Thông tư 61/2010/TT-BTC

Thông tư 61/2010/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân do Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 61/2010/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu máy thu trực canh đã được thay thế bởi Thông tư 04/2019/TT-BTC bãi bỏ Thông tư lĩnh vực thuế xuất nhập khẩu và được áp dụng kể từ ngày 04/03/2019.

Nội dung toàn văn Thông tư 61/2010/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu máy thu trực canh


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 61/2010/TT-BTC

Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2010

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI MÁY THU TRỰC CANH CẤP CHO NGƯ DÂN

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 28/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về “thí điểm trang bị máy thu trực canh cho ngư dân” và ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Nguyễn Sinh Hùng tại công văn số 1421/VPCP-KTTH ngày 5/3/2010 về việc thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân như sau:

Điều 1. Đối tượng miễn thuế

Miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh (thu sóng đơn biên, gọi tắt là SBB) nhập khẩu để lắp trên tàu cá cho các chủ tàu cá là chủ hộ nghèo và các chủ tàu cá có tàu chìm, hư hỏng nặng do thiên tai hoặc bị tai nạn khác, khi khôi phục sản xuất theo qui định tại Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 28/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về “thí điểm trang bị máy thu trực canh cho ngư dân”.

Điều 2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế

Các đơn vị khi nhập khẩu máy thu trực canh phải xuất trình cho cơ quan Hải quan các hồ sơ sau:

1. Công văn đề nghị miễn thuế nhập khẩu của đơn vị nhập khẩu;

2. Công văn xác nhận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong đó nêu rõ số lượng, chủng loại máy thu trực canh nhập khẩu để cấp cho ngư dân theo Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 28/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ; tên đơn vị nhập khẩu;

3. Các chứng từ liên quan đến lô hàng nhập khẩu như: Tờ khai hải quan, Hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng, Hoá đơn thương mại, Vận tải đơn, các chứng từ khác có liên quan theo qui định.

Căn cứ hồ sơ nêu trên, cơ quan Hải quan kiểm tra đối chiếu với xác nhận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xử lý miễn thuế nhập khẩu cho các lô hàng máy trực canh nhập khẩu theo qui định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Đối với những lô hàng máy thu trực canh đã nhập khẩu để cấp cho ngư dân theo Quyết định số 459/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn bổ sung công văn xác nhận, trong đó nêu rõ: số lượng máy thu trực canh đã nhập khẩu để cấp cho ngư dân theo Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 28/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ; tên đơn vị nhập khẩu; Công văn đề nghị hoàn (miễn) thuế nhập khẩu. Trên cơ sở đó, cơ quan Hải quan đối chiếu, kiểm tra xử lý miễn thuế nhập khẩu hoặc hoàn lại số thuế nhập khẩu nếu đã nộp.

3. Các lô hàng máy thu trực canh được miễn thuế nhập khẩu nếu sử dụng không đúng qui định tại Quyết định số 459/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sẽ bị truy thu toàn bộ số thuế nhập khẩu được miễn và xử phạt theo qui định./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (P.XNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 61/2010/TT-BTC

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu61/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/04/2010
Ngày hiệu lực05/06/2010
Ngày công báo09/05/2010
Số công báoTừ số 208 đến số 209
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/03/2019
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 61/2010/TT-BTC

Lược đồ Thông tư 61/2010/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu máy thu trực canh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Thông tư 61/2010/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu máy thu trực canh
              Loại văn bảnThông tư
              Số hiệu61/2010/TT-BTC
              Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
              Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
              Ngày ban hành21/04/2010
              Ngày hiệu lực05/06/2010
              Ngày công báo09/05/2010
              Số công báoTừ số 208 đến số 209
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/03/2019
              Cập nhật5 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Thông tư 61/2010/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu máy thu trực canh

                    Lịch sử hiệu lực Thông tư 61/2010/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu máy thu trực canh