Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT

Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT quy định sửa đổi danh mục loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển kèm theo Quyết định 82/2008/QĐ-BNN Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi danh mục loài thuỷ sinh quý hiếm đã được thay thế bởi Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2019.

Nội dung toàn văn Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi danh mục loài thuỷ sinh quý hiếm


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 01/2011/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2011

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ, PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 82/2008/QĐ-BNN NGÀY 17/7/2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại phần II Danh sách các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008 như sau:

1. Bổ sung vào danh sách các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 1)

2. Sửa đổi tên Việt Nam, tên Khoa học của các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 2)

3. Sửa đổi mức độ nguy cấp của các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 3)

4. Loại bỏ khỏi danh sách các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 4)

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ TNMT, Tài chính, Tư pháp;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website Chính phủ;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

 

PHỤ LỤC 1.

BỔ SUNG VÀO DANH SÁCH CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Bảng 1. Các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW)

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Vùng phân bố tự nhiên

 

 

 

 

Bộ cá chép

Cypriniformes

 

 

Họ cá chép

Cyprinidae

 

1

Cá mè huế

Chanodichthys flavpinnis

Thừa Thiên Huế

Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Vùng phân bố tự nhiên

 

 

 

 

Bộ cá nheo

Siluriformes

 

 

Họ Clariidae

Clariidae

 

1

Cá trê trắng

Clarias batrachus

Đồng bằng Nam Bộ

 

Họ cá nheo

Siluridae

 

2

Cá chen bầu

Ompok bimaculatus

Đồng bằng Nam Bộ

 

SAN HÔ

 

 

3

Bộ san hô đen

Antipatharia

Vùng biển xa bờ các đảo: Ba Mùn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Phú Quý

Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN)

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Vùng phân bố tự nhiên

 

 

 

 

Bộ cá chép

Cypriniformes

 

 

Họ cá chép

Cyprinidae

 

1

Cá dày

Channa lucius

Đồng bằng sông cửu long

2

Cá học trò

Balantiocheilos ambusticauda

Đồng bằng sông cửu long

 

Bộ cá nheo

Siluriformes

 

 

Họ Clariidae

Clariidae

 

3

Cá trê

Clarias nieuhofii

Đồng bằng sông cửu long

4

Cá trê tối

Clarias meladerma

Đồng bằng sông cửu long

 

Bộ cá mập

Carcharhiniformes

 

 

Họ cá mập

Carcharhinidae

 

5

Cá mập đầu bạc

Carcharhinus albimarginatus

Vùng biển xa bờ

6

Cá mập đốm đen đỉnh đuôi

Carcharhinus melanopterus

Vịnh Bắc Bộ và vùng biển xa bờ

 

Bộ cá đuối

Rajiformes

 

 

Họ cá đuối ó

Myliobatidae

 

7

Cá đuối ó không chấm

Aetobatus flagellum

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

8

Cá đuối ó không gai

Aetobatus nichofii

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

 

Họ cá đuối quạt

Rajidae

 

9

Cá đuối quạt

Okamejei kenojei

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

 

Họ cá đuối bướm

Gymnuridae

 

10

Cá đuối bướm nhật bản

Gymnura japonica

Vịnh Bắc Bộ và vùng biển miền Trung

11

Cá đuối bướm hoa

Gymnura poecilura

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

 

Bộ cá trích

Clupeiformes

 

 

Họ Engraulidae

Engraulidae

 

12

Cá lẹp hàm dài

Thrissa setirostris

Vùng ven biển đông nam bộ

13

Cá lẹp hai quai

Thrissa mystax schneider

Vùng ven biển đông nam bộ

14

Cá lẹp vàng vây ngực dài

Setipinna taty

Vùng ven biển đông nam bộ

 

Bộ cá vược

Perciformes

 

 

Họ cá mú

Serranidae

 

15

Cá mú dẹt

Cromileptes altivelis

Vùng biển Nha Trang, Khánh Hòa

 

Họ cá bàng chài

Labridae

 

 

Cá bàng chài vân sóng

Cheilinus undulatus

Vùng biển Nha Trang, Trường Sa, Côn Đảo

 

Họ cá mó

Scaridae

 

 

Cá mó đầu u

Bolbometopon muricatum

Côn Đảo, Phú Quốc

Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Vùng phân bố tự nhiên

 

 

 

 

Bộ cá chép

Cypriniformes

 

 

Họ cá chép

Cyprinidae

 

1

Cá bỗng

Spinibarbus denticulatus

Trung và thượng lưu các sông lớn ở các tỉnh phía Bắc như sông Hồng (Yên Bái trở lên), sông Lam (Son Cuông, của Rào), sông Thu Bồn, sông Trà Khúc (Nam trung Bộ)

2

Cá cầy

Paraspinibarbus macracanthus

Các sông ở các tỉnh phía Bắc

3

Cá ngựa nam

Hampala macrolepidota

Đồng bằng sông cửu long

4

Cá dốc

Spinibarbichthys denticulatus

Thanh Hóa

5

Cá vền

Megalobrama terminalis

Trung và hạ lưu các sông thuộc hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình; sông Lam, sông Thu Bồn

 

Họ Gyrinocheilidae

Gyrinocheilidae

 

6

Cá mây đá

Gyrinocheilus pennocki

Đồng bằng sông cửu long

 

Bộ cá nheo

Siluriformes

 

 

Họ cá chiên

Sisoridae

 

7

Cá chiên bạc

Bagarius yarrelli

Đồng bằng sông cửu long

 

Họ cá lăng

Bagridae

 

8

Cá lăng đỏ

Hemibagrus wyckioides

Đồng bằng sông cửu long

9

Cá chốt cờ

Heterobagrus bocourti

Đồng bằng sông cửu long

 

Bộ cá mập

Carcharhiniformes

 

 

Họ cá mập

Carcharhinidae

 

10

Cá mập hiền

Carcharhinus amblyrhynchoides

Vùng biển xa bờ

 

Bộ cá đuối

Rajiformes

 

 

Họ cá đuối bướm

Gymnuridae

 

11

Cá đuối bướm 2 chấm

Gymnura bimaculata

Vịnh Bắc Bộ

 

Họ cá đuối bồng

Dasyatidae

 

12

Cá đuối bồng lôi

Dasyatis bennetti

vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ và vùng biển xa bờ

 

Họ cá giống

Rhinobatidae

 

13

Cá đuối đĩa 2 hàng gai

Platyrhina limboonkengi

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

14

Cá đuối đĩa trung hoa

Platyrhina sinensis

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

 

Bộ cá nhám

Lamniformes

 

 

Họ cá nhám thu

Lamnidae

 

15

Cá mập trắng lớn

Carcharodon carcharias

Vùng biển xa bờ

 

Họ Pseudocarchariidare

Pseudocarchariidare

 

16

Cá nhám thu/ cá mập sâu

Pseudocarcharias kamoharai

Vùng biển xa bờ

 

THÂN MỀM

 

 

 

Bộ mực ống

Teuthidea

 

 

Họ mực ống

Loliginidae

 

17

Mực lá

Sepioteuthis lesoniana

Vùng biển ven bờ từ vịnh Bắc Bộ đến Tây Nam Bộ

 

Bộ Sipunculiformes

Sipunculiformes

 

 

Họ Sipunculide

Sipunculide

 

18

Sá sùng

Sipunculus nudus

Hải Phòng, Quảng Ninh

 

SAN HÔ

 

 

19

San hô gai

Anthipathes spp.

Ven đảo

20

San hô roi

Cirripathes sp

Ven đảo

PHỤ LỤC 2.

SỬA ĐỔI TÊN VIỆT NAM, TÊN KHOA HỌC CỦA CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

 

THÂN MỀM

 

1

Bộ chân bụng cổ

Vetigastropoda

(tên cũ: Archaeogastropoda)

 

Họ ốc đụn

Trochidae

2

Ốc đụn cái

Tectus niloticus

(tên cũ: Trochus niloticus)

3

Họ ốc tù và

Ranellidae

(tên cũ: Cymatidae)

Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN)

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

 

THÂN MỀM

 

1

Bộ chân bụng cổ

Vetigastropoda

(tên cũ: Archaeogastropoda)

Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

 

THÂN MỀM

 

1

Bộ chân bụng cổ

Vetigastropoda

(tên cũ: Archaeogastropoda)

2

Họ ốc tù và

Ranellidae (tên cũ: Cymatidae)

 

 

 

Bộ cá chép

Cypriniformes

 

Họ Gyrinocheilidae

Gyrinocheilidae

3

Cá duồng bay

(tên cũ: Cá Duồng xanh)

Cosmochilus harmandi

4

Cá chày đất

Spinibarbus hollandi

(tên cũ: Spinibarbus caldwelli)

 

Bộ cá vược

Perciformes

 

Họ cá hường

Coiidae

5

Cá thái hổ

(tên cũ: cá hường)

Datnioides pulcher

(tên cũ: Coius microlepis)

6

Cá hường vện

Datnioides quadrifasciatus

(tên cũ: Coius quadrifasciatus)

PHỤ LỤC 3.

SỬA ĐỔI MỨC ĐỘ NGUY CẤP CỦA CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Bảng 1. Các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW)

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Ghi chú

 

 

 

 

Bộ cá thát lát

Osteoglossiformes

 

 

Họ cá mơn

Osteoglossidae

 

1

Cá mơn/cá rồng

Scleropages formosus

mức cũ: EN

Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Ghi chú

 

 

 

 

Bộ cá vược

Perciformes

 

 

Họ cá đù

Sciaenidae

 

1.

Cá đường/Cá sủ giấy

Otolithoides biauratus

mức cũ: VU

 

THÂN MỀM

 

 

 

Bộ ngao

Veneroida

 

 

Họ trai tai tượng

Tridacnidae

 

2.

Trai tai tượng khổng lồ

Tridacna gigas

mức cũ: EN

Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN)

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Mức độ nguy cấp

 

 

 

 

Bộ cá chép

Cypriniformes

 

 

Họ cá chép

Cyprinidae

 

1

Cá trà sóc

Probarbus jullieni

mức cũ VU

 

Bộ cá nheo

Siluriformes

 

 

Họ cá tra

Pangasiidae

 

2

Cá tra dầu

Pangasianodon gigas

mức cũ VU

 

Bộ cá thát lát

Osteoglossiformes

 

 

Họ cá thát lát

Notopteridae

 

3

Cá còm

Chitala ornata

mức cũ VU

 

DA GAI

 

 

 

Bộ cầu gai

Echinoida

 

 

Họ cầu gai

Echinometridae

 

4

Cầu gai đá

Heterocentrotus mammillatus

(mức cũ VU

Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Mức độ nguy cấp

 

 

 

 

Bộ cá trích

Clupeiformes

 

 

Họ cá trích

Clupeidae

 

1.

Cá mòi cờ hoa

(Cá mòi cờ)

Clupanodon thrissa

mức cũ EN

 

Bộ cá vược

Perciformes

 

 

Họ cá bống đen

Eleotridae

 

2.

Cá bống bớp

Bostrichthys sinensis

mức cũ CR

 

THÂN MỀM

 

 

 

Bộ vẹm

Mytiloida

 

 

Họ bàn mai

Pinnidae

 

3.

Trai bàn mai

Atrina vexillum

mức cũ EN

 

Bộ ngao

Veneroida

 

 

Họ vọp

Mactridae

 

4.

Tu hài

Lutraria rhynchaena

mức cũ EN

 

PHỤ LỤC 4.

LOẠI BỎ KHỎI DANH SÁCH CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

 

 

 

Bộ cá chép

Cypriniformes

1

Cá ét mọi

Morulius chrysophekadion

2

Cá duồng bay

Cirrlinus microlepis

 

Bộ cá vược

Perciformes

 

Họ cá mang rổ

Toxotidae

3

Cá mang rổ

Toxotes chatareus

4

Cá lóc bông

Ophiocephalus micopeltes

 

Họ cá bằng chài

Labridae

5

Cá bàng chài axin

Bodianus axillaris

6

Cá bàng chài đầu đen

Thalassoma lunare

 

THÂN MỀM

 

 

Bộ vẹm

Mytiloida

 

Họ bàn mai

Pinnidae

7

Vẹm xanh

Perna viridis

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/2011/TT-BNNPTNT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu01/2011/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/01/2011
Ngày hiệu lực19/02/2011
Ngày công báo24/01/2011
Số công báoTừ số 67 đến số 68
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/04/2019
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/2011/TT-BNNPTNT

Lược đồ Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi danh mục loài thuỷ sinh quý hiếm


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi danh mục loài thuỷ sinh quý hiếm
          Loại văn bảnThông tư
          Số hiệu01/2011/TT-BNNPTNT
          Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
          Người kýVũ Văn Tám
          Ngày ban hành05/01/2011
          Ngày hiệu lực19/02/2011
          Ngày công báo24/01/2011
          Số công báoTừ số 67 đến số 68
          Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
          Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/04/2019
          Cập nhật4 năm trước

          Văn bản được dẫn chiếu

            Văn bản hướng dẫn

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản gốc Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi danh mục loài thuỷ sinh quý hiếm

                Lịch sử hiệu lực Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi danh mục loài thuỷ sinh quý hiếm