Thông báo 100/TB-VPCP

Thông báo 100/TB-VPCP về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trương Vĩnh Trọng tại Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định 104/1999/QĐ-TTg về chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Văn phòng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Thông báo 100/TB-VPCP kết luận Phó Thủ tướng Chính phủ Trương Vĩnh Trọng thực hiện Quyết định 104/1999/QĐ-TTg


VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 100/TB-VPCP

Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2010

 

THÔNG BÁO

Ý KIẾN KẾT LUẬN CỦA PHÓ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRƯƠNG VĨNH TRỌNG TẠI HỘI NGHỊ TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 104/1999/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN

Ngày 10 tháng 3 năm 2010 tại Hà Nội, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Trung ương Hội Cựu Thanh niên xung phong Việt Nam tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. Phó Thủ tướng Chính phủ Trương Vĩnh Trọng đã dự và phát biểu ý kiến chỉ đạo hội nghị. Tham dự hội nghị có Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Cựu Thanh niên xung phong Việt Nam; lãnh đạo các Bộ, cơ quan: Lao động – Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giao thông vận tải, Nội vụ, Quốc phòng, Văn phòng Chính phủ, Ban Dân vận Trung ương, Ủy ban Các vấn đề xã hội của Quốc hội; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu Thanh niên xung phong của 25 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Sau khi nghe lãnh đạo Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh báo cáo đánh giá kết quả 10 năm thực hiện Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến phát biểu của các đại biểu, Phó Thủ tướng Chính phủ Trương Vĩnh Trọng kết luận như sau:

1. Trong điều kiện đất nước còn nhiều khó khăn, nhưng Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của thanh niên xung phong (TNXP) đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg về một số chính sách đối với TNXP hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. Sau 10 năm thực hiện Quyết định này đã có 125.952 TNXP được hưởng chế độ, chính sách; trong đó có: 4.897 liệt sĩ, 33.872 thương binh, trợ cấp 1 lần 83.620 người, trợ cấp thường xuyên 3.563 người và 12.094 TNXP được vay vốn ưu đãi thông qua các tổ chức đoàn thể; qua đó đã huy động toàn xã hội đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa công tác chăm lo, giải quyết chế độ, chính sách khác đối với Cựu TNXP. Mặc dù, còn có những hạn chế, chưa giải quyết được đối với tất cả các đối tượng chính sách, nhưng việc thực hiện Quyết định này trong thời gian qua đã đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo cá nhân và gia đình Cựu TNXP, góp phần ổn định tình hình chính trị - xã hội ở địa phương, cơ sở. Đó là thành quả đáng trân trọng, thể hiện sự ghi nhận những đóng góp, sự biết ơn của Đảng, Nhà nước và toàn thể xã hội đối với Cựu TNXP.

Thay mặt Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Trương Vĩnh Trọng đánh giá cao những kết quả nói trên và biểu dương nỗ lực của tổ chức Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân, ngành Lao động – Thương binh và Xã hội, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Hội Cựu TNXP các cấp trong 10 năm qua.

2. Về một số kiến nghị của Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội Cựu TNXP Việt Nam:

a) Giao Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Cựu TNXP Việt Nam và các Bộ, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất, trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg cho phù hợp với tình hình thực tế và những quy định của luật pháp hiện hành.

b) Giao Ngân hàng Chính sách xã hội tiếp tục tạo điều kiện để Hội viên Hội Cựu TNXP được vay vốn ưu đãi thông qua các Tổ Tiết kiệm và vay vốn tại các thôn, bản do các tổ chức chính trị - xã hội làm dịch vụ ủy thác được quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên cơ sở thành lập các Tổ Tiết kiệm và vay vốn ở tất cả các thôn, ấp, bản, làng.

c) Về chính sách đối với TNXP tham gia bảo vệ Tổ quốc giai đoạn 1976-1979: Giao Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan đề xuất, xử lý khi sửa đổi Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

d) Về việc trao Huy hiệu TNXP cho các Hội viên Hội Cựu TNXP: Giao Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh phối hợp với Hội Cựu TNXP Việt Nam thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.

đ) Thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, là truyền thống đạo lý uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta, là trách nhiệm của thế hệ hiện tại đối với người có công với cách mạng. Vì vậy, đề nghị các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quán triệt sâu sắc chủ trương của Đảng và Nhà nước, thực hiện tốt chính sách đối với TNXP có công trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, đế quốc Mỹ và bảo vệ Tổ quốc thời kỳ 1976 – 1979, không để bất cứ một trường hợp nào thuộc đối tượng được quy định trong Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg mà không được hưởng chế độ, chính sách.

Văn phòng Chính phủ thông báo để Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Trung ương đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Cựu TNXP Việt Nam, các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết, thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng (để báo cáo);
- Thủ tướng, các PTTg Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ban Dân vận Trung ương;
- Ủy ban các vấn đề xã hội Quốc hội;
- TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- TW Hội Cựu TNXP Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT; Các Vụ: KTTH, KGVX, TCCV, NC;
- Lưu: Văn thư, TH (5b).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM




Kiều Đình Thụ

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 100/TB-VPCP

Loại văn bảnThông báo
Số hiệu100/TB-VPCP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/04/2010
Ngày hiệu lực08/04/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 100/TB-VPCP

Lược đồ Thông báo 100/TB-VPCP kết luận Phó Thủ tướng Chính phủ Trương Vĩnh Trọng thực hiện Quyết định 104/1999/QĐ-TTg


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông báo 100/TB-VPCP kết luận Phó Thủ tướng Chính phủ Trương Vĩnh Trọng thực hiện Quyết định 104/1999/QĐ-TTg
                Loại văn bảnThông báo
                Số hiệu100/TB-VPCP
                Cơ quan ban hànhVăn phòng Chính phủ
                Người kýKiều Đình Thụ
                Ngày ban hành08/04/2010
                Ngày hiệu lực08/04/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Thông báo 100/TB-VPCP kết luận Phó Thủ tướng Chính phủ Trương Vĩnh Trọng thực hiện Quyết định 104/1999/QĐ-TTg

                      Lịch sử hiệu lực Thông báo 100/TB-VPCP kết luận Phó Thủ tướng Chính phủ Trương Vĩnh Trọng thực hiện Quyết định 104/1999/QĐ-TTg

                      • 08/04/2010

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 08/04/2010

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực