Thông tư 09/2012/TT-BGTVT

Thông tư 09/2012/TT-BGTVT sửa đổi Quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa kèm theo Quyết định 28/2004/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 09/2012/TT-BGTVT sửa đổi Quy định phạm vi trách nhiệm thuyền viên đã được thay thế bởi Thông tư 47/2015/TT-BGTVT trách nhiệm thuyền viên người lái định biên an toàn phương tiện thủy nội địa và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2016.

Nội dung toàn văn Thông tư 09/2012/TT-BGTVT sửa đổi Quy định phạm vi trách nhiệm thuyền viên


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2012/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2012

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHẠM VI TRÁCH NHIỆM CỦA THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2004/QĐ-BGTVT NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 28/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 28/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:

1. Khoản 5 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"5. Tổ chức việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, diễn tập các tình huống khẩn cấp cho thuyền viên và những người tập sự thuyền viên;"

2. Khoản 2 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"2. Phương tiện chở hàng

STT

CHỨC DANH

SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN TỐI THIỂU TRONG 1 CA LÀM VIỆC (Người)

NHÓM I

NHÓM II

NHÓM III

01

Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó

1

1

1

02

Máy trưởng, hoặc một trong các máy phó

1

1

1

03

Thủy thủ hoặc Thợ máy

1

1

 

 

CỘNG

3

3

2

Các phương tiện thuộc nhóm III nếu lắp máy ngoài thì không cần bố trí máy trưởng."

3. Khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"4. Phương tiện lai

STT

CHỨC DANH

SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN TỐI THIỂU TRONG 1 CA LÀM VIỆC (Người)

NHÓM I

NHÓM II

NHÓM III

01

Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó

1

1

1

02

Máy trưởng hoặc một trong các máy phó

1

1

1

03

Thủy thủ hoặc Thợ máy

1

1

 

 

CỘNG

3

3

2

5. Phương tiện bị lai

a) Số lượng thuyền viên trên đoàn lai có một phương tiện bị lai, căn cứ trọng tải toàn phần của từng loại phương tiện được xác định như sau:

STT

TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN CỦA PHƯƠNG TIỆN BỊ LAI (Tấn)

SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN TỐI THIỂU TRONG MỘT CA LÀM VIỆC (Người)

01

Trên 600

2

02

Đến 600

1

Thuyền viên bố trí trên phương tiện bị lai phải là thủy thủ."

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, NN&PTNT;
- Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Cục, Tổng cục, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Nđt).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 09/2012/TT-BGTVT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu09/2012/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/03/2012
Ngày hiệu lực01/06/2012
Ngày công báo08/04/2012
Số công báoTừ số 301 đến số 302
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/07/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 09/2012/TT-BGTVT

Lược đồ Thông tư 09/2012/TT-BGTVT sửa đổi Quy định phạm vi trách nhiệm thuyền viên


Văn bản bị đính chính

    Văn bản đính chính

      Văn bản bị thay thế

        Văn bản hiện thời

        Thông tư 09/2012/TT-BGTVT sửa đổi Quy định phạm vi trách nhiệm thuyền viên
        Loại văn bảnThông tư
        Số hiệu09/2012/TT-BGTVT
        Cơ quan ban hànhBộ Giao thông vận tải
        Người kýĐinh La Thăng
        Ngày ban hành23/03/2012
        Ngày hiệu lực01/06/2012
        Ngày công báo08/04/2012
        Số công báoTừ số 301 đến số 302
        Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
        Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/07/2016
        Cập nhật7 năm trước

        Văn bản được dẫn chiếu

          Văn bản hướng dẫn

            Văn bản được hợp nhất

              Văn bản gốc Thông tư 09/2012/TT-BGTVT sửa đổi Quy định phạm vi trách nhiệm thuyền viên

              Lịch sử hiệu lực Thông tư 09/2012/TT-BGTVT sửa đổi Quy định phạm vi trách nhiệm thuyền viên