu trong Bảng 3 của TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev. 10-2009).

Việc sử dụng các chất tạo hương cần phù hợp với TCVN 6417:2010 (CAC/GL 66-2008).

Chất mang của phụ gia thực phẩm có trong các thành phần và các nguyên liệu được cho vào thực phẩm phải phù hợp với 4.1 của TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev. 10-2009).

6  Chất nhiễm bẩn

Các sản phm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bn theo TCVN 4832:2015 (CODEX STAN 193-1995, Rev. 2009, Amd. 2015).

Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân th mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo bộ TCVN 5624 và/hoặc dư lượng thuốc thú y theo TCVN 6711:2010 (CAC/MRL 2-2009).

7  Vệ sinh

Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003), TCVN 8209:2009 (CAC/RCP 58-2005), TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993), TCVN 9778:2013 (CAC/GL 61-2007, Amd. 2009) và các quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh có liên quan khác.

Các sản phẩm cần tuân thủ các tiêu chí về vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997, Revised 2013).

8  Ghi nhãn

Ghi nhãn theo các quy định hiện hành[1],[2],[3] và các quy định cụ thể sau đây:

8.1  Tên sản phẩm

Tên sản phẩm được công bố trên nhãn phải là “Thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt".

Việc công bố sự có mặt của chất kết dính, phụ phẩm ăn được và việc công bố tên loài động vật dùng để sản xuất thịt gia súc, thịt gia cầm hoặc kết hợp của cả hai, phải gắn liền với tên sản phẩm, nếu không sẽ gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.

8.2  Danh mục các thành phần nguyên liệu

Danh mục các thành phần nguyên liệu phải chỉ ra tên loài động vật dùng để sản xuất thịt gia súc, thịt gia cầm hoặc kết hợp của cả hai.

8.3  Ngày sản xuất, hạn sử dụng và hướng dẫn bảo quản

Đối với sản phẩm có thời hạn sử dụng dài thì phải công bố thời hạn sử dụng tối thiểu theo năm.

Đối với sản phẩm dự kiến không bảo qun quá 18 tháng ở điều kiện bảo quản và phân phối thông thường, được bao gói sẵn đ bán cho người tiêu dùng thì phải công bố thời hạn sử dụng tối thiểu theo ngày, tháng và năm.

Đối với sản phẩm dự kiến không bảo quản quá 18 tháng ở điều kiện bảo quản và phân phối thông thường, được bao gói trong bao bì không bán trực tiếp cho người tiêu dùng thì phải công bố đầy đủ các hướng dẫn về bảo quản và phân phối.

8.4  Ghi nhãn đối với các bao bì không dùng để bán lẻ

Thông tin cần thiết và thích hợp đối với việc ghi nhãn bao bì bán lẻ có th được ghi trên bao bì không dùng để bán l hoặc trong các tài liệu kèm theo; riêng tên của sản phẩm, ngày tháng sản xuất, hạn sử dụng, các hướng dẫn bảo quản, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất, đóng gói phải được ghi trên bao bì không dùng để bán lẻ.

Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể được thay thế bằng dấu hiệu nhận biết với điều kiện là dấu hiệu đó dễ nhận biết và có tài liệu kèm theo.

9  Phương pháp thử

Xem CODEX STAN 234-1999.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa

[2] Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và cht hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn

[3] TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn

[4] TCVN 8136:2009 (ISO 1443:1973) Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng chất béo tổng số

 

 

 



1) Hiện nay đãCODEX STAN 192-1995, Rev.2017.

2) Hiện nay đã có CAC/MRL 2-2017 Maximum residue limits (MRLs) and risk management recommendations (RMRs) for veterinary drugs in foods [Giới hạn dư lượng tối đa (MRL) và khuyến nghị quản lý rủi ro (RMR) thuốc thú y trong thực phẩm].

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN8157:2017

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN8157:2017
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8157:2017 (CODEX STAN 89-1981, Rev.3-2015) về Thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8157:2017 (CODEX STAN 89-1981, Rev.3-2015) về Thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt
              Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
              Số hiệuTCVN8157:2017
              Cơ quan ban hành***
              Người ký***
              Ngày ban hành...
              Ngày hiệu lực...
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật4 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản được căn cứ

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8157:2017 (CODEX STAN 89-1981, Rev.3-2015) về Thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt

                        Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8157:2017 (CODEX STAN 89-1981, Rev.3-2015) về Thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt