Thông tư 19/2022/TT-BTC

Nội dung toàn văn Thông tư 19/2022/TT-BTC sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2022/TT-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2022

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ DỊCH VỤ DUY TRÌ HỆ THỐNG KIỂM TRA TRẠNG THÁI CHỨNG THƯ SỐ

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chký số và dịch vụ chng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư s.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số.

2. Thông tư này áp dụng đối với:

a) Các tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động cung cp dịch vụ chứng thực chữ ký số (sau đây gọi chung là doanh nghiệp).

b) Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

c) Các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thu, nộp phí dịch vụ duy trì hệ thng kiểm tra trạng thái chứng thư s.

Điều 2. Người nộp phí

Người nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số là doanh nghiệp được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực ch ký scho tổ chức, doanh nghiệp sử dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Tổ chức thu phí

Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia là tổ chức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Mức thu phí

1. Mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thng kiểm tra trạng thái chứng thư số: 3.000 đồng/tháng/01 chứng thư số của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp cho thuê bao là tổ chức, doanh nghiệp (không bao gồm cá nhân).

2. Thời gian tính phí quy định tại khoản 1 Điều này được tính từ tháng chứng thư sđược cp cho thuê bao bt đu có hiệu lực hoạt động đến tháng trước liền kề tháng thuê bao hết hạn sử dụng. Trường hợp chứng thư số có hiệu lực và hết hiệu lực trong cùng tháng thì tính là một tháng.

Điều 5. Kê khai, nộp phí

1. Đối với người nộp phí

Người nộp phí kê khai, nộp phí dịch vụ duy trì hệ thng kiểm tra trạng thái chứng thư số cho tổ chức thu phí theo quý, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.

2. Đối với tổ chức thu phí

a) Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

b) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng, quyết toán theo năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

Tổ chức thu phí được để lại 85% số phí thu được để trang trải chi phí phục vụ công việc, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 15% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.

2. Thông tư này bãi bỏ:

a) Thông tư số 305/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì h thng kiểm tra trạng thái chứng thư số.

b) Thông tư số 17/2018/TT-BTC ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 305/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số.

3. Các nội dung khác liên quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu phí và công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số 123/2020/NĐ-CP hóa đơn chứng từ mới nhất">78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan viện dn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

5. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính đ xem xét, hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân Tối cao;
- T
òa án nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph
;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Công báo;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục thuế, KBNN thành phố Hà Nội;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- C
ng thông tin điện tBộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Vụ CST (CST5) (
b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 19/2022/TT-BTC

Loại văn bản Thông tư
Số hiệu 19/2022/TT-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 23/03/2022
Ngày hiệu lực 01/06/2022
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Quyền dân sự, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 19/2022/TT-BTC

Lược đồ Thông tư 19/2022/TT-BTC sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Thông tư 19/2022/TT-BTC sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số
Loại văn bản Thông tư
Số hiệu 19/2022/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày ban hành 23/03/2022
Ngày hiệu lực 01/06/2022
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Quyền dân sự, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 3 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Thông tư 19/2022/TT-BTC sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số

Lịch sử hiệu lực Thông tư 19/2022/TT-BTC sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số

  • 23/03/2022

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/06/2022

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực