Nội dung toàn văn Thông tư giá cước dịch vụ Mạng Truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng Nhà nước 2017
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2017/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày tháng năm 2017 |
DỰ THẢO |
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH GIÁ CƯỚC SỬ DỤNG DỊCH VỤ MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Công nghệ Thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 632/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục lĩnh vực quan trọng cần ưu tiên an toàn thông tin mạng và hệ thống thông tin quan trọng quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bưu điện Trung ương,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Ban hành giá cước sử dụng dịch vụ Mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định giá cước sử dụng dịch vụ trên mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước. Trong đó:
· Quy định giá cước dịch vụ giá trị gia tăng, dịch vụ công thêm với các đối tượng sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp I.
· Quy định giá cước dịch vụ cơ bản, dịch vụ giá trị gia tăng, dịch vụ công thêm với các đối tượng sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với Các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, vận hành, sử dụng dịch vụ mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Đối tượng sử dụng mạng TSLCD cấp I: Các đối tượng sử dụng mạng TSLCD tại Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, các Bộ, Ban, Ngành trực thuộc Trung ương, lãnh đạo các Tỉnh ủy/Thành ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố.
Đối tượng sử dụng mạng TSLCD cấp II: Các đối tượng sử dụng mạng TSLCD tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, thành phố, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân quận/huyện, thị xã, quận/huyện ủy, thị ủy; Các đơn vị cấp xã/ phường.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng giá
Đơn vị cung cấp dịch vụ áp giá không vượt quá mức giá quy định tại thông tư này.
Điều 4. Kinh phí sử dụng dịch vụ
Các đối tượng sử dụng dịch vụ sẽ chi trả kinh phí cho đơn vị cung cấp dịch vụ theo quy định tại thông tư ban hành giá cước dịch vụ trên mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
Chương II
GIÁ CƯỚC CÁC DỊCH VỤ
Điều 4. Dịch vụ cơ bản
1. Dịch vụ mạng riêng ảo
1.1. Cước đấu nối hoà mạng: miễn phí
1.2. Cước hàng tháng:
Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
Đơn vị tính: đồng/kênh/tháng
Thông số | VPN-L3 | VPN-L2 | |||
Tốc độ | ĐVT | Loại cổng | Cước kênh | Loại cổng | Cước kênh |
128 | Kbps | SHDSL | 344.909 |
|
|
256 | Kbps | SHDSL | 470.909 |
|
|
512 | Kbps | SHDSL | 659.909 |
|
|
1.024 | Kbps | SHDSL | 854.000 | FE | 935.900 |
2.048 | Kbps | FE | 1.299.200 | FE | 1.360.800 |
4 | Mbps | FE | 1.841.000 | FE | 1.883.000 |
6 | Mbps | FE | 2.744.700 | FE | 2.709.000 |
8 | Mbps | FE | 3.467.800 | FE | 3.374.000 |
10 | Mbps | FE | 4.010.300 | FE | 3.889.900 |
20 | Mbps | FE | 7.020.405 | FE | 6.470.100 |
30 | Mbps | FE | 8.909.005 | FE | 8.308.300 |
40 | Mbps | FE | 10.797.605 | FE | 10.141.600 |
50 | Mbps | GE | 12.686.205 | GE | 11.954.600 |
60 | Mbps | GE | 14.272.895 | GE | 13.520.500 |
70 | Mbps | GE | 15.859.585 | GE | 15.075.725 |
90 | Mbps | GE | 19.032.965 | GE | 18.186.175 |
100 | Mbps | GE | 20.619.655 | GE | 19.741.400 |
1.3. Đối với tốc độ dưới 100Mbps chưa có trong bảng cước
Công thức tính: A= B + ((C-B):(E-D) X (F-D))
Trong đó:
· Giá cước tốc độ cần tính | A | |
· Giá cước tốc độ thấp hơn liền kề có sẵn trong bảng cước | B | |
· Giá cước tốc độ cao hơn liền kề có sẵn trong bảng cước | C | |
· Tốc độ thấp hơn liền kề có sẵn trong bảng cước | D | |
· Tốc độ cao hơn liền kề có sẵn trong bảng cước | E | |
· Tốc độ cần tính |
| F |
|
|
|
1.4. Đối với tốc độ trên 100Mbps
Công thức tính: M = N x M/100 x K
Trong đó:
· M: Là giá cước cần tính tốc độ lớn hơn 100Mbps
· N: Là giá cước tốc độ 100Mbps
· K: Là hệ số nhân chênh lệch bước cước (K=0,6)
Ví dụ: Giá 200Mbps = Giá 100Mbps x 200/100 x 0,6
2. Dịch vụ truy nhập internet (chuyên dùng)
2.1. Cước đấu nối hoà mạng: miễn phí
2.2. Cước hàng tháng:
Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
Đơn giá theo đơn giá lưu lượng cổng kết nối internet: 250.000 đồng/Mbps/tháng
3. Dịch vụ hội nghị truyền hình
3.1. Cước dịch vụ hội nghị truyền hình ( theo giải pháp cứng).
a. Phương thức 1: sử dụng dịch vụ theo tháng
Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
Đơn vị tính: đồng/điểm/tháng
Nội dung | Giá cước |
Cước đấu nối hòa mạng | 4.000.000 |
Cước dịch vụ (gồm cước kênh truyền, thiết bị VCS, màn hình (42-55 inch)) | 10.904.068 |
b. Phương thức 2: sử dụng dịch vụ theo phiên:
Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
· Đơn vị tính: đồng/phiên;
· Mức cước thu tối thiểu mỗi phiên là 4 giờ. Mỗi phiên chưa tới 4 giờ thu cước block 4 giờ. Từ giờ thứ năm trở đi, cước được tính theo block 1 giờ, phần lẻ chưa tới 1 giờ (60 phút) được tính tròn thành 1 block.
· Thời gian tính cước tại một điểm được bắt đầu từ lúc hệ thống truyền hình được kích hoạt tại điểm đó.
· Cấu trúc cước: gồm cước kênh truyền, thiết bị VCS, màn hình (42-55 inch)
Nội dung | Giá cước |
Cước đấu nối hòa mạng | 4.000.000 |
Cước 01 phiên định dạng 4 giờ | 3.187.256 |
Cước block 1 giờ tiếp theo | 1.000.372 |
3.2. Cước dịch vụ hội nghị truyền hình (giải pháp mềm):
Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
Đơn vị tính: đồng/tháng/tài khoản
Số lượng tài khoản | Giá cước |
Từ 1 đến 3 tài khoản | 600.000 |
Từ 4 đến 10 tài khoản | 500.000 |
Từ 11 trở đi | 400.000 |
4. Dịch vụ kênh thuê riêng
Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
Cước đấu nối hoà mạng: miễn phí
Đơn vị tính: đồng/kênh/tháng;
TT | Tốc độ | Đơn vị tính | Giá cước |
1 | 128 | Kbps | 573.000 |
2 | 256 | Kbps | 897.000 |
3 | 512 | Kbps | 1.383.000 |
4 | 1.024 | Kbps | 2.076.000 |
5 | 2048 | Kbps | 3.346.000 |
6 | 34 | Mbps | 12.680.000 |
7 | 45 | Mbps | 21.697.000 |
8 | 155 | Mbps | 50.908.000 |
Điều 5. Cước Dịch vụ giá trị gia tăng và dịch vụ cộng thêm trên mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước
Đơn vị cung cấp dịch vụ áp mức giá tối đa không quá 70% mức giá công bố của doanh nghiệp với các dịch vụ tương ứng tại thời điểm công bố.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 6. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Chỉ đạo hướng dẫn các đơn vị liên quan và các doanh nghiệp viễn thông thực hiện các quy định về giá cước sử dụng dịch vụ trên mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trong phạm vi Thông tư này.
2. Thẩm định phê duyệt Hồ sơ phương án giá cước, chất lượng dịch vụ do Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đề xuất.
Điều 7. Trách nhiệm của Cục Bưu điện Trung ương
1. Tham mưu trình Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các đơn vị liên quan và các doanh nghiệp viễn thông thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Là đơn vị cung cấp các dịch vụ cho đối tượng sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước cấp I; thẩm định phương án cung cấp dịch vụ của các doanh nghiệp viễn thông trong phạm vi Thông tư này.
3. Thẩm định hồ sơ phương án giá cước, chất lượng dịch vụ trên mạng TSLCD do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đề xuất trình Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Phối hợp với Thanh tra Bộ trong công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về áp dụng giá cước sử dụng dịch vụ trên mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
Điều 8. Trách nhiệm của Cục Viễn thông
Phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương và các đơn vị liên quan thẩm định Hồ sơ phương án giá cước và áp dụng giá cước sử dụng dịch vụ trên mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước do Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đề xuất.
Điều 9. Trách nhiệm của Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông
Chủ trì công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về giá cước sử dụng dịch vụ trên mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
Điều 10. Trách nhiệm của doanh nghiệp khi cung cấp dịch vụ
Doanh nghiệp thực hiện cung cấp dịch vụ trên mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước phải tuân thủ các quy định tại thông tư này; cách xác định thời gian sử dụng và phương thức tính giá cước theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước
Tuân thủ các quy định về giá cước sử dụng dịch vụ trên mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 06/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành giá cước sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bưu điện Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân có liên quan cần kịp thời phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |