Thông tư liên tịch 14/2007/TTLT-BYT-BTC

Thông tư liên tịch 14/2007/TTLT-BYT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện do Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành

Thông tư liên tịch 14/2007/TTLT-BYT-BTC thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện đã được thay thế bởi Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn bảo hiểm y tế và được áp dụng kể từ ngày 01/10/2009.

Nội dung toàn văn Thông tư liên tịch 14/2007/TTLT-BYT-BTC thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện


BỘ Y TẾ - BỘ TÀI CHÍNH
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 14/2007/TTLT-BYT-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2007

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 06/2007/TTLT-BYT-BTC NGÀY 30/03/2007 CỦA LIÊN BỘ Y TẾ - BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN

Căn cứ Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16/05/2005 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế; Liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT- BTC ngày 30/03/2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện như sau:

I. NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

1/ Sửa đổi khoản 2, mục I - Đối tượng áp dụng như sau:

“2. Đối tượng áp dụng: Bảo hiểm y tế tự nguyện được áp dụng với mọi công dân Việt Nam (trừ những người đã có thẻ BHYT bắt buộc được quy định tại Điều lệ BHYT ban hành kèm theo Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ và trẻ em dưới 6 tuổi)”.

2/ Bãi bỏ khoản 3, mục I - Điều kiện triển khai: Bỏ điều kiện 100% thành viên trong hộ gia đình, 10% số hộ gia đình trong phạm vi địa bàn xã và 10% số học sinh, sinh viên trong danh sách học sinh, sinh viên của nhà trường tham gia.

3/ Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 1, mục II - Khung mức đóng và phương thức đóng BHYT tự nguyện:

“1. Mức đóng

a) Trên cơ sở khung mức đóng đã được quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT- BTC ngày 30/3/2007, liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính quy định mức đóng và phương thức đóng BHYT tự nguyện như sau:

- Mức đóng đối với cá nhân tham gia BHYT tự nguyện: khu vực thành thị là 320.000 đồng/ người/ năm; khu vực nông thôn là 240.000 đồng/ người/ năm;

- Mức đóng đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường tham gia BHYT tự nguyện: khu vực thành thị là 120.000 đồng/người/năm; khu vực nông thôn là 100.000 đồng/người/năm”.

4/ Bãi bỏ điểm b và d, khoản 1, mục II - Khung mức đóng và phương thức đóng BHYT tự nguyện.

5/ Sửa đổi, bổ sung điểm a và b, khoản 2, mục II - Khung mức đóng và phương thức đóng BHYT tự nguyện:

“a) Việc thu đóng BHYT tự nguyện được thực hiện như sau:

- Cá nhân đóng BHYT tự nguyện một năm một lần;

- Học sinh, sinh viên đóng BHYT tự nguyện một lần hoặc hai lần trong một năm; hoặc đóng cho cả khóa học.

b) Cơ quan BHXH có trách nhiệm tổ chức hệ thống thu tiền đóng BHYT và phát thẻ BHYT cho người tham gia BHYT tự nguyện bảo đảm thuận tiện, kịp thời, an toàn và đúng quy định của pháp luật”.

6/ Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 3, mục IV - Quản lý và sử dụng Quỹ BHYT tự nguyện như sau:

 a) Số thu BHYT tự nguyện (quy định tại điểm a và b, khoản 1, mục này) trong năm kế hoạch được phân bổ và sử dụng như sau:

- 90% lập Quỹ KCB BHYT tự nguyện;

- 2% lập Quỹ dự phòng KCB BHYT tự nguyện;

- 5% dành chi cho các hoạt động phối hợp, tổ chức thực hiện việc thu đóng BHYT tự nguyện, phát hành thẻ BHYT tự nguyện và hỗ trợ cho các cơ sở khám, chữa bệnh để tổ chức thu viện phí và thanh quyết toán chi phí KCB của người bệnh BHYT tự nguyện;

- 3% dành chi cho đào tạo người tham gia đại lý và bổ sung cho công tác tuyên truyền, vận động, khen thưởng và nâng cao năng lực cán bộ”.

7/ Sửa đổi điểm c, khoản 5, mục IV - Quản lý và sử dụng Quỹ BHYT tự nguyện như sau:

“c) Nếu số chi KCB BHYT tự nguyện vượt quá Quỹ KCB BHYT tự nguyện được sử dụng trong năm, Bảo hiểm xã hội Việt Nam được sử dụng kinh phí của Quỹ dự phòng KCB BHYT tự nguyện hoặc Quỹ dự phòng KCB BHYT bắt buộc theo quy định để bảo đảm chi trả đầy đủ, kịp thời cho các đối tượng tham gia BHYT tự nguyện.

Bộ Y tế chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính  xây dựng các giải pháp bảo đảm cân đối quỹ BHYT; chỉ đạo Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường kiểm tra, giám sát nhằm loại bỏ chi phí bất hợp lý trong việc sử dụng dịch vụ, kỹ thuật y tế, thuốc, vật tư, hoá chất,… tại các cơ sở khám, chữa bệnh BHYT theo các quy định của pháp luật”.

8/ Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, mục V - Tổ chức KCB và thanh toán chi phí KCB BHYT tự nguyện như sau:

“b) Quỹ KCB BHYT tự nguyện được tính trên số thẻ đăng ký KCB ban đầu tại cơ sở KCB đó và theo mức đóng phí bình quân của người tham gia BHYT tự nguyện.

Riêng đối với đối tượng là học sinh, sinh viên, quỹ KCB BHYT tự nguyện  được tính trên số thẻ đăng ký theo mức phí bình quân của học sinh, sinh viên tham gia BHYT tự nguyện tại địa phương. Quỹ KCB BHYT tự nguyện của đối tượng học sinh, sinh viên được dành 20% để chăm sóc sức khoẻ ban đầu tại nhà trường; 80% quỹ KCB BHYT tự nguyện còn lại được làm căn cứ để xác định quỹ KCB tạm thời khi ký hợp đồng với cơ sở KCB và trợ cấp tử vong”.

II. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo);
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng;        
- Văn phòng Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các cơ quan Đảng , đoàn thể TW;
- Website: Chính phủ, Bộ Y tế, Bộ Tài chính;
- BHXH Việt Nam;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Y tế, Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Quân Y, Cục Y tế Bộ Công an, Y tế các ngành;
- Các cơ sở KCB trực thuộc Bộ Y tế;
- Lưu: Văn thư Bộ Y tế, Bộ Tài chính.

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 14/2007/TTLT-BYT-BTC

Loại văn bảnThông tư liên tịch
Số hiệu14/2007/TTLT-BYT-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/12/2007
Ngày hiệu lực14/01/2008
Ngày công báo30/12/2007
Số công báoTừ số 849 đến số 850
Lĩnh vựcBảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/10/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 14/2007/TTLT-BYT-BTC

Lược đồ Thông tư liên tịch 14/2007/TTLT-BYT-BTC thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản đính chính

          Văn bản bị thay thế

            Văn bản hiện thời

            Thông tư liên tịch 14/2007/TTLT-BYT-BTC thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện
            Loại văn bảnThông tư liên tịch
            Số hiệu14/2007/TTLT-BYT-BTC
            Cơ quan ban hànhBộ Tài chính, Bộ Y tế
            Người kýNguyễn Thị Xuyên, Đỗ Hoàng Anh Tuấn
            Ngày ban hành10/12/2007
            Ngày hiệu lực14/01/2008
            Ngày công báo30/12/2007
            Số công báoTừ số 849 đến số 850
            Lĩnh vựcBảo hiểm
            Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/10/2009
            Cập nhật7 năm trước

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Thông tư liên tịch 14/2007/TTLT-BYT-BTC thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện

                      Lịch sử hiệu lực Thông tư liên tịch 14/2007/TTLT-BYT-BTC thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện