Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC

Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn chi tiết mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện bình ổn giá và kê khai giá do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC

Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2015

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC MẶT HÀNG THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ VÀ KÊ KHAI GIÁ

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13  ngày 20/06/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn chi tiết các mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện bình ổn giá và kê khai giá.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư liên tịch này quy định chi tiết mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện bình ổn giá và kê khai giá.

1. Mặt hàng thực hiện bình ổn giá: phân đạm urê, phân NPK; thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ; vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; muối ăn; thóc, gạo tẻ thường.

2. Mặt hàng thực hiện kê khai giá: thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản và các mặt hàng tại Khoản 1 Điều này trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động bình ổn giá và kê khai giá thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên lãnh thổ Việt Nam.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. Mặt hàng bình ổn giá

Điều 3. Mặt hàng phân bón thực hiện bình ổn giá

1. Phân đạm urê có hàm lượng Nitơ (N) tổng số ≥ 46%;

2. Phân NPK có tổng hàm lượng các chất dinh dưỡng Nitơ tổng số (Nts), lân hữu hiệu (P2O5hh), kali hữu hiệu (K2Ohh) ≥ 18%.

Điều 4. Mặt hàng thuốc bảo vệ thực vật có chứa các hoạt chất thực hiện bình ổn giá

1. Thuốc trừ sâu: Fenobucarb (min 96%); Pymethrozin (min 95%); Dinotefuran (min 89%); Ethofenprox (min 96%); Buprofezin (min 98%); Imidacloprid (min 96%); Fipronil (min 96%).

2. Thuốc trừ bệnh: Isoprothiolane (min 96%); Tricyclazole (min 95%); Kasugamycin (min 70%); Fenoxanil (min 95%); Fosetyl-aluminium  (min 95 %); Metalaxy (min 95%); Mancozeb (min 95%); Zined (min 80%).

3. Thuốc trừ cỏ: Glyphosate (min 95%); Pretilachlor; Quinclorac (min 99%); Ametryn (min 96 %).

Điều 5. Mặt hàng vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm thực hiện bình ổn giá

1. Vac-xin phòng bệnh cho gia súc: vac-xin Lở mồm long móng; Vac-xin Tai xanh (PRRS); vac-xin tụ huyết trùng; vac-xin dịch tả lợn.

2. Vac-xin phòng bệnh cho gia cầm: vac-xin cúm gia cầm, vac-xin dịch tả vịt, Newcastle.

Điều 6. Mặt hàng muối ăn thực hiện bình ổn giá

Muối thô, muối tinh và muối iốt do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.

Điều 7. Mặt hàng thóc, gạo tẻ thường thực hiện bình ổn giá

Thóc, gạo tẻ thường do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.

Mục 2. Mặt hàng kê khai giá

Điều 8. Mặt hàng thực hiện kê khai giá

1. Các mặt hàng quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư liên tịch này trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá.

2. Thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản

a) Ngô, khô dầu đậu tương;

b) Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc dùng cho chăn nuôi lợn thịt, gà thịt và vịt đẻ;

c) Thức ăn hỗn hợp dùng để nuôi cá tra, cá ba sa, cá rô phi;

d) Thức ăn hỗn hợp dùng để nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh.

3. Thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản trong thành phần có hoạt chất

a) Thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng: Chloramin; Iodine; Benzalkonium; Glutaraldehyde; Chlorine; thuốc tím (KMnO4); Formol; Sulfate đồng (CuSO4).

b) Thuốc trị bệnh: Ampicillin, Amoxicillin; Colistin; Florfenicol; Tylosin; Doxycyclin; Gentamycine; Spiramycin; Oxytetracyline; Kanammycin; Streptomycin; Lincomycin; Celphalexin; Flumequin.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan rà soát, đánh giá để bổ sung, sửa đổi hướng dẫn chi tiết mặt hàng thực hiện bình ổn giá, kê khai giá quy định tại các Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Mục 1 và Điều 8 Mục 2 của Thông tư liên tịch này phù hợp với từng thời kỳ.

2. Bộ Tài chính thực hiện quản lý giá theo quy định của pháp luật về giá đối với các mặt hàng bình ổn giá, kê khai giá quy định tại các Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư liên tịch này.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân tỉnh) thực hiện quản lý giá tại địa phương theo quy định của pháp luật về giá đối với các mặt hàng bình ổn giá, kê khai giá quy định tại các Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư liên tịch này.

4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan

a) Thực hiện bình ổn giá các mặt hàng quy định tại các Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 và  Điều 7 của Thông tư liên tịch này theo quy định của pháp luật về giá.

b) Thực hiện kê khai giá các mặt hàng quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch này theo quy định của pháp luật về giá.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 4 năm 2015.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính để hướng dẫn, giải quyết kịp thời./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG



Vũ Văn Tám

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- TAND tối cao, VKSND tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT, Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ NN & PTNT;
- Lưu: Bộ NNPTNT (VT, Vụ Tài chính), Bộ TC (VT, Cục Quản lý giá).

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC

Loại văn bảnThông tư liên tịch
Số hiệu10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/03/2015
Ngày hiệu lực20/04/2015
Ngày công báo06/04/2015
Số công báoTừ số 465 đến số 466
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC

Lược đồ Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản đính chính

          Văn bản bị thay thế

            Văn bản hiện thời

            Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá
            Loại văn bảnThông tư liên tịch
            Số hiệu10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC
            Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính
            Người kýVũ Văn Tám, Trần Văn Hiếu
            Ngày ban hành03/03/2015
            Ngày hiệu lực20/04/2015
            Ngày công báo06/04/2015
            Số công báoTừ số 465 đến số 466
            Lĩnh vựcTài chính nhà nước
            Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
            Cập nhật9 năm trước

            Văn bản thay thế

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá

                    Lịch sử hiệu lực Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá

                    • 03/03/2015

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 06/04/2015

                      Văn bản được đăng công báo

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 20/04/2015

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực