Nội dung toàn văn Thỏa thuận liên ngành 3328A/LN-BHXH-KBNN quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM - KHO BẠC
NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 3328A/LN-BHXH-KBNN |
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2012 |
THỎA THUẬN LIÊN NGÀNH
VỀ VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CỦA HỆ THỐNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM MỞ TẠI HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Nghị định số 116/2011/NĐ-CP ngày 14/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thông tư số 04/2011/QĐ-TTg quản lý tài chính">134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 26/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 30/2005/QĐ-BTC ngày 26/05/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ mở và sử dụng tài khoản tại KBNN (đối với các đơn vị KBNN chưa thực hiện triển khai TABMIS);
Căn cứ Thông tư số 109/2011/TT-BTC ngày 01/08/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS (đối với các đơn vị KBNN đã thực hiện triển khai TABMIS);
Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Kho bạc Nhà nước thống nhất Thỏa thuận liên ngành việc quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi của các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước như sau:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Văn bản này quy định sự phối hợp giữa hệ thống Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam và hệ thống Kho bạc Nhà nước (KBNN) trong việc quản lý, sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống BHXH Việt Nam mở tại hệ thống KBNN.
2. BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh); BHXH các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là BHXH huyện) mở 01 (một) tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” tại đơn vị KBNN cùng cấp để quản lý tiền thu BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp (gọi chung là quỹ BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) của các đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức Đảng, đoàn thể, tổ chức kinh tế xã hội và các đơn vị hưởng lương từ Ngân sách nhà nước (NSNN); tiền thu của các đối tượng do NSNN hỗ trợ theo quy định.
3. BHXH tỉnh, BHXH huyện thực hiện mở, sử dụng tài khoản và chịu sự quản lý, kiểm tra, kiểm soát của đơn vị KBNN nơi mở tài khoản theo quy định hiện hành và những quy định cụ thể trong văn bản thỏa thuận này.
4. Các đơn vị KBNN có trách nhiệm phối hợp với cơ quan BHXH để thực hiện chuyển tiền theo quy định trong văn bản thỏa thuận này.
5. Định kỳ hàng tháng, năm, cơ quan BHXH và đơn vị KBNN cùng cấp có trách nhiệm đối chiếu phát sinh, xác nhận số dư (nếu có), thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
6. KBNN các cấp cung ứng các dịch vụ của mình cho cơ quan BHXH theo quy định của pháp luật.
7. Những nội dung khác ngoài phạm vi quy định tại văn bản này hệ thống BHXH Việt Nam và hệ thống KBNN thực hiện theo quy định hiện hành.
Chương 2.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản
BHXH tỉnh, BHXH huyện mở 01 (một) tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” tại KBNN cung cấp. Tài khoản này do Giám đốc BHXH tỉnh (hoặc người được ủy quyền), Giám đốc BHXH huyện (hoặc người được ủy quyền) làm chủ tài khoản. BHXH tỉnh, BHXH huyện không được sử dụng số tiền trên tài khoản này vào bất cứ mục đích nào khác ngoài các nội dung quy định dưới đây.
Nội dung, kết cấu tài khoản như sau:
Phát sinh bên Nợ:
- Số tiền thu BHXH, BHYT; số tiền lãi chậm đóng BHXH, BHYT; số tiền lãi của tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại KBNN chuyển về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh mở tại ngân hàng (thuộc danh mục nêu trong phụ lục số 01 và 02 kèm theo văn bản này).
- Hoàn trả lại cho các đơn vị sử dụng lao động, cá nhân trong các trường hợp: nộp thừa, chuyển nhầm vào tài khoản tiền gửi của BHXH tỉnh, của BHXH huyện; hoặc đơn vị sử dụng lao động chuyển địa bàn, thay đổi nơi đăng ký tham gia BHXH, BHYT, giải thể, phá sản, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật (hồ sơ, chứng từ thanh toán gồm: ủy nhiệm chi chuyển tiền và văn bản của Giám đốc BHXH tỉnh).
- Chuyển tiền về một tài khoản khác (hồ sợ, chứng từ thanh toán gồm: ủy nhiệm chi chuyển tiền và văn bản của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam).
Phát sinh bên Có:
- Số tiền thu BHXH, BHYT, lãi chậm đóng BHXH, BHYT của các đơn vị chuyển nộp theo quy định của Luật BHXH và Luật BHYT;
- Số tiền thu BHXH, BHYT do Ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng cho các đối tượng tham gia BHXH, BHYT;
- Số tiền lãi nhận được từ số dư trên tài khoản "Tiền gửi chuyên thu” do KBNNtrả.
Số dư bên Có:
Phản ánh số tiền thu BHXH, BHYT, số tiền lãi chưa chuyển về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh mở tại ngân hàng.
II. Nội dung ủy quyền của cơ quan BHXH với đơn vị KBNN nơi mở tài khoản
1. BHXH huyện, BHXH tỉnh ủy quyền cho KBNN cùng cấp thực hiện chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH huyện, BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh mở tại Ngân hàng (thuộc danh mục nêu trong phụ lục số 01 và 02 kèm theo văn bản này) mà không cần có chứng từ chuyển tiền của Chủ tài khoản.
2. Căn cứ số dư Có tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của cơ quan BHXH, KBNN cùng cấp được quyền chủ động trích Nợ tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của cơ quan BHXH (TK 943.10 - Tiền gửi chuyên thu BHXH, đối với KBNN chưa thực hiện triển khai TABMIS hoặc TK 3741 - Tiền gửi có mục đích, đối với KBNN đã thực hiện triển khai TABMIS) để chuyển tiền về tài khoản "Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh mở tại ngân hàng (thuộc danh mục nêu trong phụ lục số 01 và 02 kèm theo văn bản này).
III. Tài liệu, chứng từ đối chiếu, quyết toán
1. Đối với giao dịch nộp tiền vào tài khoản của cơ quan BHXH
Khi nhận được chứng từ giao dịch của khách hàng nộp tiền BHXH, BHYT vào tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của cơ quan BHXH, đơn vị KBNN thực hiện:
a) Sau khi ghi Có vào tài khoản "Tiền gửi chuyên thu” của cơ quan BHXH, KBNN chuyển cho cơ quan BHXH cùng cấp cấp 01 liên chứng từ gốc để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
b) Trường hợp KBNN hạch toán sai cần điều chỉnh số liệu: KBNN lập Phiếu điều chỉnh sai lầm (Mẫu C6-07/KB) để hạch toán điều chỉnh và trả cho cơ quan BHXH cùng cấp 01 liên Phiếu điều chỉnh sai lầm để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
2. Đối với giao dịch thực hiện theo nội dung ủy quyền của cơ quan BHXH:
KBNN chủ động chuyển tiền theo nội dung ủy quyền quy định tại mục II nêu trên, kế toán Kho bạc lập 02 Phiếu chuyển khoản (ghi rõ nội dung chuyển tiền, mã cơ quan BHXH): 01 liên hạch toán và lưu; 01 liên gửi cơ quan BHXH (báo Nợ).
(Trường hợp thanh toán thủ công với ngân hàng: kế toán lập thêm 02 liên gửi ngân hàng).
3. Đối với giao dịch thực hiện hoàn trả, chuyển tiền
Đối với chứng từ hoàn trả hoặc chuyển tiền về tài khoản khác theo văn bản của Giám đốc BHXH tỉnh hoặc Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, các đơn vị thực hiện:
a) Cơ quan BHXH phải lập Ủy nhiệm chi chuyển tiền theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính; ghi rõ nội dung chuyển tiền; ký tên chủ tài khoản, kế toán trưởng; đóng dấu đơn vị theo đúng mẫu dấu và chữ ký đã đăng ký tại KBNN; ủy nhiệm chi phải được ký bằng bút có mực màu xanh.
b) Cơ quan BHXH chuyển Ủy nhiệm chi sang KBNN cùng cấp để chuyển tiền phải gửi kèm theo theo văn bản của Giám đốc BHXH tỉnh cho phép hoàn trả hoặc văn bản của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam cho phép chuyển tiền.
c) KBNN các cấp thực hiện thanh toán trong ngày trước thời điểm 15 giờ 30 phút; các giao dịch phát sinh sau thời điểm 15 giờ 30 phút thì thực hiện thanh toán vào ngày làm việc kế tiếp.
4. Chậm nhất ba (03) ngày làm việc đầu tiên của tháng kế tiếp, đơn vị KBNN cung cấp cho cơ quan BHXH cùng cấp sổ chi tiết của các giao dịch phát sinh trong tháng. Trường hợp cần thiết, KBNN cung cấp sổ chi tiết các giao dịch phát sinh trong ngày.
IV. Trả lãi các tài khoản tiền gửi
1. Số dư Có trên các tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại KBNN cùng cấp (nếu có) được trả lãi theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN trong cùng kỳ.
2. Tiền lãi được trả hàng tháng và tính theo phương pháp tích số. KBNN lập bảng kê tính lãi trả cho cơ quan BHXH cùng với sổ chi tiết trong đó có số lãi phát sinh trong tháng.
3. Khi có thay đổi về mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước, đơn vị KBNN thông báo kịp thời cho cơ quan BHXH cùng cấp về sự thay đổi này.
V. Phí chuyển tiền
1. Mức thu phí dịch vụ thanh toán được tính theo mức phí Ngân hàng Nhà nước thu của KBNN tại thời điểm thực hiện dịch vụ thanh toán.
2. Đơn vị KBNN thu phí chuyển tiền theo phương thức thu định kỳ.
3. Phí được tính cho từng món và được thanh toán định kỳ hàng tháng (vào ngày đầu tháng sau). Cuối mỗi tháng, đơn vị KBNN lập “Bảng kê tính phí chuyển tiền” trong tháng gửi cơ quan BHXH cùng cấp.
4. Nhận được “Bảng kê tính phí chuyển tiền”, cơ quan BHXH chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi chi quản lý bộ máy” của mình để chuyển trả KBNN vào đầu tháng sau. Đơn vị KBNN không tự ý khấu trừ số tiền trên tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của cơ quan BHXH để thu phí chuyển tiền.
VI. Thời điểm chuyển tiền thu theo ủy quyền của cơ quan BHXH
1. Vào các ngày làm việc, trước thời điểm 15 giờ 30 phút KBNN chủ động chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH huyện, BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh mở tại Ngân hàng (thuộc danh mục nêu trong phụ lục số 01 và 02 kèm theo văn bản này), cụ thể:
- Việc chuyển tiền được thực hiện 01 (một) lần/ngày.
- Riêng các ngày 30 và 31 tháng 12 hàng năm được chuyển nhiều lần trong ngày.
2. Đối với các giao dịch phát sinh sau thời điểm 15 giờ 30 phút, KBNN thực hiện chuyển tiền về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh mở tại Ngân hàng vào thời điểm trước thời điểm 15 giờ 30 phút của ngày làm việc kế tiếp.
VII. Các dịch vụ khác
Trong điều kiện cho phép, các đơn vị KBNN tạo điều kiện để cơ quan BHXH cùng cấp truy cập, tra cứu số dư tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” mở tại KBNN.
VIII. Trách nhiệm quản lý, sử dụng và kiểm soát tài khoản tiền gửì của hệ thống BHXH Việt Nam mở tại hệ thống KBNN
1. Đối với cơ quan BHXH
1.1. Phải thực hiện đầy đủ thủ tục mở tài khoản, giao dịch, chuyển tiền đối với các tài khoản tiền gửi của mình và thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của đơn vị mở tài khoản theo quy định hiện hành. Hàng tháng, hàng quý lập và gửi KBNN 02 bản xác nhận số dư tài khoản (Mẫu ĐC-04/BK kèm theo văn bản này).
1.2. Không được sử dụng tiền trên các tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” mở tại hệ thống KBNN trái với các nội dung quy định về việc quản lý, sử dụng các tài khoản tiền gửi nêu tại Mục I, Chương II văn bản này.
1.3. Chịu trách nhiệm về các nội dung thanh toán ghi trên chứng từ chuyển tiền (ủy nhiệm chi), chịu trách nhiệm về những thiệt hại, vi phạm, lợi dụng trên các tài khoản tiền gửi của BHXH các cấp mở tại KBNN phát sinh do lỗi của cơ quan BHXH.
1.4. Hàng tháng chịu trách nhiệm đối chiếu số liệu giữa chứng từ gốc và sổ chi tiết do KBNN cung cấp; số liệu giữa chứng từ gốc do BHXH các cấp lập với báo Nợ, báo Có của đơn vị KBNN (nếu có).
1.5. Thông báo, cập nhật kịp thời, đầy đủ bằng văn bản các thông tin về tên tài khoản, số hiệu tài khoản, tên, địa chỉ của Ngân hàng nơi BHXH tỉnh mở tài khoản, mã của cơ quan BHXH để KBNN chủ động chuyển tiền theo quy định tại văn bản thỏa thuận này.
1.6. Phối hợp chặt chẽ với KBNN trong việc thanh toán, chuyển tiền để kịp thời xử lý sai sót khi phát sinh.
2. Đối với các đơn vị KBNN có tài khoản của cơ quan BHXH
2.1. Hướng dẫn cơ quan BHXH cùng cấp thủ tục mở tài khoản, quản lý, sử dụng tài khoản tiền gửi theo quy định hiện hành.
2.2. Chỉ chủ động thực hiện chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH huyện, BHXH tỉnh mở tại hệ thống KBNN về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh mở tại ngân hàng thuộc danh mục (nêu trong phụ lục số 01 và 02 kèm theo văn bản này) và thông báo thay đổi, bổ sung bằng văn bản của cơ quan BHXH.
2.3. Hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH theo đúng quy định tại Mục I, Chương II văn bản này.
2.4. Thực hiện báo Có, báo Nợ kịp thời cho cơ quan BHXH cùng cấp.
2.5. Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan BHXH cùng cấp tra cứu, đối chiếu số liệu thường xuyên và đột xuất trong điều kiện kỹ thuật cho phép.
2.6 Chậm nhất 03 (ba) ngày kể từ khi nhận bảng xác nhận số dư tài khoản của cơ quan BHXH, sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, KBNN ký xác nhận đóng dấu “KẾ TOÁN” (01 bản lưu tại KBNN, 01 bản gửi đơn vị);
2.7. Trường hợp KBNN chuyển tiền không đúng tên người nhận tiền, số tài khoản do cơ quan BHXH cung cấp, chuyển tiền vào tài khoản khác không phải là tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh mở tại ngân hàng (nêu trong phụ lục số 01 và 02 kèm theo văn bản này), KBNN chịu trách nhiệm hoàn trả số tiền đã chuyển sai và lãi phát sinh trong thời gian tiền chuyển sai với mức lãi suất bằng mức lãi suất đầu tư hiện hành BHXH Việt Nam cho các ngân hàng thương mại nhà nước vay như sau
Tiền lãi phát sinh |
= |
Số tiền gốc chuyển sai |
x |
Mức lãi suất đầu tư hiện hành BHXH Việt Nam cho các ngân hàng thương mại nhà nước vay |
: |
360 ngày |
x |
Số ngày chuyển sai |
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2012.
2. BHXH Việt Nam, KBNN có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn, phổ biến và triển khai thực hiện các quy định tại văn bản này tới các đơn vị trong toàn hệ thống.
3. Trong trường hợp có sự thay đổi về cơ chế thu, chi BHXH và những thay đổi khác từ phía BHXH Việt Nam hay những thay đổi về Quy chế mở, quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi từ phía KBNN làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các nội dung trong văn bản này, BHXH Việt Nam và KBNN có trách nhiệm thông báo cho nhau để cùng phối hợp, thống nhất hướng giải quyết. Trường hợp không thống nhất được hoặc một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt các thỏa thuận quy định tại văn bản này thì phải thông báo trước cho bên kia tối thiểu là 03 (ba) tháng.
4. BHXH tỉnh, BHXH huyện và các đơn vị KBNN tỉnh, huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ, đúng các nội dung quy định tại Thỏa thuận này, không được ban hành các quy định riêng trái với quy định tại Thỏa thuận này. Trong quá trình hoạt động nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam và KBNN để xem xét, phối hợp giải quyết.
5. Hàng năm, KBNN và BHXH phối hợp để tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện thỏa thuận liên ngành để kịp thời sửa đổi, bổ sung những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
6. Mọi sửa đổi, bổ sung văn bản thỏa thuận này do hai bên BHXH Việt Nam và KBNN thống nhất bằng văn bản.
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Nơi nhận: |
|
Đ/C- 04/KB
BẢN XÁC NHẬN SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI TẠI KBNN
Tháng (Quý) ….. năm………
Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………………………………………………………………………………………
Diễn giải |
Số liệu tại đơn vị |
Số liệu tại KBNN |
Chênh lệch |
Nguyên nhân |
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
Phát sinh tăng trong kỳ |
|
|
|
|
Phát sinh giảm trong kỳ |
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng …. năm ………. Xác nhận của Kho bạc Nhà nước |
……., ngày ….. tháng …. năm ……….
|
||
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Kế toán trưởng |
Chủ tài khoản |
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CỦA HỆ THỐNG BHXH VIỆT NAM MỞ TẠI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
STT |
TÊN ĐƠN VỊ |
SỐ TÀI KHOẢN |
TÊN TÀI KHOẢN |
NƠI MỞ TÀI KHOẢN |
1 |
BHXH VIỆT NAM |
211 1000 9800 00 0 |
Tiền gửi thanh toán |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Hà Nội |
2 |
BHXH thành phố Hà Nội |
222 1000 9801 01 2 |
Tiền gửi thu BHXH thành phố Hà Nội |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Thanh Xuân |
3 |
BHXH tỉnh Bắc Giang |
431 1000 9802 01 9 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Bắc Giang |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Bắc Giang |
4 |
BHXH tỉnh Bắc Kạn |
395 1000 9803 01 9 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Bắc Kạn |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Bắc Kạn |
5 |
BHXH tỉnh Bắc Ninh |
432 1000 9804 01 2 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Bắc Ninh |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh |
6 |
BHXH tỉnh Cao Bằng |
330 1000 9805 01 2 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Cao Bằng |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Cao Bằng |
7 |
BHXH tỉnh Điện Biên |
360 1000 9806 01 4 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Điện Biên |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Điện Biên |
8 |
BHXH tỉnh Hà Giang |
345 1000 9807 01 6 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Hà Giang |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Hà Giang |
9 |
BHXH tỉnh Hà Nam |
482 1000 9808 01 9 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Hà Nam |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Hà Nam |
10 |
BHXH tỉnh Hà Tĩnh |
520 1000 9809 01 9 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Hà Tĩnh |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh |
11 |
BHXH tỉnh Hải Dương |
460 1000 9810 01 4 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Hải Dương |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Hải Dương |
12 |
BHXH TP.Hải Phòng |
321 1000 9811 01 3 |
Tiền gửi thu BHXH TP.Hải Phòng |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Hải Phòng |
13 |
BHXH tỉnh Hoà Bình |
455 1000 9812 01 2 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Hoà Bình |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Hòa Bình |
14 |
BHXH tỉnh Hưng Yên |
465 1000 9813 01 8 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Hưng Yên |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh TP Hưng Yên |
15 |
BHXH tỉnh Lai Châu |
362 1000 9814 01 1 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Lai Châu |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Lai Châu |
16 |
BHXH tỉnh Lạng Sơn |
351 1000 9815 01 4 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Lạng Son |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Lạng Sơn |
17 |
BHXH tỉnh Lào Cai |
375 1000 9816 01 1 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Lào Cai |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Lào Cai |
18 |
BHXH tỉnh Nam Đinh |
480 1000 9817 01 1 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Nam Định |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Nam Định |
19 |
BHXH tỉnh Nghệ An |
510 1000 9818 01 2 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Nghệ An |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Nghệ An |
20 |
BHXH tỉnh Ninh Bình |
483 1000 9819 01 8 |
Tiền gửỉ thu BHXH tỉnh Ninh Bình |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Ninh Bình |
21 |
BHXH tỉnh Phú Thọ |
421 1000 9820 01 8 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Phú Thọ |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Phú Thọ |
22 |
BHXH tỉnh Quảng Bình |
531 1000 9821 01 3 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Quảng Bình |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Quảng Bình |
23 |
BHXH tỉnh Quảng Ninh |
440 1000 9822 01 3 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Quảng Ninh |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Quảng Ninh |
24 |
BHXH tỉnh Quảng Trị |
540 1000 9823 01 5 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Quảng Trị |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Quảng Trị |
25 |
BHXH tỉnh Sơn La |
411 1000 9824 01 7 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Sơn La |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Sơn La |
26 |
BHXH tỉnh Thái Bình |
471 1000 9825 01 8 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Thái Bình |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Thái Bình |
27 |
BHXH tỉnh Thái Nguyên |
390 1000 9826 01 1 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Thái Nguyên |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên |
28 |
BHXH tỉnh Thanh Hoá |
501 1000 9827 01 2 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Thanh Hoá |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa |
29 |
BHXH tỉnh Thừa Thiên - Huế |
551 1000 9828 01 0 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Thừa Thiên - Huế |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế |
30 |
BHXH tỉnh Tuyên Quang |
341 1000 9829 01 2 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Tuyên Quang |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang |
31 |
BHXH tỉnh Vĩnh Phúc |
425 1000 9830 01 5 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Vĩnh Phúc |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Vĩnh Phúc |
32 |
BHXH tỉnh Yên Bái |
371 1000 9831 01 6 |
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Yên Bái |
NH ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Yên Bái |
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CỦA HỆ THỐNG BHXH VIỆT NAM MỞ TẠI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
STT |
TÊN ĐƠN VỊ |
SỐ TÀI KHOẢN |
TÊN TÀI KHOẢN |
NƠI MỞ TÀI KHOẢN |
1 |
BHXH Việt Nam |
900000000000094 |
BHXH VIETNAM |
CN Hà Nội |
2 |
BHXH Thành phố Hồ Chí Minh |
902010000000059 |
BHXH TPHCM |
CN TPHCM |
3 |
BHXH tỉnh An Giang |
903010000000052 |
BHXH AN GIANG |
An Giang |
4 |
BHXH tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu |
904010000000055 |
BHXH BA RIA VUNG TAU |
Bà Rịa-V.Tàu |
5 |
BHXH tỉnh Bac Liêu |
905010000000058 |
BHXH BAC LIEU |
Bạc Liêu |
6 |
BHXH tỉnh Bến Tre |
909010000000050 |
BHXH BEN TRE |
Bến Tre |
7 |
BHXH tỉnh Bình Dương |
910010000000050 |
BHXH BINH DUONG |
Bình Dương |
8 |
BHXH tỉnh Bình Định |
911010000000053 |
BHXH BINH DINH |
Bình Định |
9 |
BHXH tỉnh Bình Phước |
912010000000056 |
BHXH BINH PHUOC |
Bình Phước |
10 |
BHXH tỉnh Bình Thuận |
913010000000059 |
BHXH BINH THUAN |
Bình Thuận |
11 |
BHXH tỉnh Cà Mau |
914010000000052 |
BHXH CA MAU |
Cà Mau |
12 |
BHXH thành phố Cần Thơ |
916010000000058 |
BHXH CAN THO |
Cần Thơ |
13 |
BHXH thành phố Đà Nẵng |
917010000000051 |
BHXH DA NANG |
Đà Nẵng |
14 |
BHXH tỉnh Đắk Lắk |
918010000000054 |
BHXH DAKLAK |
Đắk Lắk |
15 |
BHXH tỉnh Đắk Nông |
919010000000057 |
BHXH DAK NONG |
Đắk Nông |
16 |
BHXH tỉnh Đồng Nai |
921010000000050 |
BHXH DONG NAI |
Đồng Nai |
17 |
BHXH tỉnh Đồng Tháp |
922010000000053 |
BHXH DONG THAP |
Đồng Tháp |
18 |
BHXH tỉnh Gia Lai |
923010000000056 |
BHXH GIA LAI |
Gia Lai |
19 |
BHXH tỉnh Hậu Giang |
929010000000054 |
BHXH HAU GIANG |
Hậu Giang |
20 |
BHXH tỉnh Khánh Hoà |
932010000000050 |
BHXH KHANH HOA |
Khánh Hòa |
21 |
BHXH tỉnh Kiên Giang |
933010000000053 |
BHXH KIEN GIANG |
Kiên Giang |
22 |
BHXH tỉnh Kon Tum |
934010000000056 |
BHXH KON TUM |
Kon Tum |
23 |
BHXH tỉnh Lâm Đồng |
938010000000058 |
BHXH LAM DONG |
Lâm Đồng |
24 |
BHXH tỉnh Long An |
939010000000051 |
BHXH LONG AN |
Long An |
25 |
BHXH tỉnh Ninh Thuận |
943010000000050 |
BHXH NINH THUAN |
Ninh Thuận |
26 |
BHXH tỉnh Phú Yên |
945010000000056 |
BHXH PHU YEN |
Phú Yên |
27 |
BHXH tỉnh Quảng Nam |
947010000000052 |
BHXH QUANG NAM |
Quảng Nam |
28 |
BHXH tỉnh Quảng Ngãi |
948010000000055 |
BHXH QUANG NGAI |
Quảng Ngãi |
29 |
BHXH tỉnh Sóc Trăng |
951010000000051 |
BHXH SOC TRANG |
Sóc Trăng |
30 |
BHXH tỉnh Tây Ninh |
953010000000057 |
BHXH TAY NINH |
Tây Ninh |
31 |
BHXH tỉnh Tiền Giang |
958010000000052 |
BHXH TIEN GIANG |
Tiền Giang |
32 |
BHXH tỉnh Trà Vinh |
959010000000055 |
BHXH TRA VINH |
Trà Vinh |
33 |
BHXH tỉnh Vĩnh Long |
961010000000058 |
BHXH VINH LONG |
Vĩnh Long |