Thông tư 58-TC/TCT

Thông tư 58-TC/TCT năm 1993 bổ sung việc bán hàng miễn thuế cho đối tượng theo Nghị định 131-HĐBT do Bộ tài chính ban hành

Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT đã được thay thế bởi Thông tư 172/1998/TT-BTC Luật thuế xuất nhập khẩu hướng dẫn Nghị định 54/CP 94/1998/NĐ-CP và được áp dụng kể từ ngày 01/01/1999.

Nội dung toàn văn Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT


BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 58-TC/TCT

Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 1993

 

THÔNG TƯ

SỐ 58 TC/TCT NGÀY 12-7-1993 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN BỔ SUNG VIỆC BÁN HÀNG MIỄN THUẾ CHO ĐỐI TƯỢNG TƯỢNG THEO NGHỊ ĐỊNH 131 - HĐBT

Thi hành ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các công văn số 1433/PPLT ngày 16-4-1992 và số 2163/KTTH ngày 12-5-1993 của Văn phòng Chính phủ, tiếp theo thông tư 67 TC/TCT ngày 30-10-1992, sau khi trao đổi thống nhất với các ngành chức năng, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc bán hàng miến thuế cho đối tượng 131 - HĐBT như sau:

1- Các đơn vị sản xuất, gia công trong nước có hàng hoá bán cho cửa hàng miễn thuế được coi như hoạt động xuất khẩu. Các đơn vị phải nộp thuế xuất khẩu theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, được hoàn lại thuế nhập khẩu đối với phần nguyên vật liệu nhập ngoại để sản xuất hàng hoá kể trên và được xét miễn thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 29 TC/TCT/CS ngày 18-7-1992 của Bộ Tài chính.

Riêng thủ tục hoàn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu sản xuất hàng hoá bán cho các cửa hàng miễn thuế 131 - HĐBT như quy định tại Thông tư 08 TC/TCT ngày 31-3-1992 của Bộ Tài chính song hợp đồng ngoại được thay thế bằng hợp đồng bán hàng cho cửa hàng miễn thuế.

Trường hợp cửa hàng miễn thuế bán không đúng đối tượng quy định sẽ bị truy thu toàn bộ thuế nhập khẩu (đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hoá đó) và thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định.

2- Các cửa hàng bán hàng miễn thuế đối với các mặt hàng lương thực, thực phẩm (ngoài các mặt hàng định lượng quy định tại Nghị định số 131 HĐBT) cho đối tượng 131 - HĐBT theo định mức sau:

a) Đối với các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế không hạn chế định lượng. Các cửa hàng miễn thuế căn cứ nhu cầu thực tế của các cơ quan để duyệt bán hàng hoá cho phù hợp.

b) Đối với các đối tượng là cá nhân:

- Người đứng đầu các cơ quan đại diện ngoại giao và tổ chức quốc tế: 3000 USD/quý.

- Người có thân phận ngoại giao: 2000 USD/quý

- Các nhân viên hành chính kỹ thuật và người ăn theo: 1000 USD/quý

Thông tư này được thực hiện từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét hướng dẫn bổ sung.

 

 

Phan Văn Dĩnh

(Đã Ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 58-TC/TCT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu58-TC/TCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/07/1993
Ngày hiệu lực12/07/1993
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/08/2000
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 58-TC/TCT

Lược đồ Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT
          Loại văn bảnThông tư
          Số hiệu58-TC/TCT
          Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
          Người kýPhan Văn Dĩnh
          Ngày ban hành12/07/1993
          Ngày hiệu lực12/07/1993
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
          Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/08/2000
          Cập nhật7 năm trước

          Văn bản được căn cứ

            Văn bản hợp nhất

              Văn bản gốc Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT

              Lịch sử hiệu lực Thông tư 58-TC/TCT bổ sung bán hàng miễn thuế theo Nghị định 131-HĐBT