Thông tư 57/2015/TT-BGTVT

Thông tư 57/2015/TT-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư 57/2015/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc Bà Rịa Vũng Tàu khu vực quản lý cảng vụ hàng hải


BGIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/2015/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2015

 

THÔNG TƯ

CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI VŨNG TÀU

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng bin và luồng hàng hải;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại công văn s146/UBND.VP ngày 08 tháng 01 năm 2014; Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại công văn s 6323/UBND-KTN ngày 24 tháng 12 năm 2013; Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận tại công văn s394/UBND-ĐTQH ngày 10 tháng 02 năm 2014; Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng tại công văn s1453/SGTVT-QLGT ngày 21 tháng 12 năm 2013 (được Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ủy quyền tại công văn s3544/PC-VP ngày 19 tháng 12 năm 2013); Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh tại công văn s346/SGTVT-KHTC ngày 20 tháng 12 năm 2013 (được Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ủy quyền tại công văn s 4532/UBND-KTKT ngày 16 tháng 12 năm 2013);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bvùng nước các cảng bin thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu.

Điều 1. Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Công bố vùng nước các cảng bin thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm các vùng nước sau:

1. Vùng nước cảng bin Vũng Tàu.

2. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Bạch Hổ.

3. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rồng.

4. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Đại Hùng.

5. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rạng Đông.

6. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rồng Đôi - Rồng Đôi Tây.

7. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Tê Giác Trắng.

8. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Chim Sáo.

9. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Lan Tây.

10. Vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Biển Đông.

Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tính theo mực nước thủy triu lớn nht, được quy định cụ thể như sau:

1. Phạm vi vùng nước cảng biển Vũng Tàu:

a) Ranh giới về phía biển (phía Nam và phía Tây Nam vịnh Gành Rái): được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm GR1, GR2, GR3, GR4, GR5 và GR6 có tọa độ sau đây:

GR1: 10°19’15” N, 107°04’55” E (mũi Vũng Tàu);

GR2: 10°14’00” N, 107°07’56” E;

GR3: 10°11’00” N, 107°07’56” E;

GR4: 10°11’00” N, 107°00’00” E;

GR5: 10°24’00” N, 107°00’00” E;

GR6: 10°25’10” N, 106°58’12” E (mép bờ phía Đông Bắc mũi Cần Giờ).

b) Ranh giới về phía bờ Tây vịnh Gành Rái: từ điểm GR6 chạy dọc theo đường kinh tuyến 106°58’12” E (là ranh giới với vùng nước cảng bin thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh), nối với mép bờ phía Nam cù lao Phú Lợi.

b) Ranh giới về phía bờ Bắc vịnh Gành Rái: từ giao điểm của đường kinh tuyến 106°58’12” E với mép bờ phía Nam cù lao Phú Lợi, chạy theo bờ phía Đông cù lao Phú Lợi lên phía Bắc tới điểm nhô xa nhất của bờ hữu ngạn cửa sông Cái Mép.

d) Ranh giới trên sông Cái Mép, sông Thị Vải:

Từ hai điểm nhô xa nhất của cửa sông Cái Mép chạy dọc theo hai bờ sông Cái Mép đến ngã ba sông Cái Mép - sông Gò Gia - sông Thị Vải.

Từ hai điểm nhô xa nhất của cửa sông Thị Vải (tại ngã ba sông Thị Vải - sông Gò Gia - sông Cái Mép) chạy dọc theo hai bờ sông Thị Vải đến đường vĩ tuyến 10°38’24” N.

đ) Ranh giới về phía bờ Đông Bắc vịnh Gành Rái: từ tả ngạn cửa sông Cái Mép chạy dọc theo bvịnh Gành Rái qua mép bờ Tây Nam cù lao Phú Lạng, qua cửa rạch Đông, đến rạch Ông Bn.

e) Ranh giới trên rạch Ông Bn, sông Rạng:

Từ hai điểm nhô xa nhất của cửa rạch Ông Bền chạy dọc theo hai bờ rạch Ông Bn đi về phía thượng lưu sông Rạng đến đường kinh tuyến 107°03’30” E ct ngang sông.

Từ điểm nhô xa nhất của bờ tả ngạn cửa rạch Ông Bn chạy theo đường bờ phía Tây Nam xã Long Sơn, đến điểm GR7 và GR8 có tọa độ sau đây:

GR7: 10°26’08” N, 107°06’00” E;

GR8: 10°25’00” N, 107o07’00” E (mép bờ phía Nam Gò Công).

g) Ranh giới trên sông Dinh, sông Rạch Bà:

Từ điểm GR8 chạy dọc theo bờ hữu ngạn sông Dinh qua cầu cảng Công ty Hải sản Trường Sa đến đường thẳng ranh giới cắt ngang sông tại đường vĩ tuyến 10°26’33” N. Từ giao điểm của đường thng cắt ngang sông tại đường vĩ tuyến 10°2633” N với mép bờ tả ngạn sông Dinh chạy theo bờ sông Dinh về phía hạ lưu sông tới điểm nhô xa nht của bờ hữu ngạn cửa sông Rạch Bà.

Từ hai điểm nhô xa nhất của cửa sông Rạch Bà chạy dọc theo hai bờ sông Rạch Bà đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép ụ tàu Vungtau Shipyard 100 mét về phía thượng lưu (là ranh giới giữa ụ tàu Vungtau Shipyard với cảng chuyên dùng của Tng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Nam).

Từ điểm nhô xa nhất của bờ tả ngạn cửa sông Rạch Bà chạy dọc theo bờ Bc cù lao Bến Đình đến mũi Gành Rái.

Từ mũi Gành Rái chạy theo đường bờ biển đến điểm GR1.

h) Ranh giới tại khu vực Côn Đảo:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm BĐ1, BĐ2, BĐ3 và BĐ4 có tọa độ sau đây:

BĐ1: 08°39’47” N, 106°32’23” E (mũi phía Tây Bắc - hòn Bà);

BĐ2: 08°42’26” N, 106°32’08” E (mũi phía Tây Nam - hòn Tre Lớn);

BĐ3: 08°41’08” N, 106°33’13” E (mũi phía Tây Nam - hòn Trắc);

BĐ4: 08°41’01” N, 106°33’34” E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm BĐ4 chạy theo đường bờ về phía Nam đến đường bờ phía Đông Bắc (hòn Bà) tới điểm BĐ1.

2. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Bạch Hổ:

Được giới hạn bởi 03 đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại các vị trí BH1, BH2 và BH3 có tọa độ sau đây:

BH1: 09°46’31” N, 107°58’43” E;

BH2: 09°48’54” N, 108°00’09” E;

BH3: 09°43’51” N, 107°57’02” E.

3. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rồng:

Được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí MR có tọa độ sau đây:

MR: 09°34’33”N, 107°52’52” E.

4. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Đại Hùng:

Được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí ĐH có tọa độ sau đây:

ĐH: 08°28’36” N, 108°41’6” E.

5. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rạng Đông:

Được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí RĐ có tọa độ sau đây:

RĐ: 10°01’16” N, 108°16’01” E.

6. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rồng Đôi - Rồng Đôi Tây:

Được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí RĐ - RĐT có tọa độ sau đây:

RĐ-RĐT: 07°48’36” N, 108°11’01” E.

7. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Tê Giác Trắng:

Được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí TGT có tọa độ sau đây:

TGT: 09°58’25” N, 107°58’10” E.

8. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Chim Sáo:

Được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí CS có tọa độ sau đây:

CS: 07°20’43” N, 108°18’36” E.

9. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Lan Tây:

Được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí LT có tọa độ sau đây:

LT: 07°34’45” N, 108°52’03” E.

10. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Biển Đông:

Được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm tại vị trí HT - MT có tọa độ sau đây:

HT-MT: 08°03’06” N, 108°54’24” E.

11. Phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đ sIA - 100 - 23 tái bản năm 2006 của Hải quân nhân dân Việt Nam và các hải đồ liên quan khác. Tọa độ các điểm quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN - 2000 và được chuyn sang các Hệ tọa độ tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão

Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời các cảng bin thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và khu nước, vùng nước khác theo quy định.

Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu và các Cảng vụ Hàng hải liên quan

1. Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu có trách nhiệm:

a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đi với hoạt động hàng hải tại vùng nước các cảng bin thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

b) Căn cứ vào tình hình thực tế về điều kiện khí tượng thủy văn, mớn nước, trọng tải của tàu thuyn và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyn đón, trả hoa tiêu, kim dịch, neo đậu, chuyn tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhim môi trường.

2. Trách nhiệm phối hợp quản lý giữa Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu với các Cảng vụ Hàng hải: thành phHồ Chí Minh, Đng Nai, Mỹ Tho, Đồng Tháp và Bình Thuận:

a) Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu có trách nhiệm:

Căn cứ vào tình hình thực tế về khí tượng thủy văn, tính chất của hàng hóa, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền vào, rời các cảng biển do các Cảng vụ Hàng hải: thành phố H Chí Minh, Đng Nai, Mỹ Tho, Đng Tháp và Bình Thuận quản lý, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kim dịch, neo đậu, tránh bão trong vùng nước các cảng bin thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được quy định tại Điều 3 của Thông tư này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và chậm nhất 01 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng đón trả hoa tiêu phải thông báo cho Cảng vụ Hàng hải liên quan biết.

b) Các Cảng vụ Hàng hải: thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Mỹ Tho, Đng Tháp và Bình Thuận có trách nhiệm:

Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu biết tên, quốc tịch, các thông số kthuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu.

Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí do Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu chỉ định đvào vùng nước cảng bin do mình quản lý chậm nht 01 giờ trước khi tàu thuyn rời vị trí.

Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cảng theo quy định đối với trường hợp tàu thuyền đến vùng nước cảng biển do Cảng vụ Hàng hải đó quản lý.

Phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu giải quyết những vụ việc phát sinh đối với tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Long An, Đng Tháp và Bình Thuận khi tàu thuyn hoạt động tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh và Sóc Trăng

Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng bin thuộc địa phận các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh và Sóc Trăng.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Bãi bỏ Quyết định s46/2007/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bvùng nước các cảng bin thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cc Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đc Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Giám đc Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh, Giám đc Cảng vụ Hàng hải Đng Nai, Giám đc Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận, Giám đc Sở Giao thông vận tải thành phố HChí Minh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Đng Nai, Giám đc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương, Giám đc Sở Giao thông vn tải tỉnh Bình Thuận, Giám đc Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh, Giám đc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng, Giám đc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Tin Giang, Giám đc Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

PHỤ LỤC

CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư s 57/2015/TT-BGTVT ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Điểm/ Đường

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

GR1

10°19’15”

107°04’55”

10°19’11”

107°05’01”

GR2

10°14’00”

107°07’56”

10°13’56”

107°08’02”

GR3

10°11’00”

107°07’56”

10°10’56”

107°08’02”

GR4

10°11’00”

107°00’00”

10°10’56”

107°00’06”

GR5

10°24’00”

107°00’00”

10°23’56”

107°00’06”

GR6

10°25’10”

106°58’12”

10°25’06”

106°58’18”

GR7

10°26’08”

107°06’00”

10°26’04”

107°06’06”

GR8

10°25’00”

107°07’00”

10°24’56”

107°07’06”

BĐ1

08°39’47”

106°32’23”

08°39’43”

106°32’30”

BĐ2

08°42’26”

106°32’08”

08°42’22”

106°32’15”

BĐ3

08°41’08”

106°33’13”

08°41’04”

106°33’20”

BĐ4

08°41’01”

106°33’34”

08°40’57”

106°33’41”

BH1

09°46’31”

107°58’43”

09°46’28”

107°58’50”

BH2

09°48’54”

108°00’09”

09°48’51”

108°00’16”

BH3

09°43’51”

107°57’02”

09°43’48”

107°57’09”

MR

09°34’33”

107°52’52”

09°34’30”

107°52’59”

ĐH

08°28’36”

108°41’16”

08°28’33”

108°41’23”

10°01’16”

108°16’01”

10°01’12”

108°16’08”

RĐ-RĐT

07°48’36”

108°11’01

07°48’32”

108°11’08”

TGT

09°58’25”

107°58’10”

09°58’22”

107°58’17”

CS

07°20’43”

108°18’36”

07°20’40”

108°18’43”

LT

07°34’45”

108°52’03”

07°34’42”

108°52’10”

HT-MT

08°03’06”

108°54’24”

08°03’02”

108°54’30”

Đường kinh tuyến

 

107°03’30”

 

107°03’36”

Đường kinh tuyến

 

106°58’12”

 

106°58’19”

Đường vĩ tuyến

10°38’24”

 

10°38’21”

 

Đường vĩ tuyến

10°26’33”

 

10°26’30”

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 57/2015/TT-BGTVT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu57/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/10/2015
Ngày hiệu lực01/01/2016
Ngày công báo01/11/2015
Số công báoTừ số 1079 đến số 1080
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 57/2015/TT-BGTVT

Lược đồ Thông tư 57/2015/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc Bà Rịa Vũng Tàu khu vực quản lý cảng vụ hàng hải


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Thông tư 57/2015/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc Bà Rịa Vũng Tàu khu vực quản lý cảng vụ hàng hải
            Loại văn bảnThông tư
            Số hiệu57/2015/TT-BGTVT
            Cơ quan ban hànhBộ Giao thông vận tải
            Người kýĐinh La Thăng
            Ngày ban hành19/10/2015
            Ngày hiệu lực01/01/2016
            Ngày công báo01/11/2015
            Số công báoTừ số 1079 đến số 1080
            Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
            Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
            Cập nhật9 năm trước

            Văn bản thay thế

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Thông tư 57/2015/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc Bà Rịa Vũng Tàu khu vực quản lý cảng vụ hàng hải

                    Lịch sử hiệu lực Thông tư 57/2015/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc Bà Rịa Vũng Tàu khu vực quản lý cảng vụ hàng hải

                    • 19/10/2015

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 01/11/2015

                      Văn bản được đăng công báo

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 01/01/2016

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực