Thông tư 20/2013/TT-BTP

Thông tư 20/2013/TT-BTP hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Thông tư 20/2013/TT-BTP hướng dẫn thống kê ngành tư pháp đã được thay thế bởi Thông tư 04/2016/TT-BTP nội dung hoạt động thống kê ngành Tư pháp và được áp dụng kể từ ngày 01/07/2016.

Nội dung toàn văn Thông tư 20/2013/TT-BTP hướng dẫn thống kê ngành tư pháp


BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2013/TT-BTP

Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2013

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP

Căn cứ Lut Thống kê m 2003;

Căn c Ngh đnh s 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 m 2004 ca Chính phquy đnh chi tiết và hưng dn thi nh mt s điều ca Luật Thng kê;

Căn c Ngh đnh s 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tng 3 năm 2013 ca Chính phquy đnh chức năng, nhiệm v, quyn hn và cơ cu t chức ca B pháp;

Căn c Ngh đnh s 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 m 2010 ca Chính phquy định nhiệm v, quyn hn và t chức thống kê B, quan ngang B, quan thuc Chính phủ;

Căn c Quyết định s 43/2010/-TTg ngày 02 tháng 6 m 2010 ca Th tưng Chính ph ban hành Hthng ch tiêu thng kê quc gia;

Căn c Quyết định s 34/2013/-TTg ngày 04 tháng 6 m 2013 ca Th tưng Chính ph ban hành Chính sách ph biến tng tin thng kê Nhà nưc;

B trưởng B Tư pháp ban nh Thông tư hướng dn một s ni dung v hot động thng kê ca Ngành pháp.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư y hưng dn v chế đ o o thống ; điều tra thống ; công b, ph biến và s dụng tng tin thng kê; kim tra vic thc hin công c thống kê ca Ngành Tư pháp trong phạm vi chc năng, nhiệm v ca B Tư pháp theo quy định ca pháp lut.

2. Hot đng thống kê thuc phạm vi điều chỉnh ca Thông tư y đưc tiến hành trong các lĩnh vực sau:

a) Xây dng văn bn quy phạm pháp lut;

b) Kiểm tra văn bn quy phạm pháp lut;

c) Rà soát văn bản quy phạm pháp lut;

d) Kiểm soát th tc hành chính;

đ) Ph biến, giáo dc pháp lut;

e) Hòa gii ở cơ sở;

g) H tch;

h) Quc tch;

i) Chng thc;

k) Lý lch tư pháp;

l) Nuôi con nuôi;

m) Trợ giúp pháp lý;

n) Bi thưng nhà nước;

o) Đăng ký giao dịch bo đm;

p) Lut sư;

q) Công chứng;

r) Giám định tư pháp;

s) Bán đu giá i sn;

t) Trng tài thương mi;

u) Pháp chế;

v) ơng trtư pháp.

Điều 2. Đối tưng áp dụng

1. Các tổ chức thuộc và trực thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc Bộ).

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

3. Ủy ban nhân dân các cấp.

4. Sở Tư pháp và các cơ quan chuyên môn khác có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

5. Phòng Tư pháp và các cơ quan chuyên môn khác có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

6. Các tổ chức hành nghề luật sư, công chứng.

7. Các tổ chức bán đấu giá tài sản, giám định tư pháp.

8. Các tổ chức đăng ký giao dịch bảo đảm.

9. Các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.

10. Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài).

11. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Thông tin thng kê

1. Thông tin thống kê Ngành Tư pháp bao gồm số liệu thống kê và bản phân tích các số liệu đó, được thu thập để phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành và hoạch định chính sách của Bộ Tư pháp; phục vụ việc thu thập, tổng hợp số liệu trên cơ sở Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc trách nhiệm thực hiện của Bộ Tư pháp và góp phần phục vụ các nhu cầu của xã hội theo quy định của pháp luật.

2. Thông tin thống kê Ngành Tư pháp được thu thập bằng các hình thức sau:

a) Báo cáo thống kê;

b) Điều tra thống kê;

c) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

3. Báo cáo thống kê gồm: báo cáo thống kê cơ sở và báo cáo thống kê tổng hợp. Mỗi loại báo cáo bao gồm báo cáo thống kê định kỳ và báo cáo thống kê đột xuất.

4. Điều tra thống kê, gồm điều tra theo kế hoạch và điều tra đột xuất.

Chương 2.

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ

MỤC I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ

Điều 4. Về thể thức o cáo thng kê

1. Báo cáo thống kê của Ngành Tư pháp thực hiện chủ yếu dưới dạng biểu mẫu báo cáo thống kê, gồm các thông tin cụ thể về tên biểu báo cáo thống kê; tên cơ quan, tổ chức thực hiện báo cáo và nhận báo cáo (sau đây gọi là đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo); kỳ báo cáo; nội dung báo cáo; đơn vị tính; ngày tháng năm thực hiện báo cáo; họ tên, chữ ký của người lập biểu báo cáo, người kiểm tra biểu; họ tên, chữ ký của thủ trưởng cơ quan, tổ chức báo cáo, đóng dấu theo quy định và các nội dung khác có liên quan.

2. Trường hợp cần làm rõ hơn các thông tin có liên quan đến số liệu nêu trong các báo cáo thống kê và các thông tin khác có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này, đơn vị báo cáo có thể bổ sung thêm phần thuyết minh (chú thích) theo một hoặc kết hợp các hình thức sau:

a) Ghi trực tiếp tại vị trí cuối cùng bên ngoài khung biểu mẫu báo cáo thống kê, phía trên của phần chữ ký nêu tại khoản 1 Điều này (trong trường hợp nội dung chú thích không nhiều);

b) Thể hiện dưới hình thức Công văn (theo mẫu chi tiết quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này).

Điều 5. Hình thức báo cáo

Báo cáo thống kê được thực hiện bằng hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.

1. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo; được gửi theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp.

2. Báo cáo bằng văn bản điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số theo quy định của pháp luật.

3. Ngoài các hình thức báo cáo quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, các hình thức báo cáo khác chỉ có giá trị tham khảo đối với đơn vị nhận báo cáo.

Điều 6. Báo cáo thng kê đnh k

1. Báo cáo thống kê định kỳ được lập hàng năm theo định kỳ 6 tháng và 01 năm theo Hệ thống biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

a) Kỳ báo cáo thống kê 6 tháng được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm, gồm số liệu thống kê thực tế và số liệu thống kê ước tính;

Số liệu thống kê thực tế được lấy từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 4 hàng năm (ngày chốt số liệu thực tế); số liệu thống kê ước tính được lấy từ ngày 01 tháng 5 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm.

b) Kỳ báo cáo thống kê 01 năm

Kỳ báo cáo thống kê 01 năm được thực hiện hai lần trong năm, bao gồm:

- Báo cáo năm lần một: Thời điểm lấy số liệu thống kê được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm, gồm số liệu thống kê thực tế và số liệu thống kê ước tính;

Số liệu thống kê thực tế được lấy từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 10 hàng năm (ngày chốt số liệu thực tế); số liệu thống kê ước tính được lấy từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm;

- Báo cáo năm chính thức: Thời điểm lấy số liệu thống kê được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm (ngày chốt số liệu thực tế).

2. Thời hạn báo cáo

a) Thời hạn báo cáo thống kê định kỳ của mỗi cấp báo cáo được quy định cụ thể tại góc trên cùng, bên trái của từng biểu mẫu báo cáo thống kê theo nguyên tắc như sau:

- Đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần một:

Thời hạn thực hiện báo cáo thống kê cơ sở không quá 08 ngày kể từ ngày chốt số liệu thực tế trong kỳ báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này.

Thời hạn nhận báo cáo thống kê tổng hợp cách nhau không quá 12 ngày đối với mỗi cấp báo cáo.

- Đối với báo cáo năm chính thức:

Thời hạn thực hiện báo cáo thống kê cơ sở không quá 20 ngày kể từ ngày chốt số liệu thực tế trong kỳ báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này.

Thời hạn nhận báo cáo thống kê tổng hợp cách nhau không quá 30 ngày đối với mỗi cấp báo cáo

b) Thời hạn nhận báo cáo thống kê tổng hợp của Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) là không quá 32 ngày kể từ ngày chốt số liệu thực tế trong kỳ báo cáo, cụ thể:

Báo cáo thống kê 6 tháng: chậm nhất là ngày 02 tháng 6 hàng năm;

Báo cáo thống kê năm lần một: chậm nhất là ngày 02 tháng 12 hàng năm;

Riêng với báo cáo thống kê năm chính thức: chậm nhất là ngày 15 tháng 3 của năm sau năm báo cáo.

c) Đối với lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính, thời hạn nhận báo cáo của Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) là không quá 44 ngày kể từ ngày chốt số liệu thực tế trong kỳ báo cáo, cụ thể:

Báo cáo thống kê 6 tháng: chậm nhất là ngày 14 tháng 6 hàng năm;

Báo cáo thống kê năm lần một: chậm nhất là ngày 14 tháng 12 hàng năm; Báo cáo thống kê năm chính thức: chậm nhất là ngày 25 tháng 3 hàng năm.

d) Trường hợp thời hạn báo cáo thống kê nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì thời hạn nhận báo cáo thống kê định kỳ được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.

3. Ước tính số liệu thống kê

a) Việc ước tính số liệu thống kê được thực hiện trong kỳ báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần một;

b) Phương pháp ước tính số liệu thống kê được thực hiện theo hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Phạm vi nội dung báo cáo

a) Hàng năm, trên cơ sở quy định về chế độ báo cáo thống kê định kỳ và hệ thống biểu mẫu kèm theo Thông tư này, căn cứ vào nhu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành, Bộ Tư pháp sẽ có văn bản hướng dẫn cụ thể về phạm vi nội dung báo cáo thống kê định kỳ 6 tháng, báo cáo năm đợt một để phục vụ hoạt động sơ kết, tổng kết công tác Tư pháp;

b) Phạm vi báo cáo năm chính thức được thực hiện đầy đủ theo biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Báo cáo thng kê đt xut

1. Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện để giúp Bộ Tư pháp thu thập, tổng hợp các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ được quy định tại Thông tư này.

2. Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện theo yêu cầu bằng văn bản có chữ ký của Lãnh đạo Bộ Tư pháp.

Kết cấu, nội dung, phương thức, kỳ hạn báo cáo, thời điểm lấy số liệu, thời hạn báo cáo thống kê đột xuất, nơi nhận báo cáo và các nội dung khác có liên quan được quy định tại văn bản của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu báo cáo.

Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức thực hiện báo cáo và nhận báo cáo

1. Trách nhiệm của đơn vị báo cáo

a) Ghi chép, tổng hợp số liệu, lập và nộp báo cáo trung thực, chính xác, đầy đủ, đúng hạn, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Thông tư này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo;

b) Tự kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thống kê đối với các thông tin thống kê thuộc thẩm quyền để kịp thời đính chính, bổ sung, điều chỉnh những thông tin còn sai sót, còn thiếu và chưa chính xác trong báo cáo thống kê. Chỉnh lý hoặc bổ sung các thông tin cần thiết có liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo;

Thủ trưởng của đơn vị báo cáo có trách nhiệm phân công người kiểm tra biểu mẫu thống kê để thực hiện việc tự kiểm tra về thể thức và nội dung báo cáo thống kê trước khi ký báo cáo gửi cấp có thẩm quyền.

c) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật thống kê và quy định tại Thông tư này.

2. Trách nhiệm của đơn vị nhận báo cáo

a) Kiểm tra, đối chiếu, xử lý và tổng hợp thông tin thống kê từ các báo cáo thống kê nhận được theo thẩm quyền để xây dựng báo cáo thống kê tổng hợp;

b) Kịp thời yêu cầu cơ quan thực hiện báo cáo thống kê đính chính, bổ sung, điều chỉnh những thông tin còn sai sót, còn thiếu hoặc cần xác định lại tính chính xác trong nội dung báo cáo thống kê;

c) Trong trường hợp cần thiết, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành đối chiếu thông tin thống kê nhận được hoặc căn cứ vào các nguồn thông tin chính thức khác có được theo thẩm quyền quản lý nhà nước để bổ sung, chỉnh lý số liệu thống kê thu thập được nhằm bảo đảm tính chính xác, toàn diện, trung thực, khách quan của thông tin thống kê thuộc trách nhiệm tổng hợp của cơ quan, tổ chức mình;

d) Nộp báo cáo thống kê tổng hợp đúng hạn cho các cấp sử dụng thông tin thống kê theo quy định của pháp luật;

đ) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về thống kê và quy định tại Thông tư này.

Điều 9. Chnh lý, bổ sung tng tin thng kê

1. Việc chỉnh lý, bổ sung thông tin thống kê được áp dụng trong trường hợp số liệu thống kê trong báo cáo thống kê bằng văn bản còn thiếu hoặc chưa đảm bảo tính chính xác, hợp lý.

2. Việc chỉnh lý, bổ sung báo cáo thống kê được thực hiện bằng hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử quy định tại khoản 1 và 2 Điều 5 của Thông tư này, trong đó ghi rõ thời gian lập báo cáo và có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị nơi lập báo cáo thống kê.

3. Trường hợp đơn vị báo cáo không tiến hành hoặc không kịp điều chỉnh, bổ sung thông tin thống kê theo yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo thì phần thông tin đó trên báo cáo thống kê tổng hợp chung được để trống và phải được ghi chú rõ trong báo cáo của đơn vị nhận báo cáo.

Điều 10. Kiểm tra việc thực hin công tác thống kê

1. Phạm vi nội dung kiểm tra

a) Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê;

b) Kiểm tra việc thực hiện các chế độ báo cáo thống kê;

c) Kiểm tra các nội dung khác liên quan đến quản lý công tác thống kê thuộc phạm vi được giao.

2. Hình thức kiểm tra:

a) Kiểm tra định kỳ;

b) Kiểm tra đột xuất.

3. Việc kiểm tra định kỳ công tác thống kê được thực hiện trên cơ sở kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dưới hình thức một kế hoạch độc lập hoặc được lồng ghép trong kế hoạch kiểm tra công tác tư pháp của cơ quan, tổ chức và kế hoạch này phải được thông báo trước cho cơ quan, tổ chức được kiểm tra ít nhất 15 ngày trước khi tiến hành kiểm tra.

4. Kiểm tra đột xuất công tác thống kê được thực hiện trên cơ sở quyết định của cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào nhu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan, tổ chức đó.

MỤC II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ

Điều 11. Phm vi thng kê

Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tiến hành thu thập thông tin thống kê từ chứng từ và sổ ghi chép dữ liệu ban đầu để thu thập thông tin thống kê phục vụ quản lý Ngành và phục vụ việc thu thập, tổng hợp số liệu thống kê thuộc chỉ tiêu thống kê quốc gia được giao theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Cơ quan, t chức thực hiện chế độ báo cáo thng kê s

1. Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh.

3. Các tổ chức hành nghề công chứng, luật sư; các tổ chức bán đấu giá tài sản, giám định tư pháp;

4. Các tổ chức đăng ký giao dịch bảo đảm.

5. Trung tâm trợ giúp pháp lý; Văn phòng luật sư, Công ty luật và Trung tâm tư vấn pháp luật đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.

6. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

7. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

8. Các cơ quan, tổ chức khác có trách nhiệm báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Cơ quan, t chức nhn báo cáo thng kê cơ s

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Tư pháp).

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).

3. Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính).

4. Các cơ quan, tổ chức khác có trách nhiệm tổng hợp thông tin thống kê cơ sở để báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Biu mu o cáo thng kê cơ s

Biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở của Ngành Tư pháp để thu thập thông tin thống kê trong các lĩnh vực được quy định tại khoản 2, Điều 1 Thông tư này.

Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở của Ngành Tư pháp được liệt kê tại phần A, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

MỤC III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP

Điều 15. Phm vi thng kê

Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tiến hành thu thập, tổng hợp các thông tin thống kê từ các báo cáo thống kê cơ sở, kết quả của các cuộc điều tra thống kê và nguồn thông tin của các cơ quan, tổ chức khác có liên quan theo quy định của pháp luật và Thông tư này nhằm thu thập thông tin thống kê phục vụ quản lý Ngành và phục vụ việc thu thập, tổng hợp số liệu thống kê thuộc chỉ tiêu thống kê quốc gia được giao theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Cơ quan, t chức thực hiện chế độ báo cáo thng kê tng hp

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Sở Tư pháp.

3. Các cơ quan, tổ chức khác có trách nhiệm báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Cơ quan, t chức nhn báo cáo thng kê tng hp

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).

2. Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính).

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

4. Các cơ quan, tổ chức khác có trách nhiệm tổng hợp thông tin thống kê để báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Biu mu o cáo thng kê tổng hợp

Biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp của Ngành Tư pháp để thu thập thông tin thống kê trong các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này, trừ lĩnh vực lý lịch tư pháp.

Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp (bao gồm cả báo cáo thống kê cơ sở - tổng hợp) được liệt kê tại phần B Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 19. Trách nhim tiếp nhn, x lý, tng hp, phân tích báo cáo thng kê của Bộ pháp

1. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp là đầu mối trong việc tiếp nhận báo cáo thống kê gửi về Bộ Tư pháp theo quy định tại Thông tư này, có trách nhiệm:

a) Đôn đốc các đơn vị gửi báo cáo thống kê về Bộ Tư pháp theo thời hạn báo cáo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;

b) Phân loại đầy đủ và kịp thời chuyển báo cáo thống kê đến các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp;

c) Đôn đốc, kiểm tra kết quả xử lý báo cáo thống kê do các đơn vị thuộc Bộ gửi đến;

d) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định tại khoản 3, khoản 4, Điều 6 của Thông tư này; phân tích, tổng hợp các thông tin thống kê chủ yếu để phục vụ kịp thời cho hoạt động sơ kết, tổng kết công tác hàng năm của Ngành;

đ) Tổ chức xây dựng báo cáo thống kê tổng hợp của Bộ Tư pháp và gửi đến Tổng cục Thống kê theo quy định của pháp luật.

2. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm:

a) Tổng hợp, phân tích báo cáo thống kê để phục vụ hoạt động quản lý thường xuyên của Ngành theo phạm vi lĩnh vực quy định và gửi kết quả xử lý, tổng hợp thông tin thống kê đầy đủ, chính xác và kịp thời đến Vụ Kế hoạch - Tài chính;

b) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ trong việc tổng hợp thông tin thống kê phục vụ cho hoạt động chỉ đạo, điều hành, sơ kết, tổng kết công tác tư pháp, xây dựng các báo cáo thống kê chung của Bộ.

Chương 3.

ĐIỀU TRA THỐNG KÊ

Điều 20. Phm vi điều tra thng kê và thm quyền quyết đnh điều tra thng kê

1. Điều tra thống kê của Ngành Tư pháp được thực hiện để thu thập thông tin thống kê trong các trường hợp sau:

a) Bộ Tư pháp được phân công tiến hành các cuộc điều tra thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia;

b) Điều tra thống kê để thu thập thông tin về các chỉ tiêu phục vụ yêu cầu quản lý của Bộ, Ngành Tư pháp nhưng chưa có trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

c) Điều tra thống kê để bổ sung thông tin từ các tổ chức có thực hiện chế độ báo cáo thống kê;

d) Điều tra thống kê để thu thập các thông tin thống kê khi có nhu cầu đột xuất.

2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định các cuộc điều tra thống kê quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 21. Điều tra thng kê theo kế hoạch

1. Điều tra thống kê theo kế hoạch là hình thức thu thập thông tin thống kê theo phương án điều tra đã được lập kế hoạch từ trước, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trên cơ sở yêu cầu công tác hàng năm, các đơn vị thuộc Bộ đề xuất kế hoạch điều tra thống kê trong năm và hàng năm gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, lập kế hoạch điều tra thống kê chung của Bộ, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.

3. Kế hoạch điều tra thống kê của các đơn vị được lập gồm các nội dung cơ bản sau: Tên các cuộc điều tra, nội dung điều tra, phương pháp điều tra, thời kỳ, thời điểm tiến hành điều tra, cơ quan tiến hành điều tra (cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp) và dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện.

Hàng năm, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng kế hoạch điều tra thống kê.

Điều 22. Điều tra thng kê đt xut

1. Điều tra thống kê đột xuất là hoạt động thu thập thông tin thống kê bằng hình thức điều tra không nằm trong kế hoạch điều tra thống kê hàng năm của Bộ Tư pháp.

2. Theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền hoặc căn cứ vào nhu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định việc tiến hành điều tra thống kê đột xuất và phân công đơn vị thuộc Bộ chủ trì thực hiện điều tra thống kê.

3. Đơn vị được phân công thực hiện điều tra thống kê đột xuất xây dựng kế hoạch và phương án điều tra thống kê theo quy định tại khoản 3 Điều 21 và Điều 23 của Thông tư này, đồng thời triển khai điều tra thống kê sau khi kế hoạch và phương án điều tra thống kê được phê duyệt.

Điều 23. Lp phương án điều tra thng kê

1. Mỗi cuộc điều tra thống kê trong Ngành Tư pháp phải có phương án điều tra thống kê do Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt.

2. Phương án điều tra thống kê do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì xây dựng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung của phương án điều tra thống kê quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Thống kê và gửi tới Vụ Kế hoạch - Tài chính lấy ý kiến góp ý về chuyên môn thống kê.

Trong thời gian 05 ngày sau khi nhận được văn bản góp ý của Vụ Kế hoạch - Tài chính, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm hoàn thiện phương án điều tra thống kê và gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, gửi Tổng cục Thống kê để có ý kiến thẩm định về chuyên môn trước khi trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt.

Điều 24. Tổ chc hot đng điều tra thng kê

Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức, địa phương có liên quan tổ chức triển khai hoạt động điều tra thống kê sau khi phương án điều tra thống kê nêu tại Điều 23 của Thông tư này được phê duyệt; kết quả điều tra thống kê phải được gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính để theo dõi chung và tổng hợp vào sản phẩm thông tin thống kê của Ngành Tư pháp.

Việc tổ chức hoạt động điều tra thống kê, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan tiến hành điều tra, người thực hiện điều tra thống kê và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được điều tra thống kê được thực hiện theo quy định của Luật thống kê và các văn bản khác quy định về thống kê.

Chương 4.

CÔNG BỐ, PHỔ BIẾN VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ

Điều 25. Công b thông tin thng kê

1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định việc công bố thông tin thống kê thuộc phạm vi quản lý nhà nước đối với công tác Tư pháp theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.

Thông tin thống kê được công bố là thông tin có giá trị pháp lý, không được sửa chữa, thay đổi.

2. Thông tin thống kê của Ngành Tư pháp được công bố thông qua các hình thức: Niên giám thống kê; họp báo; các sản phẩm thống kê bằng văn bản điện tử đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp và các văn bản chính thức khác của Bộ trên cơ sở phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị khác thuộc Bộ xây dựng, hoàn thiện các sản phẩm thống kê để trình Bộ trưởng công bố các thông tin thống kê chung của Ngành Tư pháp theo các hình thức quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 26. Phổ biến tng tin thng kê

1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định việc phổ biến các thông tin thống kê đã được công bố theo quy định tại Điều 25 của Thông tư này trên cơ sở lịch phổ biến thông tin thống kê đã được phê duyệt.

2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị khác thuộc Bộ xây dựng lịch phổ biến thông tin thống kê, trình Bộ trưởng ký ban hành trước khi tiến hành phổ biến thông tin thống kê.

Điều 27. Qun lý, s dụng thông tin thng kê

1. Thông tin thống kê của Ngành đã được Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố theo quy định tại Điều 25 Thông tư này là tài sản công. Mọi tổ chức, cá nhân được bình đẳng trong việc tiếp cận, khai thác, sử dụng thông tin thống kê đã được công bố.

2. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin thống kê của Ngành đã được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn gốc của thông tin.

3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị khác thuộc Bộ thực hiện hoạt động xây dựng, phân tích, lưu giữ, khai thác các thông tin thống kê chung của Ngành Tư pháp và những hoạt động khác được giao nhằm giúp Bộ trưởng thống nhất quản lý thông tin thống kê của Ngành theo quy định của pháp luật và theo quy định tại Thông tư này.

4. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị có liên quan triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thông tin thống kê của Ngành, xây dựng và triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu thống kê điện tử của Bộ Tư pháp.

Chương 5.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 28. Trách nhim tổ chức thực hiện

1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức việc hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.

Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện trách nhiệm nói trên.

2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ và thẩm quyền được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Thông tư này và bố trí các điều kiện đảm bảo thực hiện Thông tư.

3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan, trong phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê của Ngành Tư pháp và các hoạt động thống kê khác quy định tại Thông tư này, bảo đảm cung cấp thông tin thống kê đầy đủ, chính xác, trung thực, khách quan, đúng thời hạn quy định.

Điều 29. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2014. Thông tư này thay thế Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp và Thông tư số 02/2011/TT-BTP ngày 13/01/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung thống kê trợ giúp pháp lý.

Các biểu mẫu số TP/HT-2010-TK.1 và số TP/HT-2010-TK.2 quy định tại Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; một phần các biểu mẫu số 20/TP-TTTM và 21/TP-TTTM quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại (chi tiết được liệt kê tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

2. Các biểu mẫu báo cáo có chứa các quy định về việc thu thập, tổng hợp số liệu thống kê thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp mà không quy định trong Thông tư này thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan khác.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Hà Hùng Cường

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp)

STT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Kỳ báo cáo

Đơn vị thực hiện

Đơn vị nhận báo cáo

Loại biểu mẫu báo cáo thống kê

1

01a/BTP/VĐC/XDPL

Số văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã soạn thảo, ban hành

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

2

01b/BTP/VĐC/XDPL

Số văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn huyện soạn thảo, ban hành

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Cơ sở - Tổng hợp

3

01c/BTP/VĐC/XDPL

Số văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh soạn thảo, ban hành

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

4

01d/BTP/VĐC/XDPL

Số văn bản quy phạm pháp luật do bộ, ngành chủ trì soạn thảo, đã được ban hành

6 tháng/ 1 năm

Bộ, Cơ quan ngang Bộ (Tổ chức Pháp chế Bộ/Ngành)...

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

5

01c/BTP/VĐC/XDPL

Số văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo, đã được ban hành

6 tháng/ 1 năm

Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (Vụ, Cục, Viện....)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

6

02a/BTP/VĐC/TĐVB

Số văn bản quy phạm pháp luật do phòng tư pháp cấp huyện thẩm định

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Cơ sở

7

02b/BTP/VĐC/TĐVB

Số văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan tư pháp trên địa bàn tỉnh thấm định

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

8

02c/BTP/VĐC/TĐVB

Số văn bản quy phạm pháp luật do tổ chức pháp chế bộ, ngành thẩm định

6 tháng/ 1 năm

Bộ, Cơ quan ngang Bộ (Tổ chức Pháp chế Bộ/Ngành)....

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

9

02d/BTP/VĐC/TĐVB

Số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp thẩm định

6 tháng/ 1 năm

Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (Vụ, Cục, Viện....)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

10

03a/BTP/KTrVB/TKT

Số văn bản đã tự kiểm tra, xử lý trên địa bàn xã

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Cơ sở

11

03b/BTP/KTrVB/TKT

Số văn bản đã tự kiểm tra, xử lý trên địa bàn huyện

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Cơ sở - Tổng hợp

12

03c/BTP/KTrVBTKT

Số văn bản đã tự kiểm tra, xử lý trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

13

03 d/BTP/KTrVB/TKT

Số văn bản đã tự kiểm tra, xử lý tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ

6 tháng/ 1 năm

Bộ/Cơ quan ngang Bộ

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

14

04a/BTP/KTrVB/KTTTQ

Số văn bản đã được kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền trên địa bàn huyện

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/ quận/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Cơ sở

15

04b/BTP/KTrVB/KTTTQ

Số văn bản đã được kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

16

04c/BTP/KTrVB/KTTTQ

Số văn bản đã được kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ

6 tháng/ 1 năm

Bộ/Cơ quan ngang Bộ

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

17

04d/BTP/KTrVB/KQXL

Kết quả xử lý các văn bản phát hiện trái pháp luật tại Bộ, cơ quan ngang BỘ/UBND cấp tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Bộ/Cơ quan ngang BỘ/UBND tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

18

05a/BTP/KTrVB/RSVB

Số văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát trên địa bàn xã

1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Cơ sở

19

05b/BTP/KTrVB/RSVB

Số văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát trên địa bàn huyện

1 năm

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Cơ sở - Tổng hợp

20

05c/BTP/KTrVB/RSVB

Số văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát trên địa bàn tỉnh

1 năm

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

21

05d/BTP/KTrVB/RSVB

Số văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ

1 năm

Bộ/Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

22

06a/BTP/KSTT/KTTH

Kết quả đánh giá tác động quy định thủ tục hành chính

6 tháng/ 1 năm

Cục Kim soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

23

06b/BTP/KSTT/KTTH

Kết quả tham gia ý kiến về thủ tục hành chính quy định trong các dự án/dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

6 tháng/ 1 năm

Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

24

06c/BTP/KSTT/KTTH

Kết quả thm định về thủ tục hành chính quy định trong các dự án/dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

6 tháng/ 1 năm

Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

25

07a/BTP/KSTT/KTTH

Số thủ tục hành chính (TTHC), văn bản quy phạm pháp luật có chứa TTHC được công bố, công khai

6 tháng/ 1 năm

Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

26

07b/BTP/KSTT/KTTH

Kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC

6 tháng/ 1 năm

Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

27

08/BTP/KSTT/KTTH

Kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính

6 tháng/ 1 năm

Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

28

09a/BTP/PBGDPL

Số tuyên truyền viên pháp luật cấp xã

1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

29

09b/BTP/PBGDPL

Số tuyên truyền viên pháp luật và báo cáo viên pháp luật tại địa bàn huyện

1 năm

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Cơ sở - Tổng hợp

30

09c/BTP/PBGDPL

Số báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh

1 năm

Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh (Tổ chức pháp chế)

Sở Tư pháp

Cơ sở

31

09d/BTP/PBGDPL

Số tuyên truyền viên pháp luật và báo cáo viên pháp luật trên địa bàn tỉnh

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

32

09e/BTP/PBGDPL

Số báo cáo viên pháp luật cấp Trung ương

1 năm

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể... (Tổ chức pháp chế)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

33

10a/BTP/PBGDPL

Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn xã

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

34

10b/BTP/PBGDPL

Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn huyện

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Cơ sở - Tổng hợp

35

10c/BTP/PBGDPL

Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh... (Tổ chức pháp chế)

Sở Tư pháp

Cơ sở

36

10d/BTP/PBGDPL

Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

37

10e/BTP/PBGDPL

Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các Bộ, ngành và cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị xã hội

6 tháng/ 1 năm

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn thể.... (Tổ chức pháp chế)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

38

11a/BTP/PBGDPL/HGCS

Tình hình tổ chức, cán bộ của tổ hòa giải ở cơ sở

1 năm

Tổ hòa giải

UBND xã/phường/ thị trấn

Cơ sở

39

11b/BTP/PBGDPL/HGCS

Tình hình tổ chức, cán bộ của t hòa giải ở cơ sở tại địa bàn xã

1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

40

11c/BTP/PBGDPL/HGCS

Tình hình tổ chức, cán bộ của tổ hòa giải ở cơ sở tại địa bàn huyện

1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Tổng hợp

41

11d/BTP/PBGDPL/HGCS

Tình hình tổ chức, cán bộ của tổ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

42

12a/BTP/PBGDPL/HGCS

Kết quả hoạt động của tổ hòa giải ở cơ sở

6 tháng/ 1 năm

Tổ hòa giải

UBND xã/phường/ thị trấn

Cơ sở

43

12b/BTP/PBGDPL/HGCS

Kết quả hoạt động của tổ hòa giải ở cơ sở tại địa bàn xã

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

44

12c/BTP/PBGDPL/HGCS

Kết quả hoạt động của tổ hòa giải ở cơ sở tại địa bàn huyện

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Tổng hợp

45

12d/BTP/PBGDPL/HGCS

Kết quả hoạt động của tổ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

46

13a/BTP/HCTP/HT/KSKT

Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

47

13b/BTP/HCTP/HT/KSKT

Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Tổng hợp

48

13c/BTP/HCTP/HT/KS KT

Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

49

13d/BTP/HCTP/HT/KSKT

Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại cơ quan đại diện

6 tháng/ 1 năm

Cơ quan đại diện tại...

Bộ Ngoại giao

Cơ sở

50

13e/BTP/HCTP/HT/KSKT

Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại các cơ quan đại diện

6 tháng/ 1 năm

Bộ Ngoại giao

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

51

13g/BTP/HCTP/HT/KSKT

Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

52

14a/BTP/HCTP/HT/HTK

Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác tại Ủy ban nhân dân cấp xã

1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

53

14b/BTP/HCTP/HT/HTK

Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác trên địa bàn huyện

1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Cơ sở - Tổng hộ

54

14c/BTP/HCTP/HT/HTK

Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác trên địa bàn tỉnh

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hộ

55

15/BTP/HCTP/HT/KH

Kết quả ghi vào sổ việc kết hôn, ly hôn tại Sở Tư pháp

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

56

16a/BTP/HCTP/QT

Kết quả thông báo có quốc tịch nước ngoài tại Sở Tư pháp

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

57

16b/BTP/HCTP/QT

Kết quả thông báo có quốc tịch nước ngoài tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

1 năm

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Bộ Ngoại giao

Cơ sở

58

16c/BTP/HCTP/QT

Kết quả thông báo có quốc tịch nước ngoài tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

1 năm

Bộ Ngoại giao

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

59

17a/BTP/HCTP/CT

Kết quả chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

60

17b/BTP/HCTP/CT

Kết quả chứng thực trên địa bàn huyện

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Cơ sở - Tổng hợp

61

17c/BTP/HCTP/CT

Kết quả chứng thực trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

62

17d/BTP/HCTP/CT

Kết quả chứng thực của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

6 tháng/ 1 năm

Bộ Ngoại giao

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

63

18/BTP/PLQT/TTTP

Tình hình thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của Bộ Tư pháp

6 tháng/ 1 năm

Vụ Pháp luật quốc tế (Bộ Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

64

19/BTP/LLTP

Số phiếu lý lịch tư pháp đã cấp

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

65

20/BTP/LLTP

Số thông tin lý lịch tư pháp nhận được

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

66

21/BTP/LLTP

Số người có lý lịch tư pháp

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

67

22a/BTP/CN/TN

Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại UBND cấp xã

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

68

22b/BTP/CN/TN

Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại UBND cấp xã trên địa bàn huyện

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Tổng hợp

69

22c/BTP/CN/TN

Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

70

22d/BTP/CN/TN

Kết quả đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Năm

Bộ Ngoại giao

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

71

23/BTP/CN-NN

Kết quả đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

72

24a/BTP/TGPL

Số lượt người được trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành

Sở Tư pháp:...

Cơ sở

73

24b/BTP/TGPL

Số lượt người được trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý:...

Sở Tư pháp:...

Cơ sở

74

24c/BTP/TGPL

Số lượt người được trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp:...

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

75

25a/BTP/TGPL

Số vụ việc trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành

Sở Tư pháp:...

Cơ sở

76

25b/BTP/TGPL

Số vụ việc trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý:...

Sở Tư pháp:...

Cơ sở

77

25c/BTP/TGPL

Số vụ việc trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp:...

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

78

26a/BTP/TGPL

Số kiến nghị trong hoạt động trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh/thành phố...

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý:...

Sở Tư pháp:...

Cơ sở

79

26b/BTP/TGPL

Số kiến nghị trong hoạt động trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp:...

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

80

27a/BTP/BTNN

Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại địa phương

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

81

27b/BTP/BTNN

Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trong phạm vi Bộ, ngành

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Cơ sở - Tổng hợp

82

27c/BTP/BTNN

Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại địa phương

6 tháng/ 1 năm

Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Cơ sở

83

27d/BTP/BTNN

Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại địa phương

6 tháng/ 1 năm

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

84

27e/BTP/BTNN

Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trong phạm vi Bộ, ngành

6 tháng/ 1 năm

Bộ/Cơ quan ngang Bộ (tổ chức pháp chế)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

85

28a/BTP/ĐKQGGDBĐ

Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (GDBĐ), hợp đồng, thông báo kê biên tài sản là động sản (trừ tàu bay, tàu biển)

6 tháng/ 1 năm

Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ thuộc Bộ Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ)

Cơ sở

86

28b/BTP/ĐKQGGDBĐ

Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về GDBĐ bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

6 tháng/ 1 năm

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh

Sở Tư pháp...

Cơ sở

87

28c/BTP/ĐKQGGDBĐ

Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về GDBĐ bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp...

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ)

Tổng hợp

88

28d/BTP/ĐKQGGDBĐ

Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với tàu bay hoặc tàu biển

6 tháng/ 1 năm

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ)

Cơ sở

89

29/BTP/ĐKQGGDBĐ

Kết quả tiếp nhận văn bản yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông

6 tháng/ 1 năm

Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ thuộc Bộ Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ)

Cơ sở

90

30a/BTP/BTTP/LSTN

Tình hình tổ chức và hoạt động của luật sư tại tổ chức hành nghề luật sư

6 tháng/ 1 năm

Tổ chức hành nghề luật sư (Văn phòng Luật sư, Công ty Luật)

Sở Tư pháp; Đoàn luật sư

Cơ sở

91

30b/BTP/BTTP/LSTN

Tình hình tổ chức và hoạt động của luật sư trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

92

31a/BTP/BTTP/LSNN

Tình hình tổ chức và hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

6 tháng/ 1 năm

Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài, Chi nhánh của Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

Sở Tư pháp

Cơ sở

93

31b/BTP/BTTP/LSNN

Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại địa phương

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

94

32a/BTP/BTTP/CC

Số công chứng viên và tình hình hoạt động công chứng

6 tháng/ 1 năm

Phòng công chứng/Văn phòng công chứng

Sở Tư pháp

Cơ sở

95

32b/BTP/BTTP/CC

Tình hình tổ chức và hoạt động công chứng

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính); UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Tổng hợp

96

33a/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương

1 năm

Tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương theo quy định tại Điều 12 Luật giám định tư pháp

Sở Tư pháp; Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp

Cơ sở

97

33b/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại văn phòng giám định tư pháp ở địa phương

1 năm

Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương

Sở Tư pháp; Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp

Cơ sở

98

33c/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc

1 năm

Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp

Sở Tư pháp

Cơ sở - Tổng hợp

99

33d/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

100

33e/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở Trung ương

1 năm

Tổ chức giám định tư pháp công lập ở trung ương theo quy định tại Điều 12 Luật giám định tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính); Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản của tổ chức giám định tư pháp

Cơ sở

101

33g/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc bộ, cơ quan ngang bộ

1 năm

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

102

34a/BTP/BTTP/ĐGTS

Tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản (BĐGTS) của Hội đồng BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp huyện thành lập

6 tháng/ 1 năm

Hội đồng BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp huyện thành lập

Sở Tư pháp

Cơ sở

103

34b/BTP/BTTP/ĐGTS

Tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản (BĐGTS) của hội đồng BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp tỉnh thành lập

6 tháng/ 1 năm

Hội đồng BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp tỉnh thành lập

Sở Tư pháp

Cơ sở

104

34c/BTP/BTTP/ĐGTS

Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp

6 tháng/ 1 năm

Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản/ Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản

Sở Tư pháp

Cơ sở

105

34d/BTP/BTTP/ĐGTS

Tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

106

35a/BTP/BTTP-TTTM

Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài

1 năm

Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam...

Sở Tư pháp

Cơ sở

107

35b/BTP/BTTP-TTTM

Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài trên địa bàn tỉnh

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

108

36a/BTP/VĐC/PC

Số tổ chức pháp chế và cán bộ pháp chế

1 năm

Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố theo khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Cơ sở

109

36b/BTP/VĐC/PC

Số tổ chức pháp chế và cán bộ pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

110

36c/BTP/VĐC/PC

Số tổ chức pháp chế và cán bộ pháp chế tại bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

1 năm

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

Ghi chú:

Phụ lục I gồm 66 biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở; 44 biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở - tổng hợp và biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp.

Loại biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở áp dụng Chế độ báo cáo thống kê cơ sở.

Loại biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở - tổng hợp và biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CAO THỐNG KÊ BỊ THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp)

1. Thay thế toàn bộ các biểu mẫu thống kê ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp và Thông tư số 02/2011/TT-BTP ngày 13/01/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung thống kê trợ giúp pháp lý.

2. Các biểu mẫu bị thay thế khác gồm:

STT

Biểu mẫu (BM) thống kê ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của ngành Tư pháp

BM báo cáo thống kê bị thay thế

Tên

Ký hiệu

Tên BM

Ký hiệu BM

Tên văn bản

1. Lĩnh vực Hộ tịch

 

 

 

 

 

- Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác tại UBND cấp xã

- Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác trên địa bàn huyện

- Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác trên địa bàn tỉnh

14a/BTP/HCTP/HT/HTK

 

 

14b/BTP/HCTP/HT/HTK

1

 

4c/BTP/HCTP/HT/HTK

- Tổng hp số liệu đăng ký hộ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã

- Thng kê số liệu đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp

TP/HT-2010-TK. 1

 

 

 

TP/HT-2010-TK.2

Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

2. Lĩnh vực trọng tài thương mại

 

 

 

 

- Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài

35a/BTP/BTTP-TTTM

- Báo cáo hàng năm của trung tâm trọng tài về tổ chức và hoạt động của trung tâm trọng tài thương mại

Điểm 1 và điểm 2.1, 2.2, 2.5, 2.5.1, 2.5.2, 2.5.3 của biểu mẫu số 20/TP-TTTM và 21/TP-TTTM

Thông tư số 12/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp về ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại

 

- Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài trên địa bàn tỉnh

35b/BTP/BTTP-TTTM

- Báo cáo hàng năm của chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại

 

PHỤ LỤC III

MẪU CÔNG VĂN GỬI BÁO CÁO THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung v hoạt động thng kê của Ngành Tư pháp)

Tên đơn vị báo cáo
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.......
V/v báo cáo thống kê năm...

……….., ngày... tháng... năm...

 

Kính gửi:………………..(Nêu rõ tên đơn vị nhận báo cáo)

Thực hiện Thông tư số……. ngày……. của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp, đơn vị……. thuyết minh về báo cáo thống kê theo kỳ báo cáo.... năm..... như sau:

1. Tình nh lp báo o thng kê

- Nêu rõ tổng s các báo cáo thống kê kèm theo Công văn này:....

- Liệt kê c ths ký hiu và tên biu o cáo thng kê gi m Công văn

+ Báo cáo theo Biu mẫu s... v...; (Ví dụ: o cáo theo Biu mu s01c/BTP/VĐC/XDPL v s văn bn QPPL do Hi đng nn dân, y ban nhân dân các cp trên đa bàn tỉnh soạn tho, ban hành)

+ o cáo theo Biểu mẫu số... v...

(Tng biu o cáo gi kèm có đ ch ký ca c đi tượng o o theo mẫu ghi trên biu và có đóng du theo đúng quy đnh).

2. Liệt kê rõ s ký hiệu tên báo cáo thống kê mà đơn v có trách nhiệm phải báo o trong kỳ nhưng không gửi báo cáo. Cụ thnhư sau:

- Lit kê rõ s ký hiu, tên biu ca các báo cáo thống kê không gi vì không có số liu phát sinh trong k báo cáo.

- Lit kê rõ s ký hiu, tên biu ca các báo cáo thống kê kng gi do đơn vbáo o không thtổng hp đưc s liu trong k o cáo, nêu rõ nguyên nhân

4. Những vn đ cn thuyết minh đ m rõ hơn v nội dung s liu thống kê trong mt s biu mu báo cáo (nếu có)

Ví d: u rõ lý do mt s biểu báo o có s liệu thống kê trong kỳ tăng hoặc giảm đt biến; lý do mt so cáo đin kng đầy đ ni dung tiêu thc thống kê theo yêu cu trên biểu;c ni dung khác cần thuyết minh (nêu rõ s ký hiệu biu, tên biểu có ni dung cần thuyết minh).

5. Những ni dung khác mà đơn v báo cáo thấy cần thuyết minh tm đ phản ánh rõ hơn thc trng qun lý nhà nưc ở đan trong mt s lĩnh vc (nếu có).

6. Nhng khó khăn, vưng mắc trong quá trình thc hin biu mẫu t chính c quy định ca biu mẫu thống kê (nếu ); đ xuất kiến ngh chỉnh sa, b sung biu mẫu thng kê (nếu có).

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.

Thủ trưng đơn v báo cáo
(Ký, đóng du)

 

PHỤ LỤC IV

HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRONG KỲ BÁO CÁO THỐNG KÊ 6 THÁNG VÀ BÁO CÁO NĂM LẦN MỘT
(Ban hành m theo Thông tư s 20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2013 ca B pp hưng dn mt s ni dung về hot động thng kê ca Nnh Tư pháp)

Việc ưc nh s liệu thống kê trong k báo cáo thống kê quy đnh tại Thông tư y đưc thc hin theo phương pp bình quân s hc giản đơn, có kết hp đc thù qun lý nhà nưc trong lĩnh vc thống kê đưc ưc tính.

1. Phương pháp bình quân s hc gin đơn

1.1. Công thức chung

Phương pháp ưc tính s liệu thống kê trong hai tháng cui ca ko cáo thống kê sáu tháng và o cáo năm lần mt đưc xác đnh theo công thc như sau:

Số liệu ước tính trong kỳ báo cáo

=

Tổng số của số liệu thống kê thực tế trong kỳ

x

Số tháng ước tính

Số tháng lấy số liệu của thống kê thực tế

1.2. Công thức cụ th

2.1. Vi báo cáo thng kê 6 tháng, s liu ưc tính t ngày 01/5 đến ny 30/6 đưc c định bng trung bình cng 4 tháng ca s liu thống kê thc tế t ngày 01/01 đến hết ngày 30/4 nhân với 2 (th hin 2 tháng tính t ngày 01/5 đến ngày 30/6). Công thc c th như sau:

Số liệu ước tính trong kỳ báo cáo

=

Tổng số của số liệu thống kê thực tế từ ngày 01/01 đến hết ngày 30/4

x

2 (tháng)

4 (tháng)

Ví d 1: Tổng s s lưng đăng ký khai sinh ti tỉnh A t ngày 01/01 đến hết ngày 30/4 năm x là 10.000 tng hợp. Vy s lưng đăng ký khai sinh ưc tính tngày 01/5 đến hết ngày 30/6 năm x là:

10000

x

2

=

5000 trường hợp

4

2.2. Với báo cáo thống kê năm lần một, số liệu ước tính từ ngày 01/10 đến 31/12 được xác định bằng trung bình cộng 10 tháng của số liệu thống kê thực tế từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/10 nhân với 2 (thể hiện 2 tháng tính từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12). Công thức cụ thể như sau:

Số liệu ước tính trong kỳ báo cáo

=

Tổng số của số liệu thống kê thực tế từ ngày 01/01 đến hết ngày 30/10

x

2 (tháng)

10 (tng)

Ví d 2: Tng s phí công chng thu đưc ti tnh B t ny 01/01 đến hết ngày 31/10 năm y là 1.200.000 ngn đồng. Vậy s phí công chứng ưc tính tngày 01/11 đến hết ngày 31/12 năm y là:

1200000

x

2

=

240.000 nghìn đồng.

10

2. Kết hp đc thù qun lý nhà nưc trong nh vc thng kê đưc ưc tính

Số liệu thống kê là yếu t động, gn vi thực tiễn n không th đơn thun xác định bng các công thc toán hc mà còn phi da vào yếu t thc tiễn đặc tquản lý nhà nưc trong lĩnh vc thống kê đưc ưc tính. Do đó, đơn v báo cáo có thvn dng phương pháp nh quân s hc gin đơn đ tính toán s liệu thốngưc tính đ đảm bảo t vi thc tin.

Ví d 3: S đơn th lý đăng ký giao dịch bo đm bng quyn s dụng đt,i sản gn lin vi đt ti tỉnh C t ngày 01/01 đến ngày 30/4 là trong năm z là 13.712 đơn. Theo đó, trung nh mt tháng t ngày 01/01 đến ngày 30/4 là:

13712

=

3428 (đơn)

4

Nếu ch căn cứ theo phương pháp nh qn s học giản đơn nêu tại Mục 1, sđơn th lý đăng ký giao dch bảo đảm bng quyền s dng đt, i sản gắn lin vi đất ưc nh trong 02 tháng cui ca k o o thng kê 6 tháng (t ny 01/5 đến hết ny 30/6) là: 3.428 x 2 = 6.856 ơn).

Như vậy s lưng đơn th lý đăng ký giao dịch bo đảm bng quyền s dng đất, i sản gắn liền với đất tại tnh C trong 6 tháng đầu m (t 01/1 đến 30/6) s là:

13.712 + 6.856= 20.568 (đơn)

Tuy nhiên, căn cứ vào thực tế quản lý công tác đăng ký giao dịch bảo đảm trong những năm trước cho thấy số lượng đăng ký giao dịch bảo đảm trung bình trong mỗi tháng cuối của kỳ báo cáo thống kê 6 tháng (từ ngày 01/5 đến hết ngày 30/6), tại Sở Tư pháp tỉnh C thường tăng 1,5 lần so với trung bình của mỗi tháng đầu năm, vì vậy ước tính trung bình mỗi tháng cuối kỳ báo cáo thống kê 6 tháng số lượng đơn đăng ký sẽ là: 3.428 x 1,5 = 5.142 (đơn) và số liệu ước tính trong 02 tháng từ ngày 01/5 đến hết ngày 30/6 sẽ là:

5.142 x 2 = 10.284 (đơn)

Như vậy s lưng đơn th lý đăng ký giao dịch bo đảm bng quyền s dng đt, tài sn gắn liền vi đất ti tnh C trong 06 tháng đầu năm (t 01/1 đến 30/6) sẽ ưc tính đưc là:

13.712 + 10.284 = 23.996 (đơn)

Ví dụ 4: Số liệu thống kê thực tế về số cặp đăng ký kết hôn trong nước tại tỉnh D từ ngày 01/10 đến hết ngày 31/10 trong năm là 7340 cặp, theo đó, trung bình mỗi tháng có:  (cặp)

Theo phương pháp bình quân số học giản đơn nêu tại Mục 1, số cặp đăng ký kết hôn ước tính trong 2 tháng từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12 là: 734 x 2 = 1.468 (cặp). Vậy, số liệu thống kê ước tính trong kỳ báo cáo năm nếu đơn thuần áp dụng phương pháp bình quân số học giản đơn sẽ là:

7.340 + 1.468 = 8.808 (cặp)

Tuy nhiên, căn cứ và thực tiễn quản lý công tác đăng ký hộ tịch của địa phương qua một vài năm trước cho thấy trong 02 tháng cuối năm, số lượng đăng ký kết hôn của mỗi tháng thường tăng khoảng gấp 2,5 lần số trung bình của mỗi tháng trong giai đoạn trước đó (từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/10). Như vậy, trong 02 tháng cuối năm, ước tính số lượng đăng ký kết hôn trung bình mỗi tháng là: 734 x 2,5 = 1.835 (cặp); tính ra số lượng đăng ký kết hôn ước tính trong 02 tháng cuối năm (từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12) là: 1.835 x 2 = 3.670 (cặp).

Vì vậy, số cặp đăng ký kết hôn của tỉnh D ước tính trong báo cáo năm sẽ là: 7.340+ 3.670 = 11.010 (cặp)

3. Lưu ý khác

Trường hp c s liệu tính toán có phn s thp pn t 0,5 trở lên thì làm tròn nguyên s lên; nếu phn s phân nh hơn 0,5 thì m tròn nguyên s.

Ví d: Nếu là 3217,56 thì m tròn lên là 3218. Nếu là 3217,35 thì m tròn xuống là 3217.

Riêng đi vi s liệu v tui kết hôn trung bình ln đu, ch thc hin m tròn phần s thập phân.

Ví d: Nếu tui kết hôn trung nh ln đu tại tỉnh E là 21,57 tui thì làm tròn lên là 21,6 tui. Nếu là 21,53 thì m tròn là 21,5 tuổi.


 

Biểu số 01a/BTP/VĐC/XDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP XÃ SOẠN THẢO, BAN HÀNH (6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo:

y ban nhân dân xã/phường/thị trấn...

Đơn vị nhận báo cáo:

UBND huyn/qun/thị xã/ thành phố thuộc tnh........

(Phòng pháp)

Đơn vị tính: Văn bản

VBQPPL chủ trì soạn thảo

VBQPPL chủ trì soạn thảo đã được ban hành

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Nghị quyết của HĐND

Quyết định của UBND

Chỉ thị của UBND

Nghị quyết của HĐND

Quyết định của UBND

Chỉ thị của UBND

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Tổng s ưc tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng báo cáo năm lần 1):

Cột 1......................................................

Cột 5......................................................

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, n)

Ngày.... tháng.... năm....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01A/BTP/VĐC/XDPL

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP XÃ SOẠN THẢO, BAN HÀNH

1. Nội dung

*. Phản ánh tình nh soạn thảo ban hành văn bản quy phm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân (HĐND, UBND) cấp

*. Giải thích thuật ng:

Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND là văn bản do HĐND, UBND ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND quy định, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi địa phương, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội ở địa phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thức Nghị quyết. Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được ban hành dưới hình thức Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND).

2. Phương pháp tính cách ghi biểu

- Cột 1 = Cột (2+3+4).

- Cột 5 = Cột (6+7+8).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại y ban nhân dân cấp theo dõi về việc chủ trì soạn thảo và ban hành VBQPPL của HĐND, UBND cấp xã.

 

Biểu số 01b/BTP/VĐC/XDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 20 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SOẠN THẢO, BAN HÀNH (6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:..............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo:

UBND huyn/qun/thị xã/ thành phố (thuộc tnh)..........

(Phòng pháp)

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở pháp.....

Đơn vị tính: Văn bản

 

VBQPPL chủ trì soạn thảo

VBQPPL chủ trì soạn thảo đã được ban hành

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Nghị quyết của HĐND

Quyết định của UBND

Chỉ thị của UBND

Nghị quyết của HĐND

Quyết định của UBND

Chỉ thị của UBND

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Tổng số trên địa bàn huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Tại cấp huyn

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tại cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tên xã....

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tên xã....

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Tổng s ưc tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng báo cáo năm lần 1):

Cột 1............................;

Cột 5............................;

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01B/BTP/VĐC/XDPL

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SOẠN THẢO, BAN HÀNH

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình chủ trì soạn thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

(HĐND, UBND) cấp huyện và cấp xã trên địa bàn huyện.

*. Giải thích thuật ngữ:

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND là văn bản do HĐND, UBND ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND quy định, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi địa phương, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội ở địa phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thức Nghị quyết. Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được ban hành dưới hình thức Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND).

2. Phương pháp tính cách ghi biểu

- Cột A: Dòng “Tổng số trên địa bàn huyện” = Dòng I “Tại cấp huyện” + Dòng II “Tại cấp xã”.

+ Dòng “Tại cấp huyện” ghi số văn bản do HĐND và UBND cấp huyện soạn thảo và ban hành.

+ Dòng “Tại cấp xã” ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện soạn thảo, ban hành.

+ Dòng “Tên xã…”: Lần lượt ghi tên của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).

- Cột 1 = Cột (2+3+4).

- Cột 5 = Cột (6+7+8).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại UBND cấp huyện (Phòng Tư pháp) theo dõi về việc chủ trì soạn thảo và ban hành VBQPPL của HĐND, UBND cấp huyện và tổng hợp từ biểu mẫu 01a/BTP/VĐC/XDPL của UBND cấp xã.

 

Biểu số 01c/BTP/VĐC/XDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SOẠN THẢO, BAN HÀNH (6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo:

Sở pháp............

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ pháp

(Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

 

VBQPPL chủ trì soạn thảo

VBQPPL chủ trì soạn thảo đã được ban hành

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Nghị quyết của HĐND

Quyết định của UBND

Chỉ thị của UBND

Nghị quyết của HĐND

Quyết định của UBND

Chỉ thị của UBND

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Tổng số trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Tại cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tại cấp huyn

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tên huyện....

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tên huyện....

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Tại cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tên huyện….

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tên huyện….

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Tổng s ưc tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng báo cáo năm lần 1):

Cột 1............................;

Cột 5............................;

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm....
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01C/BTP/VĐC/XDPL

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SOẠN THẢO, BAN HÀNH

1. Nội dung

*. Phản ánh tình nh soạn thảo ban hành văn bản quy phm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân (HĐND, UBND) các cấp trên đa bàn tỉnh.

*. Giải thích thuật ng:

- Địa bàn huyện được hiểu địa bàn huyn/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Địa bàn tnh được hiu địa bàn tỉnh/thành phố trc thuộc Trung ương.

- Văn bản quy phm pháp luật của HĐND, UBND văn bản do HĐND, UBND ban nh theo thm quyền, trình t, thủ tục do Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật của HĐND, UBND quy đnh, trong đó quy tắc xử sự chung, có hiệu lc trong phm vi địa phương, được Nhà nước bảo đm thc hiện nhm điều chỉnh các quan hệ xã hi địa phương theo định hướng hội chủ nghĩa. Văn bản quy phm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thc Ngh quyết. n bản quy phạm pháp luật của y ban nn dân đưc ban hành dưi hình thc Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật của HĐND, UBND).

2. Phương pháp tính cách ghi biểu

- Ct A: Dòng Tng s trên đa bàn tnh = ng I Ti cp tnh + ng II Ti cp huyện + Dòng III Ti cp .

+ Dòng I Tại cấp tnh ghi số văn bản do HĐND UBND cấp tỉnh soạn thảo và ban hành.

+ Dòng II Tại cấp huyện” ghi tổng số văn bn QPPL do ND và UBND cấp huyện soạn thảo, ban hành

+ Dòng III Tại cấp ghi tổng số văn bn QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên đa bàn tỉnh soạn tho, ban nh.

Trong đó, dòng “Tên huyn...”: Lần lượt ghi tên UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh, thành phố

(liệt đy đủ các huyện, quận, th xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn).

dụ: Tỉnh A có 7 đơn vị hành chính cấp huyện thì dòng III tại cp xã được thống như sau:

 

Tổng số (văn bản)

Hướng dẫn ghi biểu

Cột A

Cột 1

 

...

 

 

III. Tại cấp xã

100

Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND UBND cấp trên địa bàn tỉnh A chủ trì soạn thảo trong k báo cáo (bằng tổng số văn bn QPPL do HĐND UBND cp xã trên đa bàn các huyn A, B, C, D, E, G, H ch trì son tho trong k o o)

 

 

 

1. Tên huyn A

16

Ghi tổng số văn bản QPPL do ND và UBND cấp trên địa bàn huyện A chủ trì soạn thảo trong k báo cáo

2. Tên huyn B

10

Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp trên địa bàn huyn B chủ trì soạn thảo trong k báo cáo

3. Tên huyn C

20

Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp trên địa bàn huyn C chủ trì soạn thảo trong k báo cáo

4. Tên huyn D

10

Ghi tổng số văn bản QPPL do ND và UBND cấp trên địa bàn huyện D chủ trì soạn thảo trong k báo cáo

5. Tên huyn E

13

Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp trên địa bàn huyện E chủ trì soạn thảo trong k báo cáo

6. Tên huyn G

16

Ghi tổng số văn bản QPPL do ND và UBND cấp trên địa bàn huyện G chủ trì soạn thảo trong k báo cáo

7. Tên huyn H

15

Ghi tổng số văn bản QPPL do ND và UBND cấp trên địa bàn huyện H chủ trì soạn thảo trong k báo cáo

- Cột 1 = Cột (2+3+4).

- Cột 5 = Cột (6+7+8).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại Sở pháp theo dõi về việc chủ trì soạn thảo ban nh VBQPPL ca HĐND, UBND cấp tỉnh tổng hợp từ biu mẫu 01b/BTP/VĐC/XDPL của UBND cấp huyện.

 

Biểu số 01d/BTP/VĐC/XDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 ng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO BỘ, NGÀNH CHỦ TRÌ SOẠN THẢO, ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH (6 tháng/năm)

K báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo:

Bộ, quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (Tổ chc Pháp chế Bộ/Ngành)...

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

 

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Luật, Nghị quyết của Quốc hội

Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQH

Lệnh, quyết định của CTN

Nghị định của Chính phủ

Quyết định của TTg CP

Thông tư của Bộ, ngành

Thông tư liên tịch

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Tổng số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do Bộ, ngành chủ trì soạn thảo

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số VBQPPL do Bộ, ngành chủ trì soạn thảo đã được ban hành

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Tng số ưc tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng báo cáo năm ln 1): của dòng tổng số VBQPPL do Bộ, ngành chủ trì soạn tho đã được ban nh tại: Cột 1..............................................................

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01D/BTP/VĐC/XDPL

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO BỘ, NGÀNH CHỦ TRÌ SOẠN THẢO, ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH

1. Nội dung

*. Phản ánh số văn bản quy phm pháp luật (VBQPPL) do b, ngành (Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính phủ) chủ trì soạn thảo s VBQPPL do bộ, ngành ch trì soạn thảo đã đưc ban hành. Trong đó chia theo đơn v được giao tham mưu, giúp bộ, ngành chủ trì soạn thảo VBQPPL (V/Tổ chc pháp chế các đơn vị khác thuộc bộ, ngành).

*. Giải thích thuật ng:

VBQPPL nêu tại biểu mu này văn bản do quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thm quyn, hình thc, trình t, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành VBQPPL 2008, trong đó quy tắc xử sự chung, hiệu lc bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đm thc hiện để điều chnh các quan hệ hi (Khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành VBQPPL 2008).

2. Phương pháp tính ghi biu

- Cột 1 = Cột (2+3+4+5+6+7+8).

- Cột 8 “Thông tư liên tịch”: thống kê theo trách nhiệm chủ trì soạn thảo theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05/3/2009 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại Vụ/Tổ chc pháp chế bộ, ngành theo dõi v việc chủ trì son thảo VBQPPL của bộ, ngành và số VBQPPL do bộ, ngành chủ trì soạn tho đã được ban hành.

 

Biểu số 01e/BTP/VĐC/XDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 ng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP CHỦ TRÌ SOẠN THẢO, ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH (6 tháng/năm)

K báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị thuộc Bộ pháp (Vụ, Cục, Viện....)

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

 

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Luật, Nghị quyết của Quốc hội

Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQH

Lệnh, quyết định của CTN

Nghị định của Chính phủ

Quyết định của TTg CP

Thông tư của Bộ, ngành

Thông tư liên tịch

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Tổng số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số VBQPPL do đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo đã được ban hành

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Tng số ưc tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng báo cáo năm ln 1): của dòng tổng số VBQPPL do đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn tho đã được ban nh tại: Cột 1..............................................................

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày.... tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01E/BTP/VĐC/XDPL

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP CHỦ TRÌ SOẠN THẢO, ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH

1. Nội dung

*. Phản ánh số văn bản quy phm pháp luật (VBQPPL) do đơn vị thuộc Bộ pháp chủ trì soạn thảo số VBQPPL do đơn vị thuộc B pháp chủ trì soạn thảo đã đưc ban hành.

*. Giải thích thuật ng:

- Văn bản quy phm pháp luật nêu tại biu mẫu này là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hp ban hành theo thm quyền, hình thc, trình t, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lc bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đm thc hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội (Khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).

- Đơn vị thuộc B gm đơn vị thuộc trc thuộc Bộ.

2. Phương pháp tính

- Cột 1 = Cột (2+3+4+5+6+7+8).

- Ct 8 Thông tư liên tịch: thng kê theo trách nhim ch trì son tho theo quy đnh ti Điều 36 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05/3/2009 quy định chi tiết biện pháp thi nh Luật ban hành văn bn quy phm pháp luật.

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại đơn vị thuộc Bộ pháp theo dõi về việc chủ trì soạn thảo VBQPPL số VBQPPL chủ trì soạn thảo đã được ban hành.

 

Biểu số 02a/BTP/VĐC/TĐVB

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 ng năm

Báo cáo m chính thc: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO PHÒNG TƯ PHÁP CẤP HUYỆN THẨM ĐỊNH
(6 tháng/năm)

K báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày....... tháng....... năm.........)

Đơn vị báo cáo:

y ban nhân dân huyn/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh...................... (Phòng pháp)

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở pháp....

Đơn vị tính: Văn bản

 

Tổng số

Chia ra

Chủ trì thm đnh có sự tham gia của các luật gia, chuyên gia

Tự thm định

A

(1)

(2)

(3)

Tổng số

 

 

 

- Quyết định của UBND

 

 

 

- Chỉ thị của UBND

 

 

 

* Ghi chú: Tổng s ưc tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng báo cáo năm lần 1): Cột 1........

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 02A/BTP/VĐC/TĐVB

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO PHÒNG TƯ PHÁP CẤP HUYỆN THẨM ĐỊNH

1. Nội dung:

*. Phản ánh tình hình thm định văn bản quy phm pháp luật (VBQPPL) của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân (HĐND, UBND) cấp huyện.

*. Giải thích thuật ng:

- VBQPPL ca UBND là văn bn do UBND ban hành theo thm quyn, trình t, th tc do Lut Ban hành VBQPPL ca HĐND, UBND quy định, trong đó quy tắc xử sự chung, hiệu lc trong phm vi địa phương, được Nhà nước bảo đảm thc hiện nhm điều chỉnh các quan hệ hội địa phương theo định hướng hội chủ nghĩa. VBQPPL của y ban nhân dân được ban hành dưới nh thc Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND).

- VBQPPL do Phòng pháp cấp huyện thẩm định nhng VBQPPL do UBND cấp huyện ban hành theo thm quyền (Quyết định, Chỉ thị ca y ban nhân dân cấp huyn) và được Phòng pháp tiến hành thm đnh theo phm vi, trình t, thủ tục luật định. Phm vi thm định tập trung vào nhng nội dung như: Sự cần thiết ban hành. Đối tượng, phm vi điều chỉnh. nh hợp hiến, hợp pháp tính thống nhất của dự thảo với hệ thống pháp lut. Ngôn ng, k thuật soạn thảo văn bản (khoản 3 Điều 38 và Điều 42 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND).

2. Phương pháp tính ghi biu:

- Dòng 1 cột A (Tng số) = Dòng 2 Cột A (Quyết định của UBND) + Dòng 3 Cột A (Chỉ thị của UBND).

- Cột 1 “Tng số”: thể hiện tình hình thm định VBQPPL của UBND cấp huyện trên địa n. Cột 1 = Ct (2 + 3).

- Cột 2 “Chủ trì thm định có sự tham gia của luật gia, chuyên gia”): thể hiện tình nh Phòng pháp được giao chủ trì thm định VBQPPL ca UBND cấp huyn trên địa bàn sự tham gia của luật gia, chuyên gia vào quá trình thm định (theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành mt số điều của Luật Ban hành VBQPPL của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân).

Trường hợp, khi thc hiện thm đnh văn bản QPPL, tuy không sự tham gia của luật gia, chuyên gia nhưng s tham gia của các quan tổ chc khác vào q trình thẩm định thì vẫn thống vào cột 2.

- Cột 3 “Tự thẩm định”: thể hiện việc chủ trì thẩm định VBQPPL của UBND cấp huyện trên địa bàn chỉ do Phòng pháp thc hiện mà không sự tham gia phối hợp của các tổ chc hay nhân khác.

3. Nguồn số liệu:

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại UBND cp huyn (Phòng pháp) theo dõi về việc thm đnh VBQPPL của ND, UBND cấp huyện.

 

Biểu số 02b/BTP/VĐC/TĐVB

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 ng năm

Báo cáo năm chính thc: Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO CƠ QUAN TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THẨM ĐỊNH
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày....... tháng....... năm..........)

Đơn vị báo cáo:

Sở pháp........

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

 

Tổng số

Chia ra

Chủ trì thẩm định có sự tham gia của các luật gia, chuyên gia

Tự thẩm định

A

(1)

(2)

(3)

Tổng số

 

 

 

I. Số văn bản do Sở Tư pháp thẩm đnh

 

 

 

- Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh do UBND cấp tỉnh trình

 

 

 

- Quyết định của UBND cấp tỉnh

 

 

 

- Chỉ thị của UBND cp tỉnh

 

 

 

II. Số văn bản do Png pháp cấp huyện thm định

 

 

 

- Quyết định của UBND cấp huyn

 

 

 

- Chỉ thị của UBND cp huyện

 

 

 

 * Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 1........

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm....
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 02B/BTP/VĐC/TĐVB

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO CƠ QUAN TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THẨM ĐỊNH

1. Nội dung:

*. Phản ánh tình nh thm định văn bản quy phm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân (HĐND, UBND) cp tỉnh, cấp huyn trên địa bàn tỉnh.

*. Giải thích thuật ng:

- Địa bàn tnh được hiu địa bàn tỉnh/thành phố trc thuộc Trung ương.

- Văn bản quy phm pháp luật của HĐND, UBND văn bản do HĐND, UBND ban nh theo thm quyền, trình t, thủ tục do Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật của HĐND, UBND quy đnh, trong đó quy tắc xử sự chung, có hiệu lc trong phm vi địa phương, được Nhà nước bảo đm thc hiện nhm điều chỉnh các quan hệ xã hi địa phương theo định hướng hội chủ nghĩa. Văn bản quy phm pháp lut của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thc nghị quyết. Văn bản quy phm pháp luật của y ban nhân dân được ban hành dưới hình thc Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND).

- Văn bản quy phm pháp luật do quan pháp thm định tn địa bàn tnh những văn bản quy phm pháp luật do HĐND - UBND cấp tnh, UBND cấp huyn ban hành theo thm quyn (Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do y ban nhân dân cùng cấp trình; Quyết định, Chỉ thị của y ban nhân dân cấp tỉnh; Quyết định, Chỉ thị ca y ban nhân dân cấp huyện) và được quan pháp cùng cấp (S pháp, Phòng Tư pháp) tiến hành thm định theo phm vi, trình t, thủ tục luật định. Phm vi thm định tập trung vào nhng nội dung như: Sự cần thiết ban hành. Đối tượng, phm vi điều chỉnh. nh hợp hiến, hợp pháp nh thống nhất của dự thảo với hệ thống pháp luật. Ngôn ng, kỹ thuật soạn tho văn bản (khoản 1, khoản 3 Điều 24, khoản 3 Điều 38 và Điều 42 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND).

2. Phương pháp tính cách ghi biểu:

- Dòng 1 cột A (Tổng số) = Dòng 2 Cột A (S văn bản do Sở pháp thm định) + Dòng 6 Cột A (Số văn bản do Phòng Tư pháp cấp huyn thm định).

- Dòng 2 cột A (Số văn bản do Sở pháp thm định) = Dòng 3 Cột A (Ngh quyết của HĐND cấp tỉnh do UBND cấp tỉnh trình) + Dòng 4 Cột A (Quyết định của UBND cấp tỉnh) + Dòng 5 Cột A (Ch thị của UBND cấp tỉnh).

- Dòng 6 cột A (Số văn bản do Phòng pháp cấp huyn thm định) = ng 7 Cột A (Quyết định của UBND cấp huyện) + Dòng 8 Cột A (Chỉ thị của UBND cấp huyn).

- Cột 1 “Tng số”: thể hiện tình hình thm định văn bản quy phm pháp luật của HĐND và UBND trên địa bàn tỉnh. Cột 1 = Ct (2 + 3).

- Cột 2 “Chủ trì thẩm định sự tham gia ca các luật gia, chuyên gia”: thể hiện việc chủ trì thẩm định văn bản quy phm pháp luật của ND, UBND trên địa bàn sự tham gia của luật gia, chuyên gia vào quá trình thm định (theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật của Hi đồng nhân dân, y ban nhân dân).

Trường hợp, khi thc hiện thm đnh văn bản QPPL, tuy không sự tham gia của luật gia, chuyên gia nhưng s tham gia của các quan tổ chc khác vào q trình thẩm định thì vẫn thống vào cột 2.

- Cột 3 “Tự thm đnh”: thể hiện việc chủ trì thm định văn bản quy phm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn chỉ do S Tư pháp cp tỉnh hoc Png Tư pháp cấp huyện thc hin mà không có s tham gia phi hợp của c t chc hay cá nhân khác.

3. Nguồn số liệu:

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại S pháp theo dõi về việc thm định VBQPPL của HĐND, UBND cấp tỉnh và tổng hợp từ biểu mẫu 02a/BTP/VĐC/TĐVB của UBND cấp huyện.

 

Biểu số 02c/BTP/VĐC/TĐVB

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO TỔ CHỨC PHÁP CHẾ BỘ, NGÀNH THẨM ĐỊNH
(6 tháng/năm)

K báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày....... tháng....... năm..........)

Đơn vị báo cáo:

Bộ, Cơ quan ngang Bộ (Tổ chức Pháp chế Bộ/Ngành)...

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

Chia theo hình thức tổ chức thẩm định

Tổng số

Chia ra

Thông tư của Bộ, ngành

Thông tư liên tịch do các đơn vị thuộc Bộ, ngành chủ trì soạn thảo

A

(1)

(2)

(3)

Tổng số

 

 

 

- Tổ chc họp vấn thẩm định

 

 

 

`- Phối hp với các đơn vị khác tổ chc thm đnh

 

 

 

- Tự thm định

 

 

 

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 1........

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 02C/BTP/VĐC/TĐVB

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO TỔ CHỨC PHÁP CHẾ BỘ, NGÀNH THẨM ĐỊNH

1. Nội dung:

*. Phản ánh tình hình thm định văn bản quy phm pháp luật của tổ chc pháp chế bộ, ngành.

*. Giải thích thuật ng:

- Văn bản quy phm pháp luật nêu tại biu mẫu này là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hp ban hành theo thm quyền, hình thc, trình t, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lc bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đm thc hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội (Khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật 2008).

- Văn bn quy phm pháp luật do tổ chc pháp chế bộ, ngành thm định: nhng văn bn quy phm pháp lut thuộc thm quyền ban hành của bộ, ngành (Thông tư), hoặc do bộ, ngành liên tịch ban hành (Thông tư liên tịch) được tổ chc pháp chế bộ, ngành thm định theo trình tự quy định của pháp luật (Khoản 6 Điều 36 và Điều 49 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05/3/2009 quy đnh chi tiết biện pháp thi hành Luật Ban nh văn bản quy phm pháp luật).

2. Phương pháp tính ghi biu:

- Cột A, dòng “Tng s”: thể hiện tình nh thẩm định văn bản quy phm pháp luật của pháp chế bộ, ngành.

- Cột A, dòng “Tổ chc họp vấn thẩm đnh”: thể hiện tình hình pháp chế bộ, ngành ch trì thm định văn bn quy phm pháp luật và có tổ chc họp vấn thm định.

- Cột A, dòng “Phối hợp với các đơn vị khác t chc thẩm đnh”: thể hiện tình hình pháp chế bộ, ngành chủ trì thm định văn bản quy phm pháp lut, không tổ chc hp tư vấn thm định nhưng sự phối hợp, tham gia ý kiến trc tiếp hoc bằng văn bản của các chuyên gia, các quan, t chc liên quan về việc thm đnh.

- Cột A, dòng “Tự thẩm định”: thể hiện tình hình pháp chế bộ, ngành chủ trì thm định văn bản quy phm pháp luật chỉ do Vụ/Tổ chc pháp chế bộ, ngành thc hiện mà không sự tham gia phối hợp của các tổ chc hay nhân khác.

- Dòng 1 cột A (Tng số) = Dòng 2 Cột A (Tổ chc họp vấn thm định) + Dòng 3 Ct A (Phối hợp với các đơn v khác tổ chc thm định) + ng 4 Cột A (Tự thm đnh).

- Cột 1 = Cột (2 + 3).

3. Nguồn số liệu:

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại Vụ/Tổ chc pháp chế bộ, ngành theo dõi về việc thm đnh văn bản quy phm pháp luật.

 

Biểu số 02d/BTP/VPB/TĐVB

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo m ln 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thc: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TƯ PHÁP THẨM ĐỊNH
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày....... tháng....... năm..........)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị thuộc Bộ pháp (Vụ, Cục, Viện.....)

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

Chia theo hình thức tổ chức thẩm định

Tổng số

Luật, Nghị quyết của Quốc hội

Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban TVQH

Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước

Nghị định của Chính phủ

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Thông tư/ Thông tư liên tịch

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

1. Tổ chc Hội đồng thẩm định

 

 

 

 

 

 

 

2. Tổ chc thm định tại đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

- Tổ chc họp vấn thẩm định

 

 

 

 

 

 

 

- Phối hợp với các đơn vị khác tổ chc thm định

 

 

 

 

 

 

 

- Tự thm định

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 1.......................

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày... tháng... năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 02D/BTP/VĐC/TĐVB

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TƯ PHÁP THẨM ĐỊNH

1. Nội dung:

*. Phản ánh tình hình thẩm định văn bản quy phạm pháp luật ca B Tư pháp.

*. Giải thích thuật ng:

- Văn bản quy phm pháp luật nêu tại biểu mẫu này văn bản do quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyn, hình thc, trình t, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật 2008, trong đó có quy tắc xử sự chung, hiệu lc bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đm thc hin để điều chỉnh các quan hệ xã hội (Khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).

- Văn bản quy phạm pháp luật được tổ chức thẩm định tại Bộ Tư pháp là những văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ trình (Dự án Luật, dự thảo Nghị quyết của Quốc hội; dự án Pháp lệnh, dự thảo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội) và những văn bản quy phạm pháp luật trình Chính phủ (Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) được Bộ Tư pháp tiến hành thẩm định theo phạm vi, trình tự, th tc lut đnh (Khoản 1, 3 Điều 36, Khoản 1 Điều 63, Khoản 3 Điều 67 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).

- Đơn vị thuộc B gồm đơn vị thuộc trc thuộc Bộ.

2. Phương pháp tính ghi biểu:

- Cột A, dòngTổng s”: thể hiện tình hình thẩm định văn bản quy phm pháp luật của đơn vị chc ng thuộc B Tư pháp.

- Cột A, dòng T chc Hội đồng thm định”: thể hiện tình hình đơn vị chc năng thuộc B Tư pháp được giao chủ trì giúp Hội đồng thm định tiến hành thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.

- Cột A, dòng T chức thm định tại đơn v: thể hiện tình hình thm định văn bản quy phạm pháp luật của đơn v chc năng thuộc B Tư pháp.

- Cột A, dòng T chc họp vấn thẩm định”: thể hiện tình hình đơn vị chc năng thuộc B Tư pháp chủ trì thẩm định văn bản quy phạm pháp luật có tổ chc hp vấn thm định.

- Cột A, dòng Phối hợp với các đơn vị khác tổ chc thm định”: thể hiện tình hình đơn vị chc năng thuộc B Tư pháp chủ trì thẩm đnh văn bản quy phạm pháp luật, không t chc hp vn thm định nhưng có sự phối hợp, tham gia ý kiến trc tiếp hoặc bng văn bản của các chuyên gia, các cơ quan, tổ chức liên quan về việc thẩm định.

- Cột A, dòng T thẩm định”: thể hiện tình hình đơn vị chc năng thuộc B Tư pháp chủ trì thẩm định văn bản quy phạm pháp luật chỉ do đơn vị chc năng thuộc B Tư pháp được giao chủ trì thẩm định thc hin không s tham gia phối hợp của các tổ chc hay cá nhân khác.

- Dòng 1 cột A (Tổng số) = Dòng 2 Cột A (T chc Hội đồng thm định) + Dòng 3 Cột A (T chc thm đnh tại đơn vị).

- Dòng 3 cột A (T chc thm định tại đơn vị) = Dòng 4 Cột A (T chc họp tư vấn thm định) + Dòng 5 Cột A (Phi hợp với các đơn vị khác tổ chc thm định) + Dòng 6 Cột A (T thẩm định).

- Cột (1) = Cột (2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7)

3. Nguồn s liệu:

T s sách ghi chép ban đầu tại đơn vị thuộc B Tư pháp theo dõi v vic thm đnh văn bản quy phạm pháp luật.

 

Biu số: 03a/BTP/KTrVB/TKT

Ban hành theo Thông số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhn báo cáo (B/C):

Báo cáo 06 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm ln 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thc: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN ĐÃ TỰ KIỂM TRA, XỬ LÝ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
(6 tháng/năm)

K báo cáo:........

(Từ ngày...... tháng.......năm....... đến ngày...... tháng...... năm..........)

Đơn vị báo cáo:

UBND xã/phưng/thị trấn...

Đơn vị nhận báo cáo:

UBND huyn/qun/thị xã/thành phố thuộc tnh...

Đơn vị tính: Văn bản

Số văn bn (VB) đã tkim tra

SVB phát hin trái pháp luật

Tình nh xlý các VB phát hin trái pháp luật

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng s

Chia ra

Văn bản quy phạm pháp luật

VB không phải là VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

VB không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật

Đã xử lý

Đang xử lý

Tổng số

Sai về thẩm quyn bannh và nội dung

Sai về thẩm quyn ban hành

Sai về nội dung

Các sai khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong k báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) cột 11:......................................... (Chỉ ưc tính phần kết quả x lý các văn bản phát hin trái pháp luật)

 


N
i lập biu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày... tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

Biểu số: 03b/BTP/KTrVB/TKT

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (B/C):

Báo cáo 06 tháng: Ngày 20 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng 11 ng năm

Báo cáo năm chính thc: Ngày 15 tháng 02 năm sau

SỐ VĂN BẢN ĐÃ TỰ KIỂM TRA, XỬ LÝ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:........

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày...... tháng...... năm..........)

Đơn vị báo cáo:

UBND huyn/qun/thị xã/ thành phố thuộc tnh...

Đơn vị nhận báo cáo:

UBND tỉnh/thành phố trc thuộc Trung ương (Sở pháp)

Đơn v tính: Văn bản

 

Số văn bản (VB) đã tự kiểm tra

Số VB phát hiện trái pháp luật

Tình hình xử lý các VB phát hiện trái pháp luật

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

VB không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật

Tổng số

Chia ra

Văn bản quy phạm pháp luật

VB không phải là VBQPPL

Tổng số

Sai về thẩm quyền ban hành và nội dung

Sai về thẩm quyền ban hành

Sai về nội dung

Các sai khác

Đã xử lý

Đang xử lý

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Ti đa n cấp huyn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Ti đa bàn cp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên xã.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên xã.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong k báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) cột 11:......................................... (Chỉ ưc tính phần kết quả x lý các văn bản phát hin trái pháp luật)

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHTỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Biểu số: 03c/BTP/KTrVB/TKT

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (B/C):

Báo cáo 06 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 ng năm

Báo cáo năm chính thc: Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ VĂN BẢN ĐÃ TỰ KIỂM TRA, XỬ LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng/năm)

K báo cáo:........

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày...... tháng...... năm.........)

Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh/ thành phố trc thuộc Trung ương (Sở pháp)....

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn v tính: Văn bản

 

Số văn bản (VB) đã tự kiểm tra

Số VB phát hiện trái pháp luật

Tình hình xử lý các VB phát hiện trái pháp luật

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

VB không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật

Tổng số

Chia ra

Văn bản quy phạm pháp luật

VB không phải là VBQPPL

Tổng số

Sai về thẩm quyền ban hành và nội dung

Sai về thẩm quyền ban hành

Sai về nội dung

Các sai khác

Đã xử lý

Đang xử lý

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Ti đa n cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Ti đa bàn cp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên huyện.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên huyện.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong k báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) cột 11:.................................. (Chỉ ưc tính phần kết quả x lý các văn bản phát hin trái pháp luật)

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Biểu số: 03d/BTP/KTrVB/TKT

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (B/C):

Báo cáo 06 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 ng năm

Báo cáo năm chính thc: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN ĐÃ TỰ KIỂM TRA, XỬ LÝ TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:........

(Từ ngày......tháng.......năm....... đến ngày...... tháng...... năm..........)

Đơn vị báo cáo: Bộ/Cơ quan ngang Bộ

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ pháp

Đơn vị tính: Văn bản

Số văn bản (VB) đã tự kiểm tra

Số VB phát hin trái pháp luật

Tình hình x các VB phát hin trái pháp luật

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Văn bản quy phạm pháp luật

VB không phải là VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

VB không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật

Đã x

Đang x

Tổng số

Sai về thẩm quyền ban hành và nội dung

Sai về thẩm quyền ban hành

Sai về nội dung

Các sai khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Tổng s ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) cột 11:....................... (Chỉ ưc tính phần kết quả xử các văn bn phát hiện trái pháp lut)

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 03A/BTP/KTRVB/TKT, 03B/BTP/KTRVB/TKT, 03C/BTP/KTRVB/TKT, 03D/BTP/KTRVB/TKT
(Số văn bản tự kiểm tra, xử lý)

1. Nội dung

* Biểu mẫu 03a/BTP/KTrVB/TKT, 03b/BTP/KTrVB/TKT, 03c/BTP/KTrVB/TKT 03d/BTP/KTrVB/TKT để thu thập thông tin thng kê về số văn bản QPPL đã ban hành và số văn bản t kiểm tra, xử lý lần lượt tại địa bàn xã, huyn, tỉnh và các Bộ, cơ quan ngang B.

* Giải thích khái nim:

- Địa bàn được hiểu địa bàn xã/phường/thị trấn.

- Địa bàn huyện được hiểu địa bàn huyn/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Địa bàn tnh được hiu đ