Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL

Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao đã được thay thế bởi Thông tư 12/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí và được áp dụng kể từ ngày 23/03/2018.

Nội dung toàn văn Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao


BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 01/2011/TT-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2011

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VŨ ĐẠO GIẢI TRÍ

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí.

Vũ đạo giải trí là hoạt động vận động theo nhạc, gồm các động tác phức tạp như co, xoáy, trượt, nhào lộn, thả lỏng cơ thể, phục vụ giải trí và nâng cao sức khỏe con người.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí tại Việt Nam.

Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động

Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí là doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động theo thủ tục quy định tại Điều 55 của Luật Thể dục, thể thao.

Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn vũ đạo giải trí phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 43 của Luật thể dục, thể thao và điều lệ giải thi đấu.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất

1. Địa điểm tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí đảm bảo các điều kiện sau:

a) Địa điểm tập luyện môn vũ đạo giải trí phải có mái che, diện tích từ 30m2 trở lên;

b) Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;

c) Có hệ thống cách âm đảm bảo âm thanh vang ra ngoài địa điểm hoạt động không vượt quá quy định của nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;

d) Có hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150Lux trở lên.

2. Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.

3. Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.

Điều 5. Điều kiện về trang thiết bị

Phải có bố trí trang thiết bị cho người tập, bao gồm: tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối, mũ đội đầu.

Bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia.

Điều 6. Điều kiện về nhân viên chuyên môn

Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 112/2007/NĐ-CP">05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý

Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện thực hiện Thông tư này; kiểm tra, xử lý các tổ chức, cá nhân khi tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí vi phạm các quy định về điều kiện hoạt động chuyên môn trên địa bàn.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch Nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục TDTT;
- Sở VHTTDL;
- Lưu: VT, TCTDTT, T(400).

BỘ TRƯỞNG




Hoàng Tuấn Anh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/2011/TT-BVHTTDL

Loại văn bản Thông tư
Số hiệu 01/2011/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 06/01/2011
Ngày hiệu lực 20/02/2011
Ngày công báo 26/01/2011
Số công báo Từ số 69 đến số 70
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 23/03/2018
Cập nhật 6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/2011/TT-BVHTTDL

Lược đồ Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao
Loại văn bản Thông tư
Số hiệu 01/2011/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành Thể thao và Du lịch, Bộ Văn hoá
Người ký ***, Hoàng Tuấn Anh
Ngày ban hành 06/01/2011
Ngày hiệu lực 20/02/2011
Ngày công báo 26/01/2011
Số công báo Từ số 69 đến số 70
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 23/03/2018
Cập nhật 6 năm trước

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao

Lịch sử hiệu lực Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao