Thông tư 14/2002/TT-BTC

Thông tư 14/2002/TT-BTC hướng dẫn Chỉ thị 01/2002/CT-TTg về việc cấm sử dụng tiền, tài sản của Nhà nước, tập thể để thưởng, biếu, tặng, cho các cá nhân, tổ chức không đúng quy định do Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư 14/2002/TT-BTC cấm sử dụng tiền,tài sản Nhà nước,tập thể thưởng,biếu,tặng cá nhân,tổ chức không đúng quy định để hướng dẫn CT 01/2002/CT-TTg


BỘ TÀI CHÍNH
********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 14/2002/TT-BTC
Hà Nội, ngày 07 tháng 2 năm 2002
 
THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 14/2002/TT-BTC NGÀY 7 THÁNG 02 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 01/2002/CT-TTG NGÀY 28/01/2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC CẤM SỬ DỤNG TIỀN, TÀI SẢN CỦA NHÀ NƯỚC, TẬP THỂ ĐỂ THƯỞNG, BIẾU, TẶNG, CHO CÁC CÁ NHÂN, TỔ CHỨC KHÔNG ĐÚNG QUI ĐỊNH

Căn cứ Chỉ thị số 01/2002/CT-TTg ngày 28/01/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấm sử dụng tiền, tài sản của Nhà nước, tập thể để thưởng, biếu, tặng, cho các cá nhân, tổ chức không đúng qui định;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu, nộp các khoản thưởng, biếu, tặng bằng tiền và hiện vật sai qui định do các cơ quan, tổ chức và cá nhân nộp vào công quĩ như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cá nhân, tổ chức được qui định tại Chỉ thị số 01/2002/CT-TTg bao gồm:

- Người quyết định việc sử dụng tiền, tài sản của Nhà nước, tập thể hoặc tiền, tài sản có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, từ công quĩ của cơ quan, đơn vị... để thưởng, biếu, tặng, cho sai chế độ.

- Các cá nhân, tổ chức nhận thưởng, biếu, tặng, cho quà sai chế độ.

2. Phạm vi áp dụng: Các khoản tiền thưởng, quà biếu, tặng, cho sai chế độ, tiêu chuẩn cho phép đều phải thu, nộp vào công quĩ.

3. Đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng tiền, tài sản nhà nước, tập thể để thưởng, biếu, tặng, cho quà:

Người quyết định việc sử dụng tiền, tài sản của Nhà nước, tập thể hoặc tiền, tài sản có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, từ công quĩ của cơ quan, đơn vị... để thưởng, biếu, tặng, cho sai chế độ thì phải bồi hoàn lại cho công quĩ toàn bộ số tiền, giá trị hiện vật đã thưởng, biếu, tặng, cho theo nguyên tắc sử dụng tiền, tài sản sai chế độ từ bất cứ nguồn nào đều phải nộp hết vào ngân sách nhà nước trong thời hạn mà các cơ quan thanh tra, kiểm tra yêu cầu.

4. Đối với các cá nhân, tổ chức nhận thưởng, biếu, tặng, cho quà:

- Khi các tổ chức, cá nhân không phải là đối tượng thuộc diện được thưởng, biếu, tặng quà nhận thưởng, quà biếu, tặng hoặc trong trường hợp nhận được thưởng, quà biếu, tặng, cho sai chế độ, tiêu chuẩn cho phép mà không thể từ chối thì phải báo cáo ngay với thủ trưởng trực tiếp của mình và kê khai, nộp khoản tiền thưởng, quà biếu, tặng vào công quĩ tại bộ phận kế toán của đơn vị mình.

- Trường hợp các tổ chức, cá nhân nhận thưởng, quà biếu, tặng, cho sai chế độ, tiêu chuẩn cho phép bị phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra thì phải thực hiện việc kê khai và nộp vào công quĩ các khoản thưởng, quà biếu, tặng, cho đó tại bộ phận kế toán của đơn vị mình trong thời hạn mà các cơ quan thanh tra, kiểm tra qui định.

Việc kê khai thực hiện theo Mẫu số 1 đính kèm.

5. Các cơ quan, đơn vị khi thu được các khoản thưởng, quà biếu, tặng, cho (kể cả ngoại tệ) sai chế độ, tiêu chuẩn cho phép thì phải nộp ngay vào ngân sách nhà nước theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính ( Thông tư số 41/1998/TT-BTC ngày 31/3/1998 hướng dẫn chế độ tập trung, quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước; Thông tư số 12/1999/TT-BTC ngày 01/02/1999 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư số 41/1998/TT-BTC ngày 31/3/1998).

Trường hợp các khoản thưởng, quà biếu, tặng, cho sai chế độ, tiêu chuẩn cho phép bằng hiện vật thì Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm tổ chức bán hiện vật công khai, theo đúng qui định của nhà nước, lấy tiền Việt nam để nộp vào Kho bạc Nhà nước trong thời gian không quá 1 tháng kể từ ngày nhận được hiện vật thu, nộp.

Định kỳ hàng quí, năm cùng với báo cáo thu, chi tài chính, các cơ quan, đơn vị phải lập báo cáo về số thu, nộp các khoản thưởng, quà biếu, tặng, cho sai chế độ gửi cơ quan chủ quản cấp trên.

6. Hàng năm, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc, giám đốc các doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm tổng hợp báo cáo về tình hình thực hiện Chỉ thị số 01/2002/CT-TTg ngày 28/01/2002 của Thủ tướng Chính phủ gửi Bộ Tài chính trước ngày 31/3 năm sau để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. (Theo Mẫu số 2 đính kèm)

7. Cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước các cấp có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát chi ngân sách đảm bảo theo qui định. Trong trường hợp phát hiện cơ quan, đơn vị sử dụng tiền, tài sản của Nhà nước, tập thể hoặc tiền, tài sản có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, từ công quĩ của cơ quan, đơn vị để thưởng, biếu, tặng, cho sai chế độ thì thực hiện việc đình chỉ thanh toán hoặc xuất toán, thu hồi nộp trả ngân sách nhà nước.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/01/2002(ngày Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 01/2002/CT-TTg)

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.

 

Nguyễn Thị Kim Ngân

(Đã ký)

 

MẪU SỐ 01

BẢNG KÊ KHAI NỘP TIỀN, HIỆN VẬT
(Đối với các khoản thưởng, quà biếu, tặng, cho sai chế độ)

Họ và tên người nộp:

Đơn vị công tác:

Số tiền nộp:

Bằng chữ:

Hiện vật nộp:

Lý do nộp tiền, hiện vật:

Ngày tháng năm
Người kê khai

Xác nhận của thủ trưởng trực tiếp

Mẫu số 02

Bộ, UBND. .. .. .. .. .. .
Số: .. .. .. .. .. .. ..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

........., ngày ... tháng .. .. năm 200....

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 01/2002/CT-TTG NGÀY 28/01/2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM...............

1. Số tiền, tài sản do các cá nhân quyết định sai phải bồi hoàn lại cho công quĩ của Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị:

- Số tiền:

Trong đó: + Tiền Việt Nam, ngoại tệ:

+ Hiện vật qui đổi thành tiền:

2. Số tiền, tài sản nộp ngân sách nhà nước:

- Tổng số tiền:

Trong đó: + Tiền Việt nam, ngoại tệ:

+ Hiện vật qui đổi thành tiền:

3. Kết quả xử lý cán bộ, công chức vi phạm Chỉ thị số 01:

4. Kiến nghị, đề xuất ( nếu có):

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị

Nơi nhận:                                                                                 (Ký tên, đóng dấu)

- .............

- .............

- Lưu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 14/2002/TT-BTC

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu14/2002/TT-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/02/2002
Ngày hiệu lực28/01/2002
Ngày công báo15/04/2002
Số công báoSố 15
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 14/2002/TT-BTC

Lược đồ Thông tư 14/2002/TT-BTC cấm sử dụng tiền,tài sản Nhà nước,tập thể thưởng,biếu,tặng cá nhân,tổ chức không đúng quy định để hướng dẫn CT 01/2002/CT-TTg


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Thông tư 14/2002/TT-BTC cấm sử dụng tiền,tài sản Nhà nước,tập thể thưởng,biếu,tặng cá nhân,tổ chức không đúng quy định để hướng dẫn CT 01/2002/CT-TTg
          Loại văn bảnThông tư
          Số hiệu14/2002/TT-BTC
          Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
          Người kýNguyễn Thị Kim Ngân
          Ngày ban hành07/02/2002
          Ngày hiệu lực28/01/2002
          Ngày công báo15/04/2002
          Số công báoSố 15
          Lĩnh vựcTài chính nhà nước
          Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
          Cập nhật16 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản được căn cứ

              Văn bản hợp nhất

                Văn bản gốc Thông tư 14/2002/TT-BTC cấm sử dụng tiền,tài sản Nhà nước,tập thể thưởng,biếu,tặng cá nhân,tổ chức không đúng quy định để hướng dẫn CT 01/2002/CT-TTg

                Lịch sử hiệu lực Thông tư 14/2002/TT-BTC cấm sử dụng tiền,tài sản Nhà nước,tập thể thưởng,biếu,tặng cá nhân,tổ chức không đúng quy định để hướng dẫn CT 01/2002/CT-TTg

                • 07/02/2002

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 15/04/2002

                  Văn bản được đăng công báo

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 28/01/2002

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực