Thông tư 13/2011/TT-BCT

Thông tư 13/2011/TT-BCT về sửa đổi thủ tục hành chính tại quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp kèm theo Quyết định 134/2003/QĐ-BCN do Bộ Công Thương ban hành

Thông tư 13/2011/TT-BCTsửa đổi quy chế quản lý tiền chất sử dụng đã được thay thế bởi Thông tư 42/2013/TT-BCT quản lý kiểm soát tiền chất công nghiệp và được áp dụng kể từ ngày 10/03/2014.

Nội dung toàn văn Thông tư 13/2011/TT-BCTsửa đổi quy chế quản lý tiền chất sử dụng


BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 13/2011/TT-BCT

Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2011

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI QUY CHẾ QUẢN LÝ TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 134/2003/QĐ-BCN NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2003 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Công Thương;
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN

1. Doanh nghiệp có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 41/2006/QĐ-BCN ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp sửa đổi Điều 6, khoản d Điều 8 của Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) được Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu gửi Cục Hóa chất gồm:

a) Đơn đề nghị nhập khẩu, xuất khẩu theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này;

b) Hợp đồng nhập khẩu, xuất khẩu hoặc các chứng từ như hợp đồng nguyên tắc, thoả thuận bán hàng, mua hàng. Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện thì doanh nghiệp nộp bản sao hợp đồng có chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì doanh nghiệp nộp bản sao hợp đồng kèm theo bản chính để đối chiếu, so sánh.

3. Thời gian cấp Giấy phép

a) Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Cục Hóa chất thông báo cho tổ chức, cá nhân nội dung chưa đầy đủ, chưa hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ 01 lần duy nhất;

b) Trong thời gian không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn và hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này, Cục Hóa chất kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp giấy phép hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do chưa cấp hoặc không cấp.

4. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép được cấp theo hợp đồng nhập khẩu, xuất khẩu và có giá trị trong thời hạn ghi tại Giấy phép.

5. Gia hạn Giấy phép

a) Trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép nhưng việc nhập khẩu, xuất khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong thì doanh nghiệp phải có công văn đề nghị kèm theo bản sao Giấy phép đã được cấp và bản sao trừ lùi của cơ quan hải quan để Bộ Công Thương xem xét gia hạn thêm.

Bản sao Giấy phép và bản sao trừ lùi của cơ quan hải quan theo một trong các hình thức sau:

- Bản sao có chứng thực: đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu: đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

- Bản scan từ bản gốc: đối với hồ sơ nộp qua mạng điện tử.

b) Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép, Cục Hóa chất thông báo cho tổ chức, cá nhân nội dung chưa đầy đủ, chưa hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ 01 lần duy nhất.

Thời hạn cấp Giấy phép gia hạn chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn và hồ sơ quy định tại điểm a khoản này. Giấy phép chỉ gia hạn một lần trong năm kế hoạch, thời gian gia hạn không quá 03 (ba) tháng.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011./.

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, ATMT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hồ Thị Kim Thoa

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 13/2011/TT-BCT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu13/2011/TT-BCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/03/2011
Ngày hiệu lực15/05/2011
Ngày công báo22/04/2011
Số công báoTừ số 217 đến số 218
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/03/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 13/2011/TT-BCT

Lược đồ Thông tư 13/2011/TT-BCTsửa đổi quy chế quản lý tiền chất sử dụng


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Thông tư 13/2011/TT-BCTsửa đổi quy chế quản lý tiền chất sử dụng
              Loại văn bảnThông tư
              Số hiệu13/2011/TT-BCT
              Cơ quan ban hànhBộ Công thương
              Người kýHồ Thị Kim Thoa
              Ngày ban hành30/03/2011
              Ngày hiệu lực15/05/2011
              Ngày công báo22/04/2011
              Số công báoTừ số 217 đến số 218
              Lĩnh vựcLĩnh vực khác
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/03/2014
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Thông tư 13/2011/TT-BCTsửa đổi quy chế quản lý tiền chất sử dụng

                  Lịch sử hiệu lực Thông tư 13/2011/TT-BCTsửa đổi quy chế quản lý tiền chất sử dụng