Thông tư 169/2014/TT-BTC

Thông tư 169/2014/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ giai đoạn 2015-2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 169/2014/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 2015 2018 đã được thay thế bởi Nghị định 126/2016/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hiệp định Thương mại ASEAN Ấn Độ và được áp dụng kể từ ngày 01/09/2016.

Nội dung toàn văn Thông tư 169/2014/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 2015 2018


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 169/2014/TT-BTC

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2014

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN - ẤN ĐỘ GIAI ĐOẠN 2015-2018

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu s45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định s 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Hiệp định Thương mại hàng hóa giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt ASEAN) và Cộng hòa Ấn Độ ký ngày 13 tháng 08 năm 2009 tại Thái Lan, được Thủ tướng Chính phủ Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê duyệt tại Công văn số 2464/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2009;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ giai đoạn 2015-2018.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thươmg mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ giai đoạn 2015-2018 (thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AIFTA).

1. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục Biểu thuế quan hài hòa ASEAN 2012 và phân loại theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.

2. Cột “Thuế suất AIFTA (%)”: mức thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm, bắt đầu từ năm 2015 cho đến hết năm 2018.

3. Ký hiệu “*”: hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt AIFTA tại thời điểm tương ứng.

Điều 2. Điều kiện để hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AIFTA

Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế AIFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ, bao gồm các nước sau:

Tên nước

Ký hiệu tên nước

Bru-nây Đa-ru-sa-lam

BN

Vương quốc Cam-pu-chia

KH

Cộng hòa In-đô-nê-xi-a

ID

Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

LA

Ma-lai-xi-a

MY

Liên bang Mi-an-ma

MM

Cộng hòa Phi-líp-pin

PH

Cộng hòa Xinh-ga-po

SG

Vương quốc Thái Lan

TH

Cộng hòa Ấn Độ

IN

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước)

VN

3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu, quy định tại khoản 2 Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.

4. Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN - Ấn Độ (viết tắt là C/O - Mu AI) theo quy định của Bộ Công Thương.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Thông tư số 45/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2012 - 2014. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính có hướng dẫn bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra Văn bản-Bộ Tư pháp;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ HTQT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 169/2014/TT-BTC

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu169/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/11/2014
Ngày hiệu lực01/01/2015
Ngày công báo22/01/2015
Số công báoTừ số 131 đến số 132
Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/09/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 169/2014/TT-BTC

Lược đồ Thông tư 169/2014/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 2015 2018


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Thông tư 169/2014/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 2015 2018
            Loại văn bảnThông tư
            Số hiệu169/2014/TT-BTC
            Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
            Người kýTrương Chí Trung
            Ngày ban hành14/11/2014
            Ngày hiệu lực01/01/2015
            Ngày công báo22/01/2015
            Số công báoTừ số 131 đến số 132
            Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí
            Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/09/2016
            Cập nhật7 năm trước

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Thông tư 169/2014/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 2015 2018

                  Lịch sử hiệu lực Thông tư 169/2014/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 2015 2018