Văn bản khác 3328A/LN-BHXH-KBNN

Thỏa thuận liên ngành 3328A/LN-BHXH-KBNN về quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước

Nội dung toàn văn Thỏa thuận liên ngành 3328A/LN-BHXH-KBNN quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi


BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM - KHO BẠC NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3328A/LN-BHXH-KBNN

Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2012

 

THỎA THUẬN LIÊN NGÀNH

VỀ VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CỦA HỆ THỐNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM MỞ TẠI HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bo hiểm xã hội Việt Nam và Nghị định số 116/2011/NĐ-CP ngày 14/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008;

Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ tưng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thông tư số 04/2011/QĐ-TTg quản lý tài chính">134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 26/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 30/2005/QĐ-BTC ngày 26/05/2005 của Bộ trưng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ mở và sử dụng tài khoản tại KBNN (đối với các đơn vị KBNN chưa thực hiện triển khai TABMIS);

Căn cứ Thông tư số 109/2011/TT-BTC ngày 01/08/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS (đối với các đơn vị KBNN đã thực hiện triển khai TABMIS);

Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Kho bạc Nhà nước thống nhất Thỏa thuận liên ngành việc quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi của các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước như sau:

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Văn bản này quy định sự phối hợp giữa hệ thống Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam và hệ thống Kho bạc Nhà nước (KBNN) trong việc quản lý, sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống BHXH Việt Nam mở tại hệ thống KBNN.

2. BHXH các tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh); BHXH các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là BHXH huyện) mở 01 (một) tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” tại đơn vị KBNN cùng cấp để quản lý tiền thu BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp (gọi chung là quỹ BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) của các đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức Đảng, đoàn thể, tổ chức kinh tế xã hội và các đơn vị hưởng lương từ Ngân sách nhà nước (NSNN); tiền thu của các đối tượng do NSNN hỗ trợ theo quy định.

3. BHXH tỉnh, BHXH huyện thực hiện m, sử dụng tài khoản và chịu sự quản lý, kiểm tra, kiểm soát của đơn vị KBNN nơi mở tài khoản theo quy định hiện hành và những quy định cụ thể trong văn bản thỏa thuận này.

4. Các đơn vị KBNN có trách nhiệm phối hợp với cơ quan BHXH để thực hiện chuyển tiền theo quy định trong văn bản thỏa thuận này.

5. Định kỳ hàng tháng, năm, cơ quan BHXH và đơn vị KBNN cùng cấp có trách nhiệm đối chiếu phát sinh, xác nhận số dư (nếu có), thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.

6. KBNN các cấp cung ứng các dịch vụ của mình cho cơ quan BHXH theo quy định của pháp luật.

7. Những nội dung khác ngoài phạm vi quy định tại văn bản này hệ thống BHXH Việt Nam và hệ thống KBNN thực hiện theo quy định hiện hành.

Chương 2.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản

BHXH tỉnh, BHXH huyện mở 01 (một) tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” tại KBNN cung cấp. Tài khoản này do Giám đốc BHXH tỉnh (hoặc người được ủy quyền), Giám đốc BHXH huyện (hoặc người được ủy quyền) làm chủ tài khoản. BHXH tỉnh, BHXH huyện không được sử dụng s tiền trên tài khoản này vào bất cứ mục đích nào khác ngoài các nội dung quy định dưới đây.

Nội dung, kết cấu tài khoản như sau:

Phát sinh bên Nợ:

- Số tiền thu BHXH, BHYT; số tiền lãi chậm đóng BHXH, BHYT; số tiền lãi của tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại KBNN chuyển về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh mở tại ngân hàng (thuộc danh mục nêu trong phụ lục số 01 và 02 kèm theo văn bản này).

- Hoàn trả lại cho các đơn vị sử dụng lao động, cá nhân trong các trường hợp: nộp thừa, chuyển nhầm vào tài khoản tiền gửi của BHXH tỉnh, của BHXH huyện; hoặc đơn vị sử dụng lao động chuyển địa bàn, thay đổi nơi đăng ký tham gia BHXH, BHYT, giải thể, phá sản, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật (hồ sơ, chứng từ thanh toán gồm: ủy nhiệm chi chuyển tiền và văn bản của Giám đốc BHXH tỉnh).

- Chuyển tiền về một tài khoản khác (hồ sợ, chứng từ thanh toán gồm: ủy nhiệm chi chuyển tiền và văn bản của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam).

Phát sinh bên Có:

- Số tiền thu BHXH, BHYT, lãi chậm đóng BHXH, BHYT của các đơn vị chuyển nộp theo quy định của Luật BHXH và Luật BHYT;

- Số tiền thu BHXH, BHYT do Ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng cho các đối tượng tham gia BHXH, BHYT;

- Số tiền lãi nhận được từ số dư trên tài khoản "Tiền gửi chuyên thu” do KBNNtrả.

Số dư bên Có:

Phản ánh số tiền thu BHXH, BHYT, số tiền lãi chưa chuyển về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh mở tại ngân hàng.

II. Nội dung ủy quyền của cơ quan BHXH với đơn vị KBNN nơi mở tài khoản

1. BHXH huyện, BHXH tỉnh ủy quyền cho KBNN cùng cấp thực hiện chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH huyện, BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh mở tại Ngân hàng (thuộc danh mục nêu trong phụ lục số 01 và 02 kèm theo văn bản này) mà không cần có chứng từ chuyn tiền của Chủ tài khoản.

2. Căn cứ số dư Có tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của cơ quan BHXH, KBNN cùng cấp được quyền chủ động trích Nợ tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của cơ quan BHXH (TK 943.10 - Tiền gửi chuyên thu BHXH, đối với KBNN chưa thực hiện triển khai TABMIS hoặc TK 3741 - Tiền gửi có mục đích, đối với KBNN đã thực hiện triển khai TABMIS) để chuyển tiền về tài khoản "Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh mở tại ngân hàng (thuộc danh mục nêu trong phụ lục số 01 và 02 kèm theo văn bản này).

III. Tài liệu, chứng từ đối chiếu, quyết toán

1. Đối với giao dịch nộp tiền vào tài khoản của cơ quan BHXH

Khi nhận được chứng từ giao dịch của khách hàng nộp tiền BHXH, BHYT vào tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của cơ quan BHXH, đơn vị KBNN thực hiện:

a) Sau khi ghi Có vào tài khoản "Tiền gửi chuyên thu” của cơ quan BHXH, KBNN chuyển cho cơ quan BHXH cùng cấp cấp 01 liên chứng từ gốc để làm căn cứ ghi sổ kế toán.

b) Trường hợp KBNN hạch toán sai cần điều chỉnh số liệu: KBNN lập Phiếu điều chỉnh sai lầm (Mu C6-07/KB) để hạch toán điều chỉnh và trả cho cơ quan BHXH cùng cấp 01 liên Phiếu điều chỉnh sai lầm để làm căn cứ ghi sổ kế toán.

2. Đối với giao dịch thực hiện theo nội dung ủy quyền của cơ quan BHXH:

KBNN chủ động chuyển tiền theo nội dung ủy quyền quy định tại mục II nêu trên, kế toán Kho bạc lập 02 Phiếu chuyển khoản (ghi rõ nội dung chuyển tiền, mã cơ quan BHXH): 01 liên hạch toán và lưu; 01 liên gửi cơ quan BHXH (báo Nợ).

(Trưng hợp thanh toán thủ công với ngân hàng: kế toán lập thêm 02 liên gửi ngân hàng).

3. Đối với giao dịch thực hiện hoàn trả, chuyển tiền

Đối với chứng từ hoàn trả hoặc chuyển tiền về tài khoản khác theo văn bản của Giám đốc BHXH tỉnh hoặc Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, các đơn vị thực hiện:

a) Cơ quan BHXH phải lập y nhiệm chi chuyển tiền theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính; ghi rõ nội dung chuyển tiền; ký tên chủ tài khoản, kế toán trưởng; đóng dấu đơn vị theo đúng mẫu dấu và chữ ký đã đăng ký tại KBNN; ủy nhiệm chi phải được ký bằng bút có mực màu xanh.

b) Cơ quan BHXH chuyển y nhiệm chi sang KBNN cùng cấp để chuyển tiền phải gửi kèm theo theo văn bản của Giám đốc BHXH tỉnh cho phép hoàn trả hoặc văn bản của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam cho phép chuyển tiền.

c) KBNN các cấp thực hiện thanh toán trong ngày trước thời điểm 15 giờ 30 phút; các giao dịch phát sinh sau thời điểm 15 giờ 30 phút thì thực hiện thanh toán vào ngày làm việc kế tiếp.

4. Chậm nhất ba (03) ngày làm việc đầu tiên của tháng kế tiếp, đơn vị KBNN cung cấp cho cơ quan BHXH cùng cấp sổ chi tiết của các giao dịch phát sinh trong tháng. Trường hợp cần thiết, KBNN cung cấp sổ chi tiết các giao dịch phát sinh trong ngày.

IV. Trả lãi các tài khoản tiền gửi

1. Số dư Có trên các tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại KBNN cùng cấp (nếu có) được trả lãi theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN trong cùng kỳ.

2. Tiền lãi được trả hàng tháng và tính theo phương pháp tích số. KBNN lập bảng kê tính lãi trả cho cơ quan BHXH cùng với sổ chi tiết trong đó có số lãi phát sinh trong tháng.

3. Khi có thay đổi về mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước, đơn vị KBNN thông báo kịp thời cho cơ quan BHXH cùng cấp về sự thay đổi này.

V. Phí chuyển tiền

1. Mức thu phí dịch vụ thanh toán được tính theo mức phí Ngân hàng Nhà nước thu của KBNN tại thời điểm thực hiện dịch vụ thanh toán.

2. Đơn vị KBNN thu phí chuyển tiền theo phương thức thu định kỳ.

3. Phí được tính cho từng món và được thanh toán định kỳ hàng tháng (vào ngày đầu tháng sau). Cuối mỗi tháng, đơn vị KBNN lập “Bảng kê tính phí chuyển tiền” trong tháng gửi cơ quan BHXH cùng cấp.

4. Nhận được “Bảng kê tính phí chuyển tiền”, cơ quan BHXH chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi chi quản lý bộ máy” của mình để chuyển trả KBNN vào đầu tháng sau. Đơn vị KBNN không tự ý khấu trừ số tiền trên tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của cơ quan BHXH để thu phí chuyển tiền.

VI. Thi điểm chuyển tiền thu theo ủy quyền của cơ quan BHXH

1. Vào các ngày làm việc, trước thời điểm 15 giờ 30 phút KBNN chủ động chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH huyện, BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh mở tại Ngân hàng (thuộc danh mục nêu trong phụ lục s 01 và 02 kèm theo văn bản này), cụ thể:

- Việc chuyển tiền được thực hiện 01 (một) lần/ngày.

- Riêng các ngày 30 và 31 tháng 12 hàng năm được chuyển nhiều lần trong ngày.

2. Đối với các giao dịch phát sinh sau thời điểm 15 giờ 30 phút, KBNN thực hiện chuyển tiền về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh mở tại Ngân hàng vào thời điểm trước thời điểm 15 giờ 30 phút của ngày làm việc kế tiếp.

VII. Các dch v khác

Trong điều kiện cho phép, các đơn vị KBNN tạo điều kiện để cơ quan BHXH cùng cấp truy cập, tra cứu số dư tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” mở tại KBNN.

VIII. Trách nhiệm quản lý, sử dụng và kiểm soát tài khoản tiền gửì của hệ thống BHXH Việt Nam m tại h thống KBNN

1. Đối với cơ quan BHXH

1.1. Phải thực hiện đầy đủ thủ tục mở tài khoản, giao dịch, chuyển tiền đối với các tài khoản tiền gửi của mình và thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của đơn vị mở tài khoản theo quy định hiện hành. Hàng tháng, hàng quý lập và gửi KBNN 02 bản xác nhận số dư tài khoản (Mu ĐC-04/BK kèm theo văn bản này).

1.2. Không được sử dụng tiền trên các tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” mở tại hệ thống KBNN trái với các nội dung quy định về việc quản lý, sử dụng các tài khoản tiền gửi nêu tại Mục I, Chương II văn bản này.

1.3. Chịu trách nhiệm về các nội dung thanh toán ghi trên chứng từ chuyển tiền (ủy nhiệm chi), chịu trách nhiệm về những thiệt hại, vi phạm, lợi dụng trên các tài khoản tiền gửi của BHXH các cấp mở tại KBNN phát sinh do lỗi của cơ quan BHXH.

1.4. Hàng tháng chịu trách nhiệm đối chiếu số liệu giữa chứng từ gốc và sổ chi tiết do KBNN cung cấp; số liệu giữa chứng từ gốc do BHXH các cấp lập với báo Nợ, báo Có của đơn vị KBNN (nếu có).

1.5. Thông báo, cập nhật kịp thời, đầy đủ bằng văn bản các thông tin về tên tài khoản, số hiệu tài khoản, tên, địa chỉ của Ngân hàng nơi BHXH tỉnh mở tài khoản, mã của cơ quan BHXH để KBNN chủ động chuyển tiền theo quy định tại văn bản thỏa thuận này.

1.6. Phối hp chặt chẽ với KBNN trong việc thanh toán, chuyển tiền đ kịp thời xử lý sai sót khi phát sinh.

2. Đối với các đơn vị KBNN có tài khoản của cơ quan BHXH

2.1. Hướng dẫn cơ quan BHXH cùng cấp thủ tục mở tài khoản, quản lý, sử dụng tài khoản tiền gửi theo quy định hiện hành.

2.2. Chỉ chủ động thực hiện chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH huyện, BHXH tỉnh mở tại hệ thống KBNN về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh mở tại ngân hàng thuộc danh mục (nêu trong phụ lục số 01 và 02 kèm theo văn bản này) và thông báo thay đổi, b sung bằng văn bản của cơ quan BHXH.

2.3. Hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH theo đúng quy định tại Mục I, Chương II văn bản này.

2.4. Thực hiện báo Có, báo Nợ kịp thời cho cơ quan BHXH cùng cấp.

2.5. Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan BHXH cùng cấp tra cứu, đối chiếu số liệu thường xuyên và đột xuất trong điều kiện kỹ thuật cho phép.

2.6 Chậm nhất 03 (ba) ngày kể từ khi nhận bảng xác nhận số dư tài khoản của cơ quan BHXH, sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, KBNN ký xác nhận đóng dấu “KẾ TOÁN” (01 bản lưu tại KBNN, 01 bản gửi đơn vị);

2.7. Trường hợp KBNN chuyển tiền không đúng tên người nhận tiền, số tài khoản do cơ quan BHXH cung cấp, chuyển tiền vào tài khoản khác không phải là tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh m tại ngân hàng (nêu trong phụ lục s 01 và 02 kèm theo văn bản này), KBNN chịu trách nhiệm hoàn trả số tiền đã chuyển sai và lãi phát sinh trong thời gian tiền chuyển sai với mức lãi suất bằng mức lãi suất đầu tư hiện hành BHXH Việt Nam cho các ngân hàng thương mại nhà nước vay như sau

Tiền lãi phát sinh

=

Số tiền gốc chuyển sai

x

Mức lãi suất đầu tư hiện hành BHXH Việt Nam cho các ngân hàng thương mại nhà nước vay

:

360 ngày

x

Số ngày chuyển sai

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2012.

2. BHXH Việt Nam, KBNN có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn, phổ biến và triển khai thực hiện các quy định tại văn bản này tới các đơn vị trong toàn hệ thống.

3. Trong trường hợp có sự thay đổi về cơ chế thu, chi BHXH và những thay đổi khác từ phía BHXH Việt Nam hay những thay đổi về Quy chế mở, quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi từ phía KBNN làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các nội dung trong văn bản này, BHXH Việt Nam và KBNN có trách nhiệm thông báo cho nhau để cùng phối hợp, thống nhất hướng giải quyết. Trường hp không thống nhất được hoặc một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt các thỏa thuận quy định tại văn bản này thì phải thông báo trước cho bên kia tối thiểu là 03 (ba) tháng.

4. BHXH tỉnh, BHXH huyện và các đơn vị KBNN tỉnh, huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ, đúng các nội dung quy định tại Thỏa thuận này, không được ban hành các quy định riêng trái với quy định tại Thỏa thuận này. Trong quá trình hoạt động nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam và KBNN để xem xét, phối hp giải quyết.

5. Hàng năm, KBNN và BHXH phối hợp để tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện thỏa thuận liên ngành để kịp thời sửa đổi, bổ sung những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.

6. Mọi sửa đổi, bổ sung văn bản thỏa thuận này do hai bên BHXH Việt Nam và KBNN thống nhất bằng văn bản.

 

KHO BẠC NHÀ NƯỚC
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đại Trí

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Khương

 

Nơi nhận:
- B Tài chính;
-
Hội đồng qun lý BHXHVN;
- Kiểm toán Nhà nước;
-
TGĐ, các PTGĐ BHXH Việt Nam;
-
TGĐ, các PTGĐKBNN;
- Sở GD, KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
-
Lưu: VT, Ban Chi- BHXH (5 bản);
- Lưu: VT, Vụ KTNN (5 bản).

 

 


Đ/C- 04/KB

BẢN XÁC NHẬN SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI TẠI KBNN

Tháng (Quý) ….. năm………

Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………………………………………………………………………………………

Din giải

Số liu ti đơn v

S liu ti KBNN

Chênh lch

Nguyên nhân

Số dư đầu kỳ

 

 

 

 

Phát sinh tăng trong kỳ

 

 

 

 

Phát sinh giảm trong kỳ

 

 

 

 

S dư cui kỳ

 

 

 

 

 

……., ngày ….. tháng …. năm ……….

Xác nhận của Kho bạc Nhà nước

……., ngày ….. tháng …. năm ……….

 

Kế toán

Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

Chủ tài khoản
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CỦA HỆ THỐNG BHXH VIỆT NAM MỞ TẠI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

STT

TÊN ĐƠN VỊ

SỐ TÀI KHOẢN

TÊN TÀI KHOẢN

NƠI MỞ TÀI KHOẢN

1

BHXH VIỆT NAM

211 1000 9800 00 0

Tiền gửi thanh toán

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Hà Nội

2

BHXH thành phố Hà Nội

222 1000 9801 01 2

Tiền gửi thu BHXH thành phố Hà Nội

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Thanh Xuân

3

BHXH tỉnh Bắc Giang

431 1000 9802 01 9

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Bắc Giang

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Bắc Giang

4

BHXH tỉnh Bắc Kạn

395 1000 9803 01 9

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Bắc Kạn

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Bắc Kạn

5

BHXH tỉnh Bắc Ninh

432 1000 9804 01 2

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Bắc Ninh

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh

6

BHXH tỉnh Cao Bằng

330 1000 9805 01 2

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Cao Bằng

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Cao Bằng

7

BHXH tỉnh Điện Biên

360 1000 9806 01 4

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Điện Biên

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Điện Biên

8

BHXH tỉnh Hà Giang

345 1000 9807 01 6

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Hà Giang

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Hà Giang

9

BHXH tỉnh Hà Nam

482 1000 9808 01 9

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Hà Nam

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Hà Nam

10

BHXH tỉnh Hà Tĩnh

520 1000 9809 01 9

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Hà Tĩnh

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh

11

BHXH tỉnh Hải Dương

460 1000 9810 01 4

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Hải Dương

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Hải Dương

12

BHXH TP.Hải Phòng

321 1000 9811 01 3

Tiền gửi thu BHXH TP.Hải Phòng

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Hải Phòng

13

BHXH tỉnh Hoà Bình

455 1000 9812 01 2

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Hoà Bình

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Hòa Bình

14

BHXH tỉnh Hưng Yên

465 1000 9813 01 8

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Hưng Yên

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh TP Hưng Yên

15

BHXH tỉnh Lai Châu

362 1000 9814 01 1

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Lai Châu

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Lai Châu

16

BHXH tỉnh Lạng Sơn

351 1000 9815 01 4

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Lạng Son

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Lạng Sơn

17

BHXH tỉnh Lào Cai

375 1000 9816 01 1

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Lào Cai

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Lào Cai

18

BHXH tỉnh Nam Đinh

480 1000 9817 01 1

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Nam Định

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Nam Định

19

BHXH tỉnh Nghệ An

510 1000 9818 01 2

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Nghệ An

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Nghệ An

20

BHXH tỉnh Ninh Bình

483 1000 9819 01 8

Tiền gửỉ thu BHXH tỉnh Ninh Bình

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Ninh Bình

21

BHXH tỉnh Phú Thọ

421 1000 9820 01 8

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Phú Thọ

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Phú Thọ

22

BHXH tỉnh Quảng Bình

531 1000 9821 01 3

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Quảng Bình

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Quảng Bình

23

BHXH tỉnh Quảng Ninh

440 1000 9822 01 3

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Quảng Ninh

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Quảng Ninh

24

BHXH tỉnh Quảng Trị

540 1000 9823 01 5

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Quảng Trị

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Quảng Trị

25

BHXH tỉnh Sơn La

411 1000 9824 01 7

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Sơn La

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Sơn La

26

BHXH tỉnh Thái Bình

471 1000 9825 01 8

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Thái Bình

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Thái Bình

27

BHXH tỉnh Thái Nguyên

390 1000 9826 01 1

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Thái Nguyên

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên

28

BHXH tỉnh Thanh Hoá

501 1000 9827 01 2

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Thanh Hoá

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa

29

BHXH tỉnh Thừa Thiên - Huế

551 1000 9828 01 0

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Thừa Thiên - Huế

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế

30

BHXH tỉnh Tuyên Quang

341 1000 9829 01 2

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Tuyên Quang

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang

31

BHXH tỉnh Vĩnh Phúc

425 1000 9830 01 5

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Vĩnh Phúc

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Vĩnh Phúc

32

BHXH tỉnh Yên Bái

371 1000 9831 01 6

Tiền gửi thu BHXH tỉnh Yên Bái

NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Yên Bái

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CỦA HỆ THỐNG BHXH VIỆT NAM MỞ TẠI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

STT

TÊN ĐƠN VỊ

SỐ TÀI KHOẢN

TÊN TÀI KHOẢN

NƠI MỞ TÀI KHOẢN

1

BHXH Vit Nam

900000000000094

BHXH VIETNAM

CN Hà Nội

2

BHXH Thành phố Hồ Chí Minh

902010000000059

BHXH TPHCM

CN TPHCM

3

BHXH tỉnh An Giang

903010000000052

BHXH AN GIANG

An Giang

4

BHXH tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu

904010000000055

BHXH BA RIA VUNG TAU

Bà Rịa-V.Tàu

5

BHXH tỉnh Bac Liêu

905010000000058

BHXH BAC LIEU

Bạc Liêu

6

BHXH tỉnh Bến Tre

909010000000050

BHXH BEN TRE

Bến Tre

7

BHXH tỉnh Bình Dương

910010000000050

BHXH BINH DUONG

Bình Dương

8

BHXH tỉnh Bình Định

911010000000053

BHXH BINH DINH

Bình Định

9

BHXH tỉnh Bình Phước

912010000000056

BHXH BINH PHUOC

Bình Phước

10

BHXH tỉnh Bình Thuận

913010000000059

BHXH BINH THUAN

Bình Thuận

11

BHXH tỉnh Cà Mau

914010000000052

BHXH CA MAU

Cà Mau

12

BHXH thành phố Cần Thơ

916010000000058

BHXH CAN THO

Cần Thơ

13

BHXH thành phố Đà Nng

917010000000051

BHXH DA NANG

Đà Nẵng

14

BHXH tỉnh Đắk Lắk

918010000000054

BHXH DAKLAK

Đắk Lắk

15

BHXH tỉnh Đắk Nông

919010000000057

BHXH DAK NONG

Đắk Nông

16

BHXH tỉnh Đồng Nai

921010000000050

BHXH DONG NAI

Đồng Nai

17

BHXH tỉnh Đồng Tháp

922010000000053

BHXH DONG THAP

Đồng Tháp

18

BHXH tỉnh Gia Lai

923010000000056

BHXH GIA LAI

Gia Lai

19

BHXH tỉnh Hậu Giang

929010000000054

BHXH HAU GIANG

Hậu Giang

20

BHXH tỉnh Khánh Hoà

932010000000050

BHXH KHANH HOA

Khánh Hòa

21

BHXH tỉnh Kiên Giang

933010000000053

BHXH KIEN GIANG

Kiên Giang

22

BHXH tỉnh Kon Tum

934010000000056

BHXH KON TUM

Kon Tum

23

BHXH tỉnh Lâm Đồng

938010000000058

BHXH LAM DONG

Lâm Đồng

24

BHXH tỉnh Long An

939010000000051

BHXH LONG AN

Long An

25

BHXH tỉnh Ninh Thuận

943010000000050

BHXH NINH THUAN

Ninh Thuận

26

BHXH tỉnh Phú Yên

945010000000056

BHXH PHU YEN

Phú Yên

27

BHXH tỉnh Quảng Nam

947010000000052

BHXH QUANG NAM

Quảng Nam

28

BHXH tỉnh Quảng Ngãi

948010000000055

BHXH QUANG NGAI

Quảng Ngãi

29

BHXH tỉnh Sóc Trăng

951010000000051

BHXH SOC TRANG

Sóc Trăng

30

BHXH tỉnh Tây Ninh

953010000000057

BHXH TAY NINH

Tây Ninh

31

BHXH tỉnh Tiền Giang

958010000000052

BHXH TIEN GIANG

Tiền Giang

32

BHXH tỉnh Trà Vinh

959010000000055

BHXH TRA VINH

Trà Vinh

33

BHXH tỉnh Vĩnh Long

961010000000058

BHXH VINH LONG

Vĩnh Long

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3328A/LN-BHXH-KBNN

Loại văn bản Văn bản khác
Số hiệu 3328A/LN-BHXH-KBNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 15/08/2012
Ngày hiệu lực 01/09/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bảo hiểm
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3328A/LN-BHXH-KBNN

Lược đồ Thỏa thuận liên ngành 3328A/LN-BHXH-KBNN quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Thỏa thuận liên ngành 3328A/LN-BHXH-KBNN quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi
Loại văn bản Văn bản khác
Số hiệu 3328A/LN-BHXH-KBNN
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Kho bạc Nhà nước Trung ương
Người ký Nguyễn Đình Khương, Nguyễn Đại Trí
Ngày ban hành 15/08/2012
Ngày hiệu lực 01/09/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bảo hiểm
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 12 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Thỏa thuận liên ngành 3328A/LN-BHXH-KBNN quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi

Lịch sử hiệu lực Thỏa thuận liên ngành 3328A/LN-BHXH-KBNN quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi

  • 15/08/2012

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/09/2012

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực