Công văn 3550TCT/DNNN

Công văn số 3550 TCT/DNNN ngày 28/10/2004 của Tổng cục thuế về việc thu nộp cước kết nối bổ sung

Nội dung toàn văn Công văn 3550 TCT/DNNN thu nộp cước kết nối bổ sung


TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3550 TCT/DNNN
V/v thu nộp cước kết nối bổ sung

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2004

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội

 

Trả lời công văn số 20788 CT/TTr3 ngày 31/08/2004 của Cục thuế thành phố Hà Nội về việc thu nộp cước kết nối bổ sung của Công ty Viễn thông Quân đội, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo quyết định số 504/2001/QĐ-TCBĐ ngày 22/06/2001 và Quyết định số 505/2001/QĐ-TCBĐ ngày 22/06/2001 của Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông) thì các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phải thanh toán tiền cước kết nối trong nước và quốc tế (nếu có) cho VNPT.

Liên quan đến khoản cước kết nối bổ sung năm 2002, Bộ Tài chính đã có các công văn số 12005 TC/TCT ngày 07/11/2002, 5266 TC/TCT ngày 21/05/2003 nhất trí cho Công ty Vietel được giữ lại khoản cước kết nối bổ sung phải nộp năm 2002 để đầu tư phát triển mạng hạ tầng viễn thông trên cơ sở đề nghị của Bộ Quốc phòng. Tuy nhiên, do phát sinh nhiều vướng mắc trong việc xử lý phần cước kết nối bổ sung năm 2002 của Vietel nên để giải quyết dứt điểm vấn đề này ngày 5/12/2004 Bộ Tài chính đã có công văn số 12831 TC/TCDN , trong đó nêu rõ: “Công ty Điện tử viễn thông quân đội có trách nhiệm thanh toán tiền cước kết nối và cước kết nối bổ sung phát sinh năm 2002 cho Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam trong quý IV/2003”. Tuy nhiên, đến nay Vietel vẫn chưa thanh toán cho VNPT khoản tiền cước kết nối bổ sung năm 2002 nêu trên.

Đối với khoản cước kết nối bổ sung quốc tế chiều về Việt Nam năm 2002 và năm 2003, theo báo cáo của Cục thuế thành phố Hà Nội thì Vietel đã hạch toán vào chi phí nhưng không có hoá đơn và chứng từ đã thanh toán khoản tiền này.

Để có căn cứ xác định chi phí hợp lý để tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2002, 2003 theo đúng quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Tổng cục Thuế đồng ý cho Vietel được trích trước vào chi phí khoản cước kết nối bổ sung năm 2002, 2003. Mặt khác, đề nghị Công ty Vietel khẩn trương hoàn thành các thủ tục với VNPT để chậm nhất là ngày 31/12/2004 phải có chứng từ thanh toán của khoản cước kết nối bổ sung năm 2002, 203 để có chứng từ làm cơ sở xác định chi phí hợp lý khi quyết toán thuế năm.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết, thực hiện./.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Thị Cúc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3550TCT/DNNN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3550TCT/DNNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/10/2004
Ngày hiệu lực28/10/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3550TCT/DNNN

Lược đồ Công văn 3550 TCT/DNNN thu nộp cước kết nối bổ sung


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3550 TCT/DNNN thu nộp cước kết nối bổ sung
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3550TCT/DNNN
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNguyễn Thị Cúc
                Ngày ban hành28/10/2004
                Ngày hiệu lực28/10/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 3550 TCT/DNNN thu nộp cước kết nối bổ sung

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 3550 TCT/DNNN thu nộp cước kết nối bổ sung

                      • 28/10/2004

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 28/10/2004

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực