Thông tư liên tịch 19-TT/LB

Thông tư liên tịch 19-TT/LB năm 1992 sửa đổi một số chế độ với các đối tượng hưởng chính sách xã hội do Bộ Lao động, thương binh và xã hội-Bộ Tài chính ban hành

Thông tư liên tịch 19-TT/LB sửa đổi chế độ đối tượng hưởng chính sách xã hội đã được thay thế bởi Quyết định 471/2000/QĐ-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và được áp dụng kể từ ngày 20/05/2000.

Nội dung toàn văn Thông tư liên tịch 19-TT/LB sửa đổi chế độ đối tượng hưởng chính sách xã hội


BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 19-TT/LB

Hà Nội , ngày 21 tháng 9 năm 1992

 

THÔNG TƯ LIÊN BỘ

CỦA BỘ  LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - TÀI CHÍNH SỐ 19-TT/LB NGÀY 21-9-1992 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Thi hành Điều 1, Điều 2 Quyết định 303-HĐBT ngày 20-8-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc trợ cấp đối với công nhân viên chức hành chính - sự nghệp, lực lượng vũ trang và các đối tượng hưởng chính sách xã hội; Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

1. Thân nhân liệt sĩ, người có công giúp đỡ cách mạng già yếu cô đơn và gia đình không có điều kiện nuôi dưỡng, con liệt sĩ mồ côi cả cha lẫn mẹ, hàng tháng được hưởng sinh hoạt phí nuôi dưỡng tương đương giá trị 45 kg gạo tính theo giá thị trường địa phương.

2. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đang công tác trong các doanh nghiệp, trong các cơ quan hành chính - sự nghiệp, lực lượng vũ trang hoặc nghỉ hưu, hàng tháng đang hưởng trợ cấp bằng 30% mức trợ cấp thương tật khi về gia đình (của thương binh có cùng hạng thương tật, cùng mức lương hoặc sinh hoạt phí) nay được hưởng đủ 100% mức cụ thể theo phụ lục đính kèm).

Trường hợp thương binh nay mới được xác nhận và xếp hạng thương tật thì khoản truy lĩnh trợ cấp thương tật hàng tháng (nếu có) từ 30-8-1992 trở về trước áp dụng các mức đã quy định cho từng thời kỳ; từ 1-9-1992 tính theo quy định của Quyết định 303-HĐBT và phụ lục trong hướng dẫn này.

3. Thương binh hạng 1, bệnh binh hạng 1 có tình trạng thương tật, bệnh lý đặc biệt sau đây, hàng tháng được trợ cấp thêm một khoản tương đương trị giá 20 kg gạo theo giá thị trường địa phương nhằm giúp đỡ giảm bớt một phần khó khăn trong cuộc sống:

- Cụt 2 chi trở lên gồm: cụt 2 tay, cụt 2 chân, cụt 1 tay và 1 chân (cùng bên hoặc khác bên).

- Mù tuyệt đối 2 mắt, (2 mắt thị lực bằng 0).

- Vết thương tuỷ sống và vết thương sọ não di chứng liệt hoàn toàn 2 chi trở lên, không đi lại được, phải thường xuyên dùng xe lăn, xe lắc để di chuyển.

- Tâm thần nặng không tự chủ trong đời sống sinh hoạt (mất trí, cần phải quản lý thường xuyên).

Các Sở lao động - thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào quy định tại Thông tư này và tình trạng thương tật bệnh lý của thương binh, bệnh binh lập danh sách (theo mẫu đính kèm) gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Thương binh - liệt sĩ) và Bộ Tài chính (Vụ Hành chính văn xã) để làm căn cứ kiểm tra và cấp phát kinh phí trợ cấp.

4. Giá gạo dùng làm căn cứ tính mức sinh hoạt phí nói ở điểm 1 và phụ cấp nói ở điểm 3 trên thống nhất với giá gạo để tính khoản phụ cấp ăn thêm của thương binh hạng 1, bệnh binh hạng 1, trợ cấp tiền tuất hàng tháng của thân nhân liệt sĩ và do Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố căn cứ vào giá bán lẻ loại gạo tẻ thường, thông dụng ở thị trường địa phương tại thời điểm chi trả xác định một giá chung tính giá trị bằng tiền của sinh hoạt phí và phụ cấp.

5. Thông tư này thực hiện từ 1-9-1992.

Mọi quy định của địa phương nếu trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị địa phương phản ánh kịp thời về Liên Bộ để giải quyết.

Hồ Tế

(Đã ký)

Trần Đình Hoan

(Đã ký)

 

UBND TỈNH......
Sở Lao động
thương binh và xã hội

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Ngày.....tháng....năm 199.....

Kính gửi: ....................................................

Danh sách thương binh - bệnh binh hạng 1 đặc biệt (theo Quyết định số 303-HĐBT ngày 20-8-1992 của Hội đồng Bộ trưởng)

Số TT

Họ và tên thương, bệnh binh hạng 1 ĐB

Nguyên quán (hoặc trú quán) - Nơi lĩnh trợ cấp

Tỷ lệ thương bệnh tật

Tình trạng thương tật bệnh lý

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Ngày...tháng...năm 199..

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Tỉnh..........

Giám đốc

Ghi chú: Cột (4), (5) ghi theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa tại biên bản giám định. (Trường hợp thương tật, bệnh tật đã phục hồi thì ghi rõ).

1

2

3

4

5

6

7

2

b. Thương binh loại b và bệnh binh:

 

 

 

 

 

 

+ Thương binh hạng 1/4 và bệnh binh 1/3

20.454

41.837

5.113

46.950

 

 

+ Thương binh hạng 2/4

và bệnh binh 2/3

14.062

30.013

3.515

33.528

 

 

+ Thương binh hạng 3/4

và bệnh binh 3/3

8.949

20.553

2.237

22.790

 

 

+ Thương binh hạng 4/4

3.853

11.095

959

12.054

 

3

Sinh hoạt phí nuôi dưỡng

hàng tháng:

 

 

 

 

 

 

- Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng cô đơn...

22.500
(CĐ 11 CĐ)

45.625

 

45 Kg gạo (QĐ 303-HĐBT

 

4

Trợ cấp tuất liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng

 

 

 

10 Kg gạo (văn bản 3006-PPLT ngày 13-9-1991 của HĐBT

 

5

Trợ cấp tuất đối với thân nhân liệt sĩ tử sĩ là người Căm-pu-chia:

 

 

 

 

 

 

- Con liệt sĩ

7.505

17.875

1.875

19.750

 

 

- Con tử sĩ

6.800

16.570

1.700

18.270

 

 

- Vợ liệt sĩ, tử sĩ

6.000

15.100

1.500

16.600

 

 

- Vợ liệt sĩ, tử sĩ đã tái giá hoặc người nuôi con liệt sĩ, tử sĩ

5.300

13.805

1.325

15.130

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 19-TT/LB

Loại văn bảnThông tư liên tịch
Số hiệu19-TT/LB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/09/1992
Ngày hiệu lực01/09/1992
Ngày công báo30/09/1992
Số công báoSố 18
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/05/2000
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Thông tư liên tịch 19-TT/LB sửa đổi chế độ đối tượng hưởng chính sách xã hội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Thông tư liên tịch 19-TT/LB sửa đổi chế độ đối tượng hưởng chính sách xã hội
          Loại văn bảnThông tư liên tịch
          Số hiệu19-TT/LB
          Cơ quan ban hànhBộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
          Người kýHồ Tế, Trần Đình Hoan
          Ngày ban hành21/09/1992
          Ngày hiệu lực01/09/1992
          Ngày công báo30/09/1992
          Số công báoSố 18
          Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
          Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/05/2000
          Cập nhật7 năm trước

          Văn bản được dẫn chiếu

            Văn bản hướng dẫn

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản được căn cứ

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Thông tư liên tịch 19-TT/LB sửa đổi chế độ đối tượng hưởng chính sách xã hội

                    Lịch sử hiệu lực Thông tư liên tịch 19-TT/LB sửa đổi chế độ đối tượng hưởng chính sách xã hội