Công văn 2699/TCHQ-KTTT

Công văn số 2699/TCHQ-KTTT về việc xác định giá tính thuế do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2699/TCHQ-KTTT Xác định giá tính thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2699/TCHQ-KTTT
V/v Xác định giá tính thuế

Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2008

 

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Nghệ An

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 621/HQNA-NV ngày 03/06/2008 của Cục Hải quan tỉnh Nghệ An báo cáo về việc xác định trị giá tính thuế mặt hàng xe ôtô du lịch nhập khẩu theo chỉ đạo của Tổng cục Hải quan tại công văn số 2172/TCHQ-KTTT ngày 12/05/2008. Qua xem xét nội dung báo cáo, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Việc chấp nhận khoản chiết khấu giảm giá về số lượng được trừ ra khi xác định trị giá đối với các tờ khai 89/NKD/CAN, 90/NKD/CNA, 91/NKD/CNA, 95/NKD/CNA, 97/NKD/CNA, 110/NKD/CNA ngày 21/4/2008 và tờ khai 109/NKD/CAN ngày 8/5/2008 nhập khẩu mặt hàng xe ôtô hiệu Toyota Yaris Hatch Back dung tích 1.300cc, Toyota Yaris Sedan dung tích 1.100cc, Toyota Aygo dung tích 1.100cc là chưa phù hợp với quy định tại điểm 2.1 mục 2 phần I phụ lục I Thông tư 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Hải quan vì việc giảm giá theo số lượng cho những lô hàng nhập khẩu có số lượng 03 chiếc, 06 chiếc, 07 chiếc là không phù hợp so với thực tế.

2. Việc tham vấn và tạm chấp nhận trị giá khai báo đối với các tờ khai số 89/NKD/CNA, 90/NKD/CNA, 91/NKD/CNA, 95/NKD/CNA, 97/NKD/CNA, 110/NKD/CAN ngày 21/4/2008 và tờ khai 109/NKD/CAN ngày 8/5/2008 do không bác bỏ được trị giá khai báo là do Cục Hải quan tỉnh Nghệ An chưa thu thập đầy đủ các nguồn thông tin, chuẩn bị kỹ các nội dung trước khi tham vấn nên đã không bác bỏ được trị giá khai báo mặc dù khoản giảm giá như đã nêu tại điểm 1 là không phù hợp với quy định. Mặt khác, việc tạm chấp nhận trị giá khai báo đối với các lô hàng sau khi tham vấn cũng không đúng quy định theo hướng dẫn tại công văn số 3263/TCHQ-KTTT ngày 19/7/2006 của Tổng cục Hải quan và các văn bản hướng dẫn khác.

3. Việc xác định trị giá các lô hàng nhập khẩu tại tờ khai số: 98/NKD/CAN, 99/NKD/CAN; 100/NKD/CAN ngày 21/4/2008 đối với mặt hàng xe ôtô Toyota Camry LE dung tích 2.400cc; Accura MDX dung tích 3.700cc sau khi Cục Hải quan tỉnh Nghệ An tham vấn, bác bỏ trị giá khai báo là không đúng trình tự, nguyên tắc và các phương pháp xác định trị giá tính thuế quy định tại Nghị định số 40/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/03/2007 do việc sử dụng các nguồn thông tin dữ liệu không đúng quy định theo hướng dẫn tại điểm 3 công văn số 1646/TCHQ-KTTT ngày 10/04/2008 của Tổng cục Hải quan cụ thể:

- Mặt hàng xe Toyota Camry LE dung tích 2.400cc tại thời điểm tham vấn có dòng xanh mức giá 16.700USD/c; dòng đen là 16.700USD/c và 16.400USD/c. Theo quy định tại điểm 3 công văn 1646/TCHQ-KTTT nếu sử dụng dữ liệu dòng xanh thì trị giá xác định là 16.700USD/c nhưng Cục Hải quan tỉnh Nghệ An lại bỏ qua dữ liệu dòng xanh để sử dụng dữ liệu dòng đen và chọn trị giá thấp hơn là 16.400USD/c để xác định trị giá là sai quy định về việc sử dụng dữ liệu. Việc sử dụng phương pháp 6 trong khi có thể xác định được theo phương pháp 2 là sai trình tự nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá.

- Mặt hàng xe Accura MDX cũng tương tự như mặt hàng xe Toyota Camry LE khi tại thời điểm tham vấn trên hệ thống GTT22 có dữ liệu dòng xanh là 35.000USD/c nhưng không sử dụng dữ liệu này mà sử dụng dữ liệu dòng đen là 32.250USD/c là sai về trình tự, nguyên tắc, phương pháp xác định trị giá và dữ liệu sử dụng.

Để thực hiện đúng quy định về tham vấn và xác định trị giá, yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Nghệ An:

- Tổ chức kiểm tra các thông tin do Tổng cục cung cấp (đính kèm), kiểm tra lại hồ sơ, biên bản tham vấn và các thông tin khác có liên quan, để bác bỏ ngay trị giá khai báo đối với các tờ khai số: 89/NKD/CNA, 90/NKD/CNA, 91/NKD/CNA, 95/NKD/CNA, 97/NKD/CNA, 110/NKD/CAN ngày 21/4/2008 và tờ khai 109/NKD/CAN ngày 8/5/2008 đã tạm chấp nhận trị giá khai báo và xác định trị giá tính thuế theo đúng trình tự, nguyên tắc, phương pháp xác định trị giá trên cơ sở dữ liệu do Tổng cục cung cấp, đồng thời thông báo kết quả xác định trị giá để doanh nghiệp biết và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

- Đối với các lô hàng có giảm giá phải thực hiện theo đúng chỉ đạo của Tổng cục Hải quan tại công văn số 2198/TCHQ-KTTT ngày 14/5/2008, chấm dứt tình trạng chấp nhận khoản giảm giá không đúng quy định.

- Trên cơ sở các thông tin do Tổng cục cung cấp, xác định lại trị giá tính thuế đối với các tờ khai số 98/NKD/CAN, 99/NKD/CAN; 100/NKD/CAN theo đúng trình tự, nguyên tắc, phương pháp xác định trị giá và hướng dẫn sử dụng dữ liệu tại công văn 1646/TCHQ-KTTT thu đủ số thuế còn thiếu theo đúng quy định.

- Cập nhật dữ liệu kết quả xác định trị giá của tất cả các lô hàng nêu trên và chương trình GTT22 sau khi thực hiện theo chỉ đạo của Tổng cục tại công văn này và gửi về Tổng cục trước ngày 20/6/2008.

- Trường hợp các thông tin do Tổng cục cung cấp không chính xác thì yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Nghệ An báo cáo rõ trước khi thực hiện.

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Nghệ An biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, Vụ KTTT (3).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Túc

 

 

PHÂN TÍCH

CƠ SỞ, THÔNG TIN, TRÌNH TỰ, NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ XE ÔTÔ NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH NGHỆ AN CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN TỪ NGÀY 21/04/2008 ĐẾN 14/05/2008
(Kèm theo công văn số: 2699/TCHQ-KTTT ngày 06 tháng 06 năm 2008)

 

STT

Số TK

Tên hàng

SL

Giá KB

Dữ liệu GTT22 do HQNA tra cứu

Dữ liệu TC tra cứu

1646

Giá XĐ của HQNA

Ý kiến của TC

Ghi chú

01

89

Xe ôtô nguyên chiếc hiệu Toyota Yaris Hatch back 1.300cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ xăng, tay lái bên trái.

03

7.008/USD/c giá ghi trên HĐ 7.300 (giảm giá 4%)

Theo báo cáo của địa phương tại thời điểm tham vấn chỉ tra cứu được giá mặt hàng giống hệt là 7.600 USD/c, 7.300 USD/c dòng đen.

Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng cục tại thời điểm tham vấn mức giá 7.600 USD/c có dòng xanh (TK1226/NKD ngày 1/4/2008), Mức giá 7.300 USD/c chỉ có dòng đỏ và dòng vàng.

7.600 USD/c

Tạm chấp nhận trị giá KB 7.008 USD/c (giá ghi trên HĐ 7.300 giảm giá 4%).

Việc Cục HQNA chấp nhận trị giá khai báo theo (PP1) là sai so với quy định. Vì tại thời điểm này có đủ cơ sở để bác bỏ trị giá khai báo nhưng Cục HQNA đã không thực hiện đúng theo các văn bản hướng dẫn của Tổng cục.

CN

02

91

Xe ôtô nguyên chiếc hiệu Toyota Yaris Hatch back 1.300cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ xăng, tay lái bên trái.

03

7.008/USD/c (giá ghi trên HĐ)

Theo báo cáo của địa phương tại thời điểm tham vấn chỉ tra cứu được giá mặt hàng giống hệt là 7.600 USD/c, 7.300 USD/c dòng đen.

Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng cục tại thời điểm tham vấn mức giá 7.600 USD/c có dòng xanh (TK1226/NKD ngày 1/4/2008), Mức giá. 7.300 USD/c chỉ có dòng đỏ và dòng vàng.

7.600USD/c

Tạm chấp nhận trị giá KB 7.008USD/c (giá ghi trên HĐ 7.300 giảm giá 4%).

Việc Cục HQNA chấp nhận trị giá khai báo theo (PP1) là sai so với quy định. Vì tại thời điểm này có đủ cơ sở để bác bỏ trị giá khai báo nhưng Cục HQNA đã không thực hiện đúng theo các văn bản hướng dẫn của Tổng cục.

CN

Xe ôtô nguyên chiếc hiệu Toyota Aygo 1.000cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ xăng, tay lái bên trái.

06

6.460/USD/c (giá ghi trên HĐ 6.800 giảm giá 5%)

Chưa có

Qua tra cứu của TC thì tại thời điểm tham vấn mặt hàng này trên hệ thống GTT22 đã có TK 75/NKD ngày 1/3/2008 giá 6.500 USD/c (dòng xanh)

Chưa có

Tạm chấp nhận trị giá khai báo 6.460 USD/c (giá ghi trên HĐ 6.800, giảm giá 5%).

Việc Cục HQNA chấp nhận trị giá khai báo theo (PP1) với giá 6.460 USD/c trong khi giá mặt hàng giống hệt có trên hệ thống GTT22 tại thời điểm tham vấn là 6.500 USD/c (không có yếu tố giảm giá). Đối chiếu với quy định thì giá mà Cục HQNA xác định 6.460 USD/c có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, nếu có trường hợp phát sinh tương tự tiếp theo thì phải thực hiện đúng trình tự sử dụng các nguồn thông tin quy định tại điểm 3 công văn 1646.

CN

03

90

Xe ôtô nguyên chiếc hiệu Toyota Yaris Hatch back 1.000cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ xăng, tay lái bên trái.

15

6.596/USD/c (giá ghi trên HĐ 6.800 giảm giá 5%)

Chưa có

Có dòng xanh thuộc TK 75/NKD ngày 1/3/2008 tại Ninh Bình giá 7.000USD/c

7.000USD/c

Tạm chấp nhận trị giá khai báo 6.596 USD/c (giá ghi trên HĐ 7.300 giảm giá 4%).

Việc Cục HQNA chấp nhận trị giá khai báo theo (PP1) là sai so với quy định. Vì tại thời điểm này có đủ cơ sở để bác bỏ trị giá khai báo nhưng Cục HQNA đã không thực hiện đúng theo các văn bản hướng dẫn của Tổng cục.

CN

04

95

Xe ôtô nguyên chiếc hiệu Toyota Yaris Hatch back 1.300cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ xăng, tay lái bên trái.

22

7.008/USD/c giá ghi trên HĐ 7.300 (giảm giá 4%)

Theo báo cáo của địa phương tại thời điểm tham vấn chỉ tra cứu được giá mặt hàng giống hệt là 7.600 USD/c, 7.300 USD/c dòng đen.

Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng cục tại thời điểm tham vấn mức giá 7.600USD/c có dòng xanh (TK1226/NKD ngày 1/4/2008), Mức giá 7.300 USD/c chỉ có dòng đỏ và dòng vàng.

7.600USD/c

Tạm chấp nhận trị giá KB 7.008/USD/c (giá ghi trên HĐ 7.300 giảm giá 4%).

Việc Cục HQNA chấp nhận trị giá khai báo theo (PP1) là sai so với quy định. Vì tại thời điểm này có đủ cơ sở để bác bỏ trị giá khai báo nhưng Cục HQNA đã không thực hiện đúng theo các văn bản hướng dẫn của Tổng cục.

CN

05

97

Xe ôtô nguyên chiếc hiệu Toyota Yaris Sedan 1.300cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ xăng, tay lái bên trái.

07

7.008/USD/c giá ghi trên HĐ 7.300 (giảm giá 4%)

Theo báo cáo của địa phương tại thời điểm tham vấn chỉ tra cứu được giá mặt hàng giống hệt là 7.600 USD/c, 7.300 USD/c dòng đen.

Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng cục tại thời điểm tham vấn mức giá 7.600USD/c có dòng xanh (TK1226/NKD ngày 1/4/2008), Mức giá 7.300USD/c chỉ có dòng đỏ và dòng vàng.

7.600USD/c

Tạm chấp nhận trị giá KB 7.008 USD/c (giá ghi trên HĐ 7.300 giảm giá 4%).

Việc Cục HQNA chấp nhận trị giá khai báo theo (PP1) là sai so với quy định. Vì tại thời điểm này có đủ cơ sở để bác bỏ trị giá khai báo nhưng Cục HQNA đã không thực hiện đúng theo các văn bản hướng dẫn của Tổng cục.

CN

06

98, 99

Toyota Camry LE dung tích 2.400cc, 5 chỗ do Mỹ sản xuất 2008

02

15000USD/c (không có yếu tố giảm giá)

Theo báo cáo của địa phương qua tra cứu dữ liệu trên hệ thống GTTT22 tại thời điểm tham vấn chỉ có mức giá 16700 USD/c và 16400 USD/c là dòng đen.

Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng cục thì tại thời điểm tham vấn địa phương đã có giá 16700USD/c dòng xanh và dòng đen (dòng xanh TK 75/NKD ngày 28/2/2008), dòng đen TK 440/NKD ngày 12/2/2008), Mức giá. 16400USD/c dòng đỏ và dòng vàng.

16700USD/c

16.400USD/c không có yếu tố giảm giá

Việc bác bỏ trị giá khai báo 15.000 và xác định lại giá 16.400USD/c (PP6) là chưa đúng trình tự, nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá chưa đúng với hướng dẫn của TC tại điểm 3 công văn 1646. Vì tại thời điểm xác định trị giá tính thuế có mặt hàng giống hệt trên hệ thống GTT22 ở trạng thái dòng xanh giá 16.700USD/c do đó phải ưu tiên sử dụng dòng xanh trước nhưng HQNA đã không sử dụng thông tin đó để thực hiện tham vấn (tờ khai 98 tương tự TK99).

ĐC

07

99

Toyota Camry LE dung tích 2.400cc, 5 chỗ do Mỹ sản xuất 2008

02

15000USD/c (không có yếu tố giảm giá)

Theo báo cáo của địa phương qua tra cứu dữ liệu trên hệ thống GTTT22 tại thời điểm tham vấn chỉ có mức giá 16700 USD/c và 16400 USD/c là dòng đen.

Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng cục thì tại thời điểm tham vấn địa phương đã có giá 16700USD/c dòng xanh và dòng đen (dòng xanh TK 75/NKD ngày 28/2/2008), dòng đen TK 440/NKD ngày 12/2/2008), Mức giá. 16.400USD/c dòng đỏ và dòng vàng.

16700USD/c

16.400USD/c không có yếu tố giảm giá

Việc bác bỏ trị giá khai báo 15.000 và xác định lại giá 16.400USD/c (PP6) là chưa đúng trình tự, nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá chưa đúng với hướng dẫn của TC tại điểm 3 công văn 1646. Vì tại thời điểm xác định trị giá tính thuế có mặt hàng giống hệt trên hệ thống GTT22 ở trạng thái dòng xanh giá 16.700USD/c do đó phải ưu tiên sử dụng dòng xanh trước nhưng HQNA đã không sử dụng thông tin đó để thực hiện tham vấn (tờ khai 98 tương tự TK 99).

ĐC

08

100

Acura MDX 3.700cc, 7 chỗ do Mỹ sản xuất 2008

02

29000USD/c (không có yếu tố giảm giá)

Theo báo cáo của địa phương tại thời điểm xác định trị giá dữ liệu trên GTT22 có được là 32900/USD/c và 33250/USD/c là dòng đen.

Tuy nhiên, qua tra cứu của TC tại thời điểm tham vấn địa phương đã có giá 35.000USD/c có dòng xanh (TK 511/NKD ngày 1/4/2008) và mức giá 32.900USD/c và 33.250USD/c ở trạng thái dòng đen.

35000USD/c

33.250USD/c không có yếu tố giảm giá

Theo báo cáo của địa phương tại thời điểm tham vấn không tìm thấy dòng xanh là chưa đúng. Việc địa phương tham vấn và đã bác bỏ được trị giá khai báo và sử dụng PP6 là chưa đúng với trình tự, nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá. Đồng thời, về trình tự, nguyên tắc sử dụng các nguồn thông tin tại thời điểm tham vấn là chưa đúng quy định tại điểm 3 công văn 1646. Vì tại thời điểm đó trên GTT22 có mặt hàng giống hệt ở trạng thái dòng xanh giá 35.000USD/c và phải ưu tiên sử dụng dòng xanh trước.

ĐC

09

109

Xe ôtô nguyên chiếc hiệu Toyota Yaris Sedan 1.300cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ xăng, tay lái bên trái.

32

7.008/USD/c giá ghi trên HĐ 7.300 (giảm giá 4%)

Theo báo cáo của địa phương tại thời điểm tham vấn chỉ tra cứu được giá mặt hàng giống hệt là 7.600 USD/c, 7.300 USD/c dòng đen.

Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng cục tại thời điểm tham vấn mức giá 7.600USD/c có dòng xanh (TK1226/NKD ngày 1/4/2008), Mức giá 7.300USD/c chỉ có dòng đỏ và dòng vàng.

7.600USD/c

Tạm chấp nhận trị giá KB 7.008/USD/c (giá ghi trên HĐ 7.300 giảm 4%).

Việc Cục HQNA chấp nhận trị giá khai báo theo (PP1) là sai so với quy định. Vì tại thời điểm này có đủ cơ sở để bác bỏ trị giá khai báo nhưng Cục HQNA đã không thực hiện đúng theo các văn bản hướng dẫn của Tổng cục.

CN

10

110

Xe ôtô nguyên chiếc hiệu Toyota Yaris Hatch back 1.300cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ xăng, tay lái bên trái.

21

7.008/USD/c giá ghi trên HĐ 7.300 (giảm giá 4%)

Theo báo cáo của địa phương tại thời điểm tham vấn chỉ tra cứu được giá mặt hàng giống hệt là 7.600USD/c, 7.300USD/c dòng đen.

Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng cục tại thời điểm tham vấn mức giá 7.600USD/c có dòng xanh (TK1226/NKD ngày 1/4/2008), Mức giá 7.300USD/c chỉ có dòng đỏ và dòng vàng.

7.600USD/c

Tạm chấp nhận trị giá KB 7.008/USD/c (giá ghi trên HĐ 7.300 giảm 4%).

Việc Cục HQNA chấp nhận trị giá khai báo theo (PP1) là sai so với quy định. Vì tại thời điểm này có đủ cơ sở để bác bỏ trị giá khai báo nhưng Cục HQNA đã không thực hiện đúng theo các văn bản hướng dẫn của Tổng cục.

CN

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2699/TCHQ-KTTT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2699/TCHQ-KTTT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/06/2008
Ngày hiệu lực06/06/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2699/TCHQ-KTTT Xác định giá tính thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2699/TCHQ-KTTT Xác định giá tính thuế
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2699/TCHQ-KTTT
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýNguyễn Ngọc Túc
                Ngày ban hành06/06/2008
                Ngày hiệu lực06/06/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 2699/TCHQ-KTTT Xác định giá tính thuế

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 2699/TCHQ-KTTT Xác định giá tính thuế

                      • 06/06/2008

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 06/06/2008

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực