Thông tư liên tịch 79/2006/TTLT-BTC-BGDĐT

Thông tư liên tịch 79/2006/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn công tác quản lý tài chính đối với Đại hội Thể dục Thể thao sinh viên Đông Nam Á lần thứ XIII do Bộ Tài Chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư liên tịch 79/2006/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn công tác quản lý tài chính Đại hội Thể dục Thể thao sinh viên Đông Nam Á lần thứ XIII đã được thay thế bởi Quyết định 2684/QĐ-BTC công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật liên tịch đã hết hiệu lực pháp luật và được áp dụng kể từ ngày 30/10/2009.

Nội dung toàn văn Thông tư liên tịch 79/2006/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn công tác quản lý tài chính Đại hội Thể dục Thể thao sinh viên Đông Nam Á lần thứ XIII


BỘ TÀI CHÍNH -BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số:   79/2006/TTLT/BTC-BGD&ĐT

Hà Nội, ngày 25  tháng 8  năm 2006

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

 

HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐẠI HỘI THỂ DỤC THỂ THAO SINH VIÊN ĐÔNG NAM Á LẦN THỨ XIII

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày  06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 949/QĐ-TTg ngày 13/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội thể dục thể thao sinh viên Đông Nam Á lần thứ XIII năm 2006;
Theo thông lệ các kỳ Đại hội Thể dục thể thao sinh viên Đông Nam Á;
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Đại hội Thể dục thể thao sinh viên Đông Nam Á lần thứ XIII (sau đây gọi tắt là Đại hội) như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đại hội được tổ chức theo nghi thức lễ hội Văn hoá - Thể thao Quốc tế, kết hợp với truyền thống văn hoá Việt Nam, bảo đảm hiệu quả chuyên môn, thể hiện tinh thần đoàn kết, hiểu biết lẫn nhau giữa sinh viên các nước trong khu vực Đông Nam Á.

2. Đối tượng thực hiện Thông tư này là các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí Đại hội.

3. Kinh phí tổ chức Đại hội bao gồm ngân sách nhà nước cấp, nguồn thu từ các hoạt động của Đại hội và các nguồn huy động khác từ các tổ chức kinh tế, xã hội, cá nhân trong nước và ngoài nước.

4. Sử dụng và quản lý kinh phí, tài sản phục vụ Đại hội theo Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn về quản lý tài chính, tài sản hiện hành của Nhà nước.

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Nguồn kinh phí:

Đại hội có những nguồn kinh phí sau:

- Ngân sách nhà nước cấp.

- Thu lệ phí ăn, ở của các đoàn vận động viên nước ngoài theo Thông lệ quốc tế là 30 USD/người/ngày.

- Thu tiền bán vé vào xem các hoạt động thi đấu, biểu diễn; tiền bản quyền biểu trưng, biểu tượng của Đại hội.

- Các khoản đóng góp, ủng hộ, tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước.

- Thu khác (nếu có).

2. Nội dung chi:

- Chi tuyên truyền cổ động, quảng cáo (in panô, áp phích, giấy mời, phù hiệu, quay phim, chụp ảnh, băng cờ, khẩu hiệu, in ấn tài liệu khác) và tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí…).

- Chi in vé, giấy mời, làm thẻ cho các thành viên tham dự Đại hội.

- Chi làm huy chương, huy hiệu Đại hội và các vật phẩm, kỷ niệm khác.

- Chi cho đạo diễn, dàn dựng, kịch bản, bồi dưỡng tập luyện cho khối nghi thức, diễu hành, đồng diễn, ca múa nhạc, trang trí…

- Chi cho các hội nghị, hội thảo, họp báo của Ban Tổ chức.

- Chi tập huấn trọng tài, hướng dẫn viên, tình nguyện viên….

- Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn.

- Chi mua sắm hoặc thuê trang thiết bị, địa điểm phục vụ Đại hội theo Đề án được duyệt.

- Chi tổ chức lễ khai mạc, bế mạc, tổng kết Đại hội.

- Chi tổ chức các giải thi đấu, biểu diễn các môn thể dục thể thao.

- Chi tiền ăn, ở, bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các khách mời, trọng tài, giám sát, huấn luyện viên, vận động viên, thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức.

- Chi công tác bảo vệ, an ninh, trật tự, vệ sinh, y tế, phục vụ.

- Chi khen thưởng.

- Chi khác.

3. Mức chi:

  3.1. Đối với khách mời và các đoàn vận động viên:

- Chi ăn, ở, đi lại và làm việc đối với khách mời là người nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 100/2000/TT-BTC ngày 6/10/2000 của Bộ Tài chính “ Về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài” và thông lệ Quốc tế.

- Đối với các đoàn vận động viên nước ngoài chi tiền ăn, ở theo hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ trong khuôn khổ nguồn thu lệ phí do các đoàn nước ngoài đóng góp.

- Các đội thể dục thể thao Việt Nam ở tại khách sạn theo hướng dẫn của Ban tổ chức được thanh toán tiền ăn, ở, đi lại theo hợp đồng thực tế nhưng tối đa không vượt quá 270.000 đồng/người/ngày; ở tại các Trung tâm huấn luyện Thể thao được thanh toán mức tiền ăn 150.000 đồng/người/ngày.

3.2. Đối với cán bộ và nhân viên phục vụ Đại hội:

Tiền thù lao làm nhiệm vụ của các cán bộ và nhân viên phục vụ (bao gồm cả ngày lễ và ngày chủ nhật) được hưởng theo các mức sau:

- Trưởng Ban Chỉ đạo, trưởng Ban Tổ chức và các thành viên Ban Chỉ đạo: 150.000 đồng/ngày/người.

- Thành viên ban tổ chức, Trưởng phó các tiểu ban: 120.000 đồng/ngày/ người.

- Thành viên các tiểu ban:                100.000 đồng/ngày/người.

- Nhân viên phục vụ:                          50.000 đồng/ngày/người.

- Đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp chữ:

+ Tập luyện:                                       15.000 đồng/buổi/người.

+ Tổng duyệt:                                     20.000 đồng/buổi/người.

+ Chính thức:                                      30.000 đồng/buổi/người.

- Đối tượng tham gia biểu diễn văn nghệ được thanh toán theo hợp đồng ký kết giữa Ban Tổ chức với các đoàn nghệ thuật.

- Bồi dưỡng tình nguyện viên đạt tiêu chuẩn: 50.000 đồng/ngày/người.

Số ngày được hưởng tiền thù lao của các thành viên Ban Tổ chức, Tiểu ban và nhân viên phục vụ là số ngày chính thức tổ chức Đại hội. Trường hợp do công việc triển khai sớm và kết thúc muộn sẽ được Ban Tổ chức xem xét quyết định và được hưởng thù lao theo mức quy định trên, nhưng thời gian kéo dài không quá 2 ngày.

Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày, chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.

Tiền tàu xe đi lại của trọng tài là người ở các địa phương được Ban Tổ chức mời làm nhiệm vụ tại các địa điểm thi đấu được thanh toán theo tiêu chuẩn quy định hiện hành.

Trọng tài và nhân viên phục vụ được hưởng mức bồi dưỡng theo số ngày thực tế làm nhiệm vụ.

Những cán bộ viên chức nhà nước đã được hưởng khoản bồi dưỡng này thì không được thanh toán tiền phụ cấp công tác phí, nhưng trong trường hợp có thuê phòng nghỉ thì được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ theo Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 8/12/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước. Riêng cán bộ Ban Tổ chức và các Tiểu ban, trọng tài là người địa phương nơi tổ chức Đại hội thì không bố trí nghỉ tại nhà khách (hoặc khách sạn), nếu tự túc phương tiện đi lại của cá nhân thì được thanh toán theo mức khoán là 15.000 đồng/ngày/người.

- Chi các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức 50.000 đồng/cuộc họp/người; các Tiểu ban: 30.000 đồng/cuộc họp/người.

- Chi tập huấn trọng tài: 30.000 đồng/ngày/người; tập huấn của các Tiểu ban chuyên môn: 15.000 đồng/ngày/người.

- Chi in vé mời, giấy mời: 2.000 đồng/chiếc.

- Chi làm huy chương: tối đa 200.000 đồng/chiếc.

3.3. Đối với trọng tài, Ban Tổ chức thi đấu từng môn (trừ môn bóng đá):

Số TT

Đối tượng được hưởng

Mức thù lao (đồng/ngày)

Người Việt Nam

Người nước ngoài

1

Tổng trọng tài, Trưởng ban giám sát

400.000

Tối đa không quá 800.000

2

Tổ trưởng trọng tài, các trọng tài chính, trưởng ban thư ký

200.000

Đối với các chức danh này huy động tối đa đội ngũ trọng tài trong nước, không nhất thiết phải mời người nước ngoài

3

Các trọng tài khác, thành viên ban giám sát, thư ký

200.000

4

Nhân viên phục vụ

50.000

3.4. Đối với trọng tài, Ban tổ chức thi đấu môn bóng đá:

Số

TT

Đối tượng được hưởng

Mức thù lao (đồng/ngày)

Người Việt Nam

Người nước ngoài

1

Giám sát trận đấu, giám sát trọng tài, trọng tài, các trợ lý trọng tài, trọng tài thứ 4

750.000

Tối đa không quá 1.600.000

2

Trưởng Phó Ban Tổ chức

250.000

Đối với các chức danh này huy động tối đa đội ngũ trọng tài trong nước, không nhất thiết phải mời người nước ngoài

3

Các uỷ viên Ban Tổ chức 

200.000

3.5. Mức khen thưởng cho vận động viên Việt Nam đạt Huy chương tại Đại hội:  Vận dụng mức khen thưởng bằng 70% mức khen thưởng cho vận động viên trẻ quy định tại Quyết định số 49/1998/QĐ-TTg ngày 28/02/1998 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao. Cụ thể:

- Huy chương vàng: 5 triệu đồng/1 vận động viên.

- Huy chương bạc:   3 triệu đồng/1 vận động viên.

- Huy chương đồng: 2 triệu đồng/1 vận động viên.

- Phá kỷ lục các cuộc thi: được cộng thêm 1 triệu đồng.

3.6. Các mức chi khác:

- Dịch tài liệu: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 112/2001/QĐ-BTC ngày 9/11/2001, của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay nợ, với các mức sau:

+ Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt: 35.000 đồng/trang (300 chữ/trang).

+ Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: 40.000 đồng/trang (300 chữ/ trang).

- Thuê phiên dịch: 200.000 đồng/buổi/người.

- Các khoản chi chưa được quy định trên đây thì thanh toán theo hợp đồng giao khoán hoặc thực tế phát sinh.

- Bộ phận nào khoán gọn kinh phí thì có trách nhiệm chi thù lao cho cán bộ của bộ phận đó.

- Đối với cán bộ Ban Tổ chức, huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài, diễn viên, nhạc công, nhân viên phục vụ trong thời gian tổ chức Đại hội là cán bộ công chức, viên chức, hợp đồng dài hạn đang hưởng lương, học sinh, sinh viên đang hưởng học bổng, sinh hoạt phí trong thời gian phục vụ Đại hội  vẫn được hưởng nguyên lương, học bổng, sinh hoạt phí do đơn vị quản lý các đối tượng này chi trả.

4. Lập dự toán, cấp phát và quyết toán kinh phí:

4.1. Lập dự toán:

Căn cứ vào Đề án tổ chức Đại hội được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và mức thu, chi được quy định tại phần II nêu trên; Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương được giao nhiệm vụ tham gia tổ chức Đại hội xây dựng dự toán thu, chi của Đại hội và tổng hợp gửi Bộ Tài chính xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để giao cho các Bộ, ngành, địa phương thực hiện.

4.2. Cấp phát kinh phí:

Căn cứ vào dự toán tổ chức Đại hội được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Tài chính cấp phát kinh phí cho các Bộ, ngành và các địa phương thực hiện các nhiệm vụ theo Đề án được duyệt.

4.3. Hạch toán, quyết toán các khoản thu chi của Đại hội:

Kinh phí của Đại hội được hạch toán vào loại khoản 14-09 theo các mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước. Kết thúc Đại hội các Bộ, ngành, địa phương có trách nhiệm quyết toán kinh phí tổ chức Đại hội với Bộ Tài chính theo quy định hiện hành.

III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về liên Bộ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
 



Trần Văn Nhung

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc T.W;
- Sở Tài chính, Sở GD&ĐT, Sở TDTT, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc T.W;
- Các đơn vị thuộc Bộ TC, Bộ GD&ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư Pháp);
- Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Lưu: VT Bộ TC; VT Bộ GD&ĐT. 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 79/2006/TTLT-BTC-BGDĐT

Loại văn bảnThông tư liên tịch
Số hiệu79/2006/TTLT-BTC-BGDĐT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/08/2006
Ngày hiệu lực24/09/2006
Ngày công báo09/09/2006
Số công báoTừ số 27 đến số 28
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/10/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 79/2006/TTLT-BTC-BGDĐT

Lược đồ Thông tư liên tịch 79/2006/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn công tác quản lý tài chính Đại hội Thể dục Thể thao sinh viên Đông Nam Á lần thứ XIII


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông tư liên tịch 79/2006/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn công tác quản lý tài chính Đại hội Thể dục Thể thao sinh viên Đông Nam Á lần thứ XIII
                Loại văn bảnThông tư liên tịch
                Số hiệu79/2006/TTLT-BTC-BGDĐT
                Cơ quan ban hànhBộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính
                Người kýTrần Văn Nhung, Đỗ Hoàng Anh Tuấn
                Ngày ban hành25/08/2006
                Ngày hiệu lực24/09/2006
                Ngày công báo09/09/2006
                Số công báoTừ số 27 đến số 28
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/10/2009
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Thông tư liên tịch 79/2006/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn công tác quản lý tài chính Đại hội Thể dục Thể thao sinh viên Đông Nam Á lần thứ XIII

                Lịch sử hiệu lực Thông tư liên tịch 79/2006/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn công tác quản lý tài chính Đại hội Thể dục Thể thao sinh viên Đông Nam Á lần thứ XIII