Thông tư liên tịch 02/2000/TTLT-BVGCP-BCN hướng dẫn thực hiện giá bán điện tiêu dùng sinh hoạt đến hộ dân nông thôn đã được thay thế bởi Thông tư 11/2006/TT-BCN hướng dẫn thực hiện giá bán điện và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2007.
Nội dung toàn văn Thông tư liên tịch 02/2000/TTLT-BVGCP-BCN hướng dẫn thực hiện giá bán điện tiêu dùng sinh hoạt đến hộ dân nông thôn
BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ-BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2000 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 01/1999/TTLT/BVGCP-BCN VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIÁ BÁN ĐIỆN TIÊU DÙNG SINH HOẠT ĐẾN HỘ DÂN NÔNG THÔN.
Sau một thời gian thực hiện giá bán điện đến hộ nông thôn theo Thông tư liên tịch số 01/1999/TTLT-BVGCP-BCN ngày 10/02/1999 của Ban Vật giá Chính phủ và Bộ Công nghiệp; để phù hợp với tình hình hiện nay và theo đề nghị của Tổng công ty Điện lực Việt nam (văn bản số 109/EVN/TCKT ngày 10/01/2000), Ban Vật giá Chính phủ và Bộ Công nghiệp thống nhất bãi bỏ ý 1 điểm 2.4 mục II Thông tư liên tịch số 01/1999/TTLT/BVGCP-BCN ngày 10/02/1999 là: "Những nơi chưa có lưới điện, nay được Tổng công ty Điện lực Việt nam đầu tư theo quy chế của Chính phủ, đưa điện về thôn, xã và do Điện lực tỉnh, thành phố thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam ký hợp đồng mua bán điện trực tiếp với hộ dân nông thôn thì áp dụng giá bán điện sinh hoạt đến hộ dân nông thôn là 700 đ/kWh" và sửa đổi như sau.
1. Đối với lưới điện do ngành Điện tiếp nhận hoặc xây dựng mới, trực tiếp quản lý và ký hợp đồng bán điện phục vụ tiêu dùng sinh hoạt đến hộ dân nông thôn thì áp dụng mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang theo quy định của Nhà nước trong từng thời kỳ; cụ thể trước mắt thực hiện mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang theo biểu giá tại Quyết định số 87/1999/QĐ-BVGCP ngày 23/9/1999 của Ban Vật giá Chính phủ.
2. Điều khoản thi hành.
- Mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang ở điểm 1 nói trên thực hiện từ ngày 01 tháng 3 năm 2000.
- Tổng Công ty Điện lực Việt Nam, ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. TRƯỞNG BAN |
Nơi nhận: |
|