Nội dung toàn văn Công văn 3324/BNN-PC 2018 thực hiện Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại Bộ
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3324/BNN-PC | Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2018 |
Kính gửi: Các đơn vị thuộc Bộ
Thực hiện nhiệm vụ định kỳ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là hệ thống hóa văn bản) quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Quyết định 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014 - 2018 (sau đây viết tắt là Kế hoạch số 126/QĐ-TTg) ngày 03/4/2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo Quyết định số 1164/QĐ-BNN-PC (sau đây viết tắt là Kế hoạch số 1164).
Để việc hệ thống hóa văn bản được thực hiện bảo đảm chất lượng, thời hạn theo yêu cầu, đề nghị các đơn vị trên cơ sở quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP Kế hoạch số 1164 tiến hành hệ thống hóa văn bản và lưu ý một số công việc sau:
1. Xác định đầy đủ và chính xác các văn bản thuộc trách nhiệm hệ thống hóa của đơn vị mình
a) Các văn bản do đơn vị được giao chủ trì soạn thảo, bao gồm:
- Văn bản do đơn vị chủ trì soạn thảo để Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành (Ví dụ: đơn vị chủ trì soạn thảo Luật, Pháp lệnh, Nghị định...);
- Văn bản do đơn vị chủ trì soạn thảo để Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn liên tịch ban hành;
- Văn bản do đơn vị chủ trì soạn thảo để Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
b) Các văn bản khác Điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, bao gồm:
- Văn bản do đơn vị được phân công phối hợp với các đơn vị của các cơ quan khác xây dựng để Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn liên tịch với cơ quan đó ban hành;
- Văn bản do đơn vị khác thuộc Bộ chủ trì soạn thảo nhưng có nội dung Điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình;
- Văn bản do cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trình có nội dung Điều chỉnh những vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mà liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của mình.
c) Trường hợp văn bản được rà soát có nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều đơn vị thì đơn vị được giao chủ trì soạn thảo làm đầu mối thực hiện việc rà soát và tổng hợp kết quả rà soát của các đơn vị có liên quan.
d) Trường hợp có sự chuyển giao chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc Bộ thì. đơn vị tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được chuyển giao.
2. Tập hợp đầy đủ các văn bản và kết quả rà soát các văn bản để hệ thống hóa
a) Tập hợp đầy đủ các văn bản để hệ thống hóa, bao gồm:
- Các văn bản quy phạm pháp luật trong Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2013 được công bố kèm theo Quyết định số 1457/QĐ-BNN-PC ngày 27/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được ban hành từ ngày 01/01/2014 đến hết ngày 31/12/2018, gồm cả văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 nhưng chưa có hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2018.
Lưu ý: Các văn bản để hệ thống hóa phải được tập hợp từ nguồn văn bản để rà soát, hệ thống hóa quy định tại Điều 141 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
b) Tập hợp đầy đủ các kết quả rà soát văn bản để hệ thống hóa
Các đơn vị tập hợp đầy đủ các kết quả rà soát văn bản đã được thực hiện để hệ thống hóa như: Kết quả rà soát theo căn cứ (văn bản là căn cứ để rà soát và tình hình phát triển kinh tế - xã hội là căn cứ để rà soát); kết quả rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực.
Lưu ý: Đối với kết quả rà soát để công bố văn bản còn hiệu lực, hết hiệu lực, từ năm 2014 đến năm 2017, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành các Quyết định công bố văn bản còn hiệu lực, hết hiệu lực. Các đơn vị căn cứ vào kết quả này để cập nhật, tập hợp đầy đủ văn bản phục vụ việc hệ thống hóa của đơn vị mình:
- Quyết định số 687/QĐ-BNN-PC ngày 27/02/2018 về việc công bố Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tính đến hết ngày 31/12/2017.
- Quyết định số 500/QĐ-BNN-PC ngày 06/02/2018 về việc công bố Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một Phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT năm 2017.
- Quyết định số 350/QĐ-BNN-PC ngày 15/2/2017 về việc công bố Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một Phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT năm 2016.
- Quyết định số 696/QĐ-BNN-PC ngày 04/3/2016 về việc công bố Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một Phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT năm 2015.
- Quyết định số 684/QĐ-BNN-PC ngày 03/3/2015 về việc công bố Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một Phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT năm 2014.
3. Kiểm tra lại kết quả rà soát văn bản và rà soát bổ sung
Trên cơ sở tập hợp đầy đủ các văn bản và kết quả rà soát văn bản để hệ thống hóa nêu trên, các đơn vị tiến hành kiểm tra lại kết quả rà soát văn bản, bảo đảm chính xác về hiệu lực của văn bản tính đến hết ngày 31/12/2018.
Trường hợp kết quả rà soát văn bản đã được tập hợp phản ánh không cập nhật tình trạng pháp lý của văn bản hoặc phát hiện văn bản chưa được rà soát theo quy định tính đến ngày 31/12/2018 thì đơn vị phải tiến hành rà soát bổ sung theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (Mục 3 Chương IX).
4. Xác định văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa
Trên cơ sở kết quả rà soát văn bản đã được kiểm tra lại và được rà soát bổ sung, đơn vị thực hiện hệ thống hóa xác định các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa, bao gồm:
- Văn bản quy phạm pháp luật trong Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2013 được công bố kèm theo Quyết định số 1457/QĐ-BNN-PC ngày 27/6/2014 đã được rà soát xác định còn hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2018.
- Văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được ban hành từ ngày 01/01/2014 đến hết ngày 31/12/2018 đã được rà soát xác định còn hiệu lực.
Lưu ý: Các văn bản quy phạm pháp luật nêu trên bao gồm cả trường hợp văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành nhưng tính đến hết ngày 31/12/2018 chưa có hiệu lực và các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một Phần.
5. Lập, sắp xếp các Danh Mục văn bản
Các đơn vị lập, sắp xếp Danh Mục văn bản theo quy định tại Khoản 4 Điều 167 và Điều 168 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018, gồm cả văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một Phần và văn bản chưa có hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2018 (theo mẫu số 01 kèm theo Công văn này);
- Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 (theo mẫu số 02 kèm theo Công văn này);
- Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một Phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 (theo mẫu số 03 kèm theo Công văn này);
- Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 (theo mẫu số 04 kèm theo Công văn này).
6. Xây dựng Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản
Các đơn vị xây dựng Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018 thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao của đơn vị mình. Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Quá trình tổ chức thực hiện;
b) Kết quả hệ thống hóa văn bản:
- Tổng số văn bản được tập hợp để hệ thống hóa kỳ 2014-2018;
- Tổng số văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa (tổng số văn bản còn hiệu lực) kỳ 2014-2018 (trong đó có:.... văn bản do đơn vị chủ trì soạn thảo để trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành;... văn bản không do đơn vị chủ trì soạn thảo nhưng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị, hoặc do nhận chuyển giao hoặc được phân công mới);
- Tổng số văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 (trong đó có:.... văn bản do đơn vị chủ trì soạn thảo để trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành;... văn bản không do đơn vị chủ trì soạn thảo nhưng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị, hoặc do nhận chuyển giao hoặc được phân công mới);
- Tổng số văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một Phần trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 (trong đó có:.... văn bản do đơn vị chủ trì soạn thảo để trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành;... văn bản không do đơn vị chủ trì soạn thảo nhưng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị, hoặc do nhận chuyển giao hoặc được phân công mới);
- Tổng số văn bản cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018.
c) Vướng mắc, khó khăn, đề xuất, kiến nghị.
7. Gửi kết quả hệ thống hóa văn bản
a) Thời hạn gửi báo cáo
Kết quả hệ thống hóa văn bản của đơn vị gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 31/10/2018 (kèm theo file điện tử đến địa chỉ email: [email protected]).
b) Hồ sơ hệ thống hóa văn bản gửi Vụ Pháp chế bao gồm:
- Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản của đơn vị;
- Các Danh Mục văn bản (theo mẫu gửi kèm Công văn này);
- Các văn bản còn hiệu lực (Bản điện tử) được sắp xếp theo thứ tự tương ứng của Danh Mục văn bản còn hiệu lực được lập theo Mục 4 Công văn này;
- Hồ sơ rà soát văn bản để hệ thống hóa theo quy định tại Điều 152 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
8. Bổ sung và cập nhật các văn bản thuộc đối tượng, phạm vi hệ thống hóa
Sau khi gửi báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản, các đơn vị tiếp tục thực hiện bổ sung và cập nhật đầy đủ các văn bản thuộc đối tượng, phạm vi hệ thống hóa và các thông tin liên quan đến kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc trách nhiệm hệ thống hóa của đơn vị mình tính đến hết ngày 31/12/2018 (nếu có). Thông tin cập nhật, bổ sung đơn vị được gửi thường xuyên, kịp thời (ngay khi có sự thay đổi) về Vụ Pháp chế, chậm nhất là ngày 31/12/2018, bảo đảm thời hạn trình Bộ trưởng ký Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kỳ 2014-2018 theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và Kế hoạch số 1164.
Trong quá trình thực hiện hệ thống hóa văn bản, nếu có vướng mắc đề nghị đơn vị kịp thời phản ánh về Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, giải quyết.
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác của đơn vị./.
Trường hợp cần trao đổi thêm chi tiết, đề nghị liên hệ: Chị Nguyễn Thị Vân, chuyên viên Vụ Pháp chế, số điện thoại: 0912202900/ 024.37347142; email: ngu[email protected]./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
| Mẫu số 01 |
DANH MỤC
Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
Đơn vị thực hiện1:
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Thời điểm có hiệu lực | Ghi chú2 |
I. LĨNH VỰC... | |||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC... | |||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
... LĨNH VỰC... | |||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng số3... văn bản |
| Mẫu số 02 |
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
Đơn vị thực hiện:
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ | |||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ | |||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Tổng số4:... văn bản |
| Mẫu số 03 |
DANH MỤC
Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một Phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018.
Đơn vị thực hiện:
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản | Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN | |||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN | |||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Tổng số5:... văn bản |
| Mẫu số 04 |
DANH MỤC
Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
Đơn vị thực hiện:
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản6 | Tên gọi của văn bản | Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới) | Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị | Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo | Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/tình hình xây dựng |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số7:... văn bản |
1 Tên đơn vị thực hiện hệ thống hóa văn bản
2 Trường hợp tính đến thời điểm hệ thống hóa (31/12/2018) mà văn bản chưa có hiệu lực thì ghi rõ “Chưa có hiệu lực” hoặc văn bản đã hết hiệu lực một Phần thì ghi rõ “Hết hiệu lực một Phần”; Ghi chú về văn bản không do đơn vị chủ trì soạn thảo nhưng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị, hoặc do nhận chuyển giao hoặc được phân công mới để phục vụ việc tổng hợp, báo cáo số liệu được chính xác.
3 Tổng số văn bản còn hiệu lực, gồm cả văn bản chưa có hiệu lực và văn bản hết hiệu lực một Phần tính đến thời điểm hệ thống hóa là ngày 31/12/2018. Trường hợp văn bản có nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực và được hệ thống hóa đồng thời tại nhiều lĩnh vực trong Danh Mục này thì đơn vị tiến hành ghi chú sự liên quan tại số, ký hiệu của văn bản và chỉ tính 01 (một) lần đối với văn bản trong tổng số văn bản của Danh Mục này.
4 Trường hợp văn bản có nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực và được hệ thống hóa đồng thời tại nhiều lĩnh vực trong Danh Mục này thì đơn vị tiến hành ghi chú sự liên quan tại số, ký hiệu của văn bản và chỉ tính 01 (một) lần đối với văn bản trong tổng số văn bản của Danh Mục này.
5 Trường hợp văn bản có nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực và được hệ thống hóa đồng thời tại nhiều lĩnh vực trong Danh Mục này thì đơn vị tiến hành ghi chú sự liên quan tại số, ký hiệu của văn bản và chỉ tính 01 (một) lần đối với văn bản trong tổng số văn bản của Danh Mục này.
6 Trường hợp kiến nghị ban hành mới thì không cần ghi nội dung này.
7 Trường hợp văn bản có nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực và được hệ thống hóa đồng thời tại nhiều lĩnh vực trong Danh Mục này thì đơn vị tiến hành ghi chú sự liên quan tại số, ký hiệu của văn bản và chỉ tính 01 (một) lần đối với văn bản trong tổng số văn bản của Danh Mục này.