Thông tư 13/2009/TT-BTC giảm thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp kinh doanh gặp khó khăn đã được thay thế bởi Quyết định 90/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền đã hết hiệu lực pháp và được áp dụng kể từ ngày 13/01/2010.
Nội dung toàn văn Thông tư 13/2009/TT-BTC giảm thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp kinh doanh gặp khó khăn
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2009/TT-BTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2009 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP KINH DOANH GẶP KHÓ KHĂN
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2008/QH12 của Quốc hội khoá 12 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 16/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số giải pháp về thuế nhằm thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng, ngăn chặn suy giảm kinh tế, tháo gỡ khó khăn đối với doanh nghiệp;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện giảm thuế GTGT như sau:
Điều 1. Giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ thuộc nhóm áp dụng thuế suất 10% quy định tại điểm 3 mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 sau đây:
1. Than đá, than cám, than cốc, than bùn và than đóng cục, đóng bánh;
2. Hoá chất cơ bản gồm các loại hoá chất ghi trong Danh mục hoá chất (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất (trừ sản phẩm cơ khí tiêu dùng) bao gồm:
a) Các loại máy móc, thiết bị như: máy nổ, máy phay, máy tiện, máy bào, máy cán kéo, đột, dập; các loại thiết bị đồng bộ, thiết bị rời, thiết bị đo điện, ổn áp trên 50 KVA, thiết bị đo nước, kết cấu dầm cầu, khung kho và sản phẩm kết cấu bằng kim loại; phương tiện vận tải; các loại phụ tùng, bán thành phẩm của các loại sản phẩm nói trên làm bằng kim loại.
b) Các sản phẩm là công cụ sản xuất nhỏ như: kìm, búa, cưa, đục, xẻng, cuốc, liềm hái, bộ đồ nghề là sản phẩm cơ khí, đinh.
c) Lưới rào bằng thép từ B27 đến B41, dây thép gai, tấm lợp bằng kim loại, dây cáp chịu lực bằng kim loại, băng tải bằng kim loại.
d) Tủ đóng cắt, tủ bảo vệ, tủ điều khiển, tủ đo lường trung thế, cao thế; trạm biến thế, trạm ki-ốt trung thế, cao thế; cầu dao cách ly trung thế, cao thế; đầu cáp, đầu hộp nối cáp ngầm trung thế, cao thế; cầu chì (12KV, 24KV, 36KV từ 6A trở lên).
4. Ô tô các loại.
5. Linh kiện ô tô gồm động cơ, hộp số, bộ ly hợp và các bộ phận của các mặt hàng này.
6. Tàu, thuyền.
7. Khuôn đúc các loại bao gồm các loại khuôn dùng làm công cụ để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá.
8. Vật liệu nổ bao gồm thuốc nổ, dây cháy chậm, kíp nổ và các dạng được chế biến thành sản phẩm nổ chuyên dụng nhưng không thay đổi tính năng tác dụng của vật liệu nổ.
9. Đá mài.
10. Ván ép nhân tạo được sản xuất từ các nguyên liệu như tre, nứa, bột gỗ, dăm gỗ, sợi gỗ, mùn cưa, bã mía, trấu được ép thành tấm, không bao gồm sản phẩm gỗ dán và gỗ ép từ gỗ tự nhiên.
11. Sản phẩm bê tông công nghiệp, gồm dầm cầu bê tông, dầm và khung nhà bê tông, cọc bê tông, cột điện bê tông, ống cống tròn bê tông và hộp bê tông các loại, pa-nen và các loại cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn phi tiêu chuẩn (trừ gạch bê tông), bê tông thương phẩm (vữa bê tông).
12. Lốp và bộ săm lốp cỡ từ 900 - 20 trở lên.
13. Ống thuỷ tinh trung tính (ống tuýp và ống được định hình như ống tiêm để đựng thuốc tiêm, ống nghiệm).
14. Sản phẩm luyện, cán, kéo kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, trừ vàng nhập khẩu.
Sản phẩm luyện cán, kéo, kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý bao gồm những sản phẩm trực tiếp của công nghiệp luyện cán kéo ở dạng nguyên liệu hoặc sản phẩm, như: sản phẩm kim loại ở dạng thỏi, thanh, tấm, dây.
Những sản phẩm luyện cán kéo đã sản xuất chế biến thành các sản phẩm khác thì thuế suất được xác định theo mặt hàng.
15. Máy xử lý dữ liệu tự động và các bộ phận, phụ tùng của máy (bao gồm cả máy vi tính các loại và các bộ phận của máy vi tính, máy in chuyên dùng cho máy vi tính), trừ bộ phận lưu giữ điện.
16. Bốc xếp; nạo vét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển; hoạt động trục vớt, cứu hộ.
17. Vận tải (không bao gồm vận tải quốc tế) gồm vận tải hàng hoá, hành lý, hành khách, vận tải du lịch bằng đường hàng không, đường bộ, đường sắt và đường thuỷ, trừ hoạt động môi giới, đại lý chỉ hưởng hoa hồng và không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải hay thuê lại.
18. Kinh doanh khách sạn; dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành trọn gói.
19. In, trừ in tiền.
Điều 2. Lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ giảm thuế GTGT
Khi lập hoá đơn bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện giảm thuế suất thuế GTGT theo hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư này, tại dòng thuế suất thuế GTGT ghi “10% x 50%”; tiền thuế GTGT; tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Ví dụ:
Công ty A bán 60 bộ máy vi tính cho Công ty B theo hợp đồng ký kết giữa hai bên, giá bán chưa có thuế GTGT là 5.200.000 đồng/bộ. Máy vi tính thuộc đối tượng được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT. Do đó khi lập hoá đơn GTGT giao cho Công ty B, Công ty A ghi như sau:
Tại cột “Hàng hóa, dịch vụ” ghi: “Máy vi tính”
Giá bán ghi: 5.200.000 (đồng) x 60 (cái) = 312.000.000 đồng
Thuế suất thuế GTGT: “10% x 50%”
Tiền thuế GTGT: 15.600.000 đồng
Tổng giá thanh toán: 327.600.000 đồng.
Căn cứ hóa đơn GTGT, Công ty A kê khai thuế GTGT đầu ra, Công ty B kê khai khấu trừ thuế GTGT theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn là 15.600.000đ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ nêu tại Điều 1 Thông tư này từ ngày 01/02/2009 đến hết ngày 31/12/2009.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cơ sở kinh doanh phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC LOẠI HOÁ CHẤT CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2009/TT-BTC ngày 22 /01/2009)
TÊN HOÁ CHẤT | CÔNG THỨC HOÁ HỌC HAY KÝ HIỆU | |
A - CÁC HOÁ CHẤT CÔNG NGHIỆP I - Các loại axit 1 - Axit clohydric 2 - Axit nitric 3- Axit flosilicic 4- Axit flohydric 5- Axit phot phoric 6- Axit sulfuric và oleum II - Các loại Oxit 7 - Crom oxit & anhydride cromic 8 - Chì oxit 9 - Đồng oxit I và II 10 - Kẽm oxit 11 - Magie oxit 12 - Nhôm oxit 13 - Niken oxit 14 - Sắt III oxit 15 - Titan dioxit và Imenit làm giầu 16 - Mangan dioxit III - Các loại hydroxit 17 - Amoni hydroxit (amon hydroxit) và amoniac lỏng 18 - Nhôm hydroxit 19 - Xút IV - Các loại muối vô cơ 20 - Amoni clorua (amon clorua) 21- Amoni bicacbonat (amon bicacbonat) 22 - Bari clorua 23 - Bari cacbonat 24 - Bạc nitrat 25 – Canxi cacbonat 26 - Canxi clorua 27 - Can xi carbua (đất đèn) 28 - Canxi hydro photphat 29 - Canxi phot phat 30 - Canxi florua 31 - Canxi metasilicat (CMS) 32 - Canxi hypoclorit (bột tẩy) 33- Coban clorua ngậm 6 phân tử nước 34 – Coban sunfat ngậm 7 phân tử nước 35 - Chì cromat và kẽm dicromat 36 - Chì nitrat 37 - Đồng clorua ngậm 2 phân tử nước 38 - Đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước 39 - Kẽm clorua 40 - Kẽm sunfat ngậm 7 phân tử nước 41 - Kẽm cromat 42 - Kali clorat 43 - Kali bicromat 44 - Kali nitrat 45 - Kali hydrophotphat 46 - Kali photphat 47 - Magiê clorua ngậm 6 phân tử nước 48 - Magiê cacbonat 49 - Magiê sunfat ngậm 7 phân tử nước 50 - Natri cacbonat (soda) 51- Natri hydrocacbonat 52 - Natri sunfat 53 - Natri sunfit 54 - Natri hydrosunfit 55 - Natri thiosunfat ngậm 5 phân tử nước 56 - Natri bicromat 57- Natri bicromat ngậm 2 phân tử nước 58 - Natri hypoclorit (nước javen) 59 - Natri florua 60 - Natri flosilicat 61 - Natri hydrophotphat 62 - Natri photphat 63 - Natri tripolyphotphat 64 - Natri silicat dạng cục và dạng keo 65 – Natri sunfur 66 - Natri borat 67 - Natri nhôm clorua và natri nhôm clorua ngậm 6 phân tử nước 68 - Nhôm nitrat 69 - Nhôm sunfat (phèn đơn) 70 - Nhôm kali sunfat (phèn kép) 71 - Sắt III clorua 72 - Sắt sunfat ngậm 7 phân tử nước 73 - Sắt amoni sunfat (sắt amon sunfat) hay phèn sắt amoni) 74 - Xanh Berlin (Berlin blue) 75 - Sunfua cacbon V- Khí kỹ nghệ và á kim 76 - Clo lỏng và khí 77 - Cacbonic (rắn, lỏng và khí) 78 - Nitơ lỏng và khí 79 - Oxy 80 - Lưu huỳnh 81 - Graphit đã làm giàu 82 - Phốt pho vàng và đỏ VI - Một số sản phẩm hữu cơ: 83 - Khí axetylen 84 - Naphtalen 85 - Benzen 86 - Xylen 87 - Etyl alcol 88 - Glyxerin 89 - Phenol 90 - Terpineol 91- Tecpinhydrat 92- Formalin 93- Axit axetic 94- Axit humic 95- Axit stearic 96- Axit terephthalic 97- Axit salixylic 98- Monocloruabenzen 99- Bari stearat 100- Magiê stearat B- HOÁ DƯỢC VÀ HOÁ CHẤT TINH KHIẾT I- Axit tinh khiết và tinh khiết phân tích 101- Axit boric 102- Axit clohydric 103- Axit nitric 104- Axit sunfuric 105- Axit photphoric II- Oxit TK và TKP 106- Canxi oxit 107- Đồng oxit I và II 108- Kẽm oxit Các loại hydroxit TK và TKP 109- Amoni hydroxit (amon hydroxit) 110- Bari hydroxit ngậm 8 phân tử nước 111- Canxi hydroxit 112- Nhôm hydroxit Các loại muối hoá chất TK và TKP 113- Amoni bicacbonat (Amon bicacbonat) 114- Amoni clorua (Amon clorua) 115- Amoni nitrat (Amon nitrat) 116- Amoni hydrophotphat (Amon hydrophotphat) 117- Amoni dihydrophotphat (Amon dihydrophotphat) 118- Bari clorua ngậm 2 phân tử nước 119- Bari nitrat 120- Bari sunfat ngậm 5 phân tử nước 121- Bac nitrat 122- Canxi cacbonat 123- Canxi clorua 124- Canxi nitrat ngậm 4 phân tử nước 125- Đồng clorua ngậm 2 phân tử nước 126- Đồng cacbonat; đồng hydroxit 127- Đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước 128- Kali clorua 129- Kali bicromat 130- Kali hydrophotphat 131- Kali nitrat 132- Kali permanganat 133- Kali fericyanua 134- Kali ferocyanua ngậm 3 phân tử nước 135- Kali sunfat 136- Kẽm clorua 137- Kẽm sunfat ngậm 7 phân tử nước 138- Magiê clorua 139- Magiê sunfat 140- Magiê cacbonat 141- Natri borat ngậm 10 phân tử nước 142- Natri hydrocacbonat 143- Natri cacbonat 144- Natri clorua 145- Natri kali cacbonat 146- Natri florua 147- Natri flosilicat 148- Natri hydrophotphat 149- Natri photphat 150- Natri tripohyphotphat 151- Natri bisunfit 152- Natri sunfit 153- Natri thiosunfat 154- Natri sunfat 155- Nhôm clorua 156- Nhôm sunfat ngậm 18 phân tử nước 157- Nhôm kalisunfat ngậm 12 phân tử nước 158- Sắt II amoni sunfat ngậm 6 phân tử nước (Sắt II amon sunfat ngậm 6 phân tử nước) 159-Sắt III amoni sunfat ngậm 12 phân tử nước (Sắt III amon sunfat ngậm 12 phân tử nước) 160- Sắt II clorua 161- Sắt II sunfat Một số sản phẩm hữu cơ 162- Axeton 163- Benzen 164- Toluen 165- Xylen 166- Metanol 167- Etanol 168- Butanol 169- Glixerin 170- Phenol 171- Tecpyneol 172- Tecpyhydrat 173- Formalin 174- Axit axetic 175- Axit salixilic 176- Butyl axetat 177- Tetra clorua cacbon 178- Axit oxalic ngậm 2 phân tử nước 179- Axit monocloroaxetic 180- Axit stearic 181- Amoni axetat (Amon axetat) 182- Amoni oxalat (Amon oxalat) 183- Kali oxalat 184- Natri axetat 185- Natri oxalat 186- Magie sterat 187- Dioctyl phthalate (DOP) 188- 2-Ethyl hexanol (2-EH) 189- Tetra isopropyl titanat (TPT) |
HCl HNO3 H2SiF6 HF H3PO4 H2SO4 và H2SO4nSO3
Cr2O3 & CrO3 PbO2 Cu2O & CuO ZnO MgO Al2O3 NiO Fe2O3 TiO2 và TiO2.FeO MnO2 Al(OH)3 NaOH
NH4Cl NH4HCO3 BaCl2 BaCO3 AgNO3 CaCO3 CaCl2 CaC2 CaHPO4 Ca3(PO4)2 CaF2 CaSiO3 Ca (OCl)2.4H2O CoCl2.6H2O CoSO4.7H2O PbCrO4; ZnCr2O7 Pb(NO3)2 CuCl2.2H2O CuSO4.5H2O ZnCl2 ZnSO4.7H2O ZnCrO4 KClO3 K2Cr2O7 KNO3 K2HPO4 K3PO4 MgCl2.6H2O MgCO3 MgSO4.7H2O Na2CO3 NaHCO3 Na2SO4 Na2SO3 NaHSO3 Na2S2O3.5H2O Na2Cr2O7 Na2Cr2O7.2H2O NaOCl NaF Na2SiF6 Na2HPO4 Na3PO4 Na5P3O10 Na2On.SiO2 Na2S Na3BO3 Na3AlCl3 và Na3AlCl3.6H2O Al(NO3)3 Al2(SO4)3.18H2O AlK(SO4)2.12H2O FeCl3 FeSO4.7H2O FeNH4(SO4)2.2H2O Fe4[Fe(CN)6]3 CS2
Cl2 CO2 N2 O2 S C P
C2H2 C10H8 C6H6 C8H10 C2H5OH C3H5(OH)3 C6H5OH C10H17OH C10H18(OH)2.H2O HCHO CH3COOH Hỗn hợp của các axit hữu cơ mạch vòng thơm CH3(CH2)16COOH C6H4(COOH)2 C6H4(OH)(COOH) C6H5Cl Ba(C17H35COO)2 Mg(C17H35COO)2
TK và TKP H3BO3 HCl HNO3 H2SO4 H3PO4
CaO Cu2O và CuO ZnO
NH4OH Ba(OH)2.8H2O Ca(OH)2 Al(OH)3
NH4HCO3 NH4Cl NH4NO3 (NH)2H2PO4 NH4H2PO4 BaCl2.2H2O Ba(NO3)2 BaSO4.5H2O AgNO3 CaCO3 CaCl2 Ca (NO3)2.4H2O CuCl2.2H2O CuCO3 ; Cu(OH)2 CuSO4.5H2O KCl K2Cr2O7 K2HPO4 KNO3 KMnO4 K3Fe(CN)6 K4Fe(CN)6.3H2O K2SO4 ZnCl2 ZnSO4.7H2O MgCl2 MgSO4 MgCO3 Na2B4O7.10H2O NaHCO3 Na2CO3 NaCl NaKCO3 NaF Na2SiF6 Na2HPO4 Na3PO4 Na5P3O10 NaHSO3 Na2SO3 Na2S2O3 Na2SO4 AlCl3 Al2(SO4)3.18H2O AlK(SO4)2.12H2O Fe(NH4)2(SO4)2.6H2O
FeNH4(SO4)2.12H2O
FeCl2 FeSO4
C3H6O2 C6H6 C7H8 C8H10 CH3OH C2H5OH C4H9OH C3H8O3 C6H5OH C10H17OH C10H18 (OH)2.H2O HCHO CH3COOH C7H6O3 C4H9COOCH3 CCl4 C2H2O4.2H2O ClCH2COOH C17H35COOH NH4CH3COO (NH4 )2C2O4.2H2O K2C2O4 .H2O NaCH3COO Na2C2O4 Mg(C17H35COO)2 C24H38O4 C8H18O C12H28O4Ti | |
190 | Amoni oxalat (Amon oxalat) | (NH4) HSO3 |
191 | Antimoan trioxit | Sb2O3 |
192 | Asen trioxit (Thạch tín) | As2O3 |
193 | Axit orthoboric | H3BO3 |
194 | Bari sunfat | BaSO4 |
195 | Cadimi sunfua | CdS |
196 | Canxi sunfat | CaSO4 |
197 | Chì II sunfat | PbSO4 |
198 | Coban II oxit | CoO |
199 | Kali cacbonat | K2CO3 |
200 | Kali clorua | KCl |
201 | Kali cromat | K2CrO4 |
202 | Kali dihydro photphat | KH2PO4 |
203 | Kali hydroxit | KOH |
204 | Kali iodat | KIO3 |
205 | Kali pemanganat | KMnO4 |
206 | Kẽm cacbonat | ZnCO3 |
207 | Kẽm nitrat | Zn(NO3)2 |
208 | Liti hydroxit | LiOH |
209 | Magiê nitrat ngậm 6 phân tử nước | Mg(NO3)2.6H2O |
210 | Muội axetylen (Noir axetylen) | C |
211 | Natri dihydro photphat ngậm 2 phân tử nước | NaH2PO4.2H2O |
212 | Natri hyposunfit | Na2S2O4 |
213 | Natri nitrit | NaNO2 |
214 | Natri photphat | Na3PO4 |
215 | Natri pyrosunfit | Na2S2O5 |
216 | Natri tetraborat ngậm 10 phân tử nước | Na2B4O7.10H2O |
217 | Nhôm amoni sunfat ngậm nước (Nhôm amon sunfat ngậm nước) | Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.nH2O |
218 | Niken clorua | NiCl2 |
219 | Niken sunfat ngậm 7 phân tử nước | NiSO4.7H2O |
220 | Poly alumin clorua (PAC) | [Aln(OH)mCl3n-m.xH2O] |
| Hóa chất Hữu cơ kỹ thuật và tinh khiết |
|
222 | Anhydrit phtalic (AP) | C6H4(CO)2O |
223 | Axit citric | C3H4(OH)(COOH)3 |
224 | Axit béo tổng hợp từ dầu mỏ | C17-21 (dùng làm thuốc tuyển quặng trong công nghiệp tuyển khoáng) |
225 | Axit glutamic | C3H5NH2(COOH)2 |
226 | Axit oleic | C17H33COOH |
227 | Axit oxalic | HOOC-COOH |
228 | Butyl acetat | CH3COO(CH2)3CH3 |
229 | Chì II acetat ngậm 3 phân tử nước | Pb(CH3COO)2.3H2O |
230 | Etyl benzen | C2H5C6H5 |
231 | Kali acetat | CH3COOK |
232 | Kali natri tartrat | KNaC4H4O6.4H2O |
233 | Linear alkylbenzene (LAB) |
|
234 | Linear alkylbenzene sunfonate (LAS) |
|
235 | Naphtalen | C10H8 |
236 | Naphtol | C10H7OH |
237 | Natri salixilat | C7H5O3Na |
238 | Trinatri citrat | Na3C6H5O7.5,5H2O |
239 | Vinyl clorua monome (VCM) | CH2=CH-Cl |