Thông tư 59/2015/TT-BGTVT

Thông tư 59/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 80/2014/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư 59/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 80/2014/TT-BGTVT vận tải hành khách hành lý đường thủy nội địa


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2015/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 80/2014/TT-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ, BAO GỬI TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cLuật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cNghị định s110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định s 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đi, bsung một sđiều của Thông tư s 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành , bao gửi trên đường thủy nội địa.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

“Điều 10. Miễn, giảm giá vé hành khách

1. Trẻ em ới một tuổi được miễn vé nhưng phải ngồi chung với hành khách đi kèm. Khi lên tàu phải xuất trình Giấy khai sinh của trẻ em để được miễn vé.

2. Người cao tuổi được giảm tối thiểu 15% giá vé. Khi mua vé phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người cao tuổi để được giảm giá vé.

3. Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng được giảm tối thiểu 25% giá vé. Khi mua vé phải xuất trình giấy xác nhận khuyết tật để được giảm giá vé.

4. Ngoài các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, các tchức, cá nhân kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa căn cứ quy định của pháp luật để quy định mức miễn, giảm giá vé cho hành khách.”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19 như sau:

“1. Trường hợp hành lý ký gửi, bao gửi hư hỏng, mất mát do lỗi của người kinh doanh vận tải thì phải bồi thường theo các quy định sau đây:

a) Theo giá trị đã kê khai đối với hành lý ký gửi, bao gửi có kê khai giá trị; trường hợp người kinh doanh vận tải chứng minh được giá trị thiệt hại thực tế thấp hơn giá trị kê khai thì theo giá trị thiệt hại thực tế;

b) Theo mức do hai bên thỏa thuận;

c) Theo giá thị trường của hàng hóa đó tại thời điểm trả tiền và địa điểm trả hàng; trong trường hợp không có giá thị trường của hàng hóa đó thì theo giá trung bình của hàng hóa cùng loại trong khu vực nơi trả hàng;

d) Trường hợp không kê khai giá trị hàng hóa thì theo quy định sau đây: đối với hành lý ký gửi mức bồi thường không vượt quá 20.000 đồng tiền Việt Nam cho 01 kg hành lý ký gửi tổn thất; đối với bao gửi, mức bồi thường không vượt quá 20.000 đồng tiền Việt Nam cho 01 kg bao gửi tổn thất; 7.000.000 đồng tiền Việt Nam đối với mỗi bao hoặc kiện tổn thất.”.

3. Bãi bỏ Điều 8.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Điều 3. Tổ chức thc hin

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính ph;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản, Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải (5)

BTRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 59/2015/TT-BGTVT

Loại văn bản Thông tư
Số hiệu 59/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 30/10/2015
Ngày hiệu lực 01/01/2016
Ngày công báo 25/11/2015
Số công báo Từ số 1145 đến số 1146
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 59/2015/TT-BGTVT

Lược đồ Thông tư 59/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 80/2014/TT-BGTVT vận tải hành khách hành lý đường thủy nội địa


Văn bản bị đính chính

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Thông tư 59/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 80/2014/TT-BGTVT vận tải hành khách hành lý đường thủy nội địa
Loại văn bản Thông tư
Số hiệu 59/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Đinh La Thăng
Ngày ban hành 30/10/2015
Ngày hiệu lực 01/01/2016
Ngày công báo 25/11/2015
Số công báo Từ số 1145 đến số 1146
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 10 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Thông tư 59/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 80/2014/TT-BGTVT vận tải hành khách hành lý đường thủy nội địa

Lịch sử hiệu lực Thông tư 59/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 80/2014/TT-BGTVT vận tải hành khách hành lý đường thủy nội địa

  • 30/10/2015

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 25/11/2015

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/01/2016

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực