Công văn 4538/LĐTBXH-TTr

Công văn 4538/LĐTBXH-TTr năm 2017 về báo cáo việc thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4538/LĐTBXH-TTr 2017 nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động Thương binh Xã hội


BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4538/LĐTBXH-TTr
V/v báo cáo việc thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra ngành LĐTBXH đến năm 2020

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2017

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 11/11/2013, Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Quyết định số 2155/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020. Ngày 19/02/2014, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ký Quyết định số 193/QĐ-LĐTBXH ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

Trong gần 4 năm được triển khai, bối cảnh thực hiện đề án có nhiều thay đổi. Chính phủ tăng cường chỉ đạo tinh giản biên chế, tinh gọn bộ máy, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm cải cách hành chính. Bên cạnh đó, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị s20/CT-TTg ngày 17/5/2017 về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển. Các chính sách này đã có ảnh hưởng đến việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm đạt mục tiêu của Đề án.

Để đánh giá tình hình thực hiện đề án, xây dựng kế hoạch triển khai Đề án phù hợp với tình hình mới, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị đng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân chỉ đạo rà soát việc thực hiện đề án tại địa phương (theo đề cương và bảng biểu gửi kèm) và báo cáo kết quả về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Thanh tra Bộ) trước ngày 20/11/2017 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Trân trọng./

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để bc);
- Lưu: VT, TTr.

TL. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH THANH TRA





Nguyễn Tiến Tùng

 

Đ CƯƠNG BÁO CÁO

I. Tình hình chung

1. Tình hình về đối tượng quản lý của Ngành LĐTBXH trên địa bàn: người có công; doanh nghiệp, người lao động và đối tượng quản lý khác.

2. Nhiệm vụ được giao.

3. Tình hình phối hợp với các cơ quan, đơn vị nhằm thực hiện nhiệm vụ thanh tra trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngành.

4. Số lượng thanh tra viên

5. Kết quả công tác thanh tra LĐTBXH: số cuộc thanh tra có thay đổi so với trước khi Đề án được phê duyệt hay không? Chất lượng các cuộc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo có được cải thiện? nêu kết quả cụ thể.

II. Kết quả thực hiện Đề án

1. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thanh tra

- Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chung (so sánh mục tiêu thực tế với mục tiêu đặt ra trong Quyết định 2155 Quyết định số 2155/QĐ-TTg phê duyệt Đán nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020)

- Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành (so sánh mục tiêu thực tế với mục tiêu đặt ra trong Quyết định 2155)

2. Lực lượng thanh tra viên và tổ chức cơ quan thanh tra

- Đánh giá số lượng tại thời điểm phê duyệt Đề án và thời điểm báo cáo (tăng, giảm, biến động?)

- Về cơ cấu ngạch: Số cán bộ đã được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên, thanh tra viên chính, thanh tra viên cao cấp tính tại thời điểm báo cáo.

- Có áp dụng thí điểm mô hình thanh tra vùng, thanh tra biệt phái tại quận, huyện không?

3. Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật

Số trang bị mới cho cơ quan thanh tra, thanh tra viên từ khi Đề án được phê duyệt tới nay. Đánh giá sự phù hợp với yêu cầu của công tác thanh tra trong thực tế.

III. Đánh giá những thuận li, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện đề án, nêu nguyên nhân và giải pháp khắc phục

IV. Đề xuất kiến nghị với Ủy ban nhân dân, Bộ LĐTBXH, Chính phủ.

 


BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG VÀ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO CÁN BỘ THANH TRA

TT

Họ và tên

Năm sinh

Chức vụ (CTT, PCTT)

Cơ cấu ngạch tại thời điểm báo cáo (đánh dấu x và ô tương ứng)

Kết quả đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn (ghi năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn)

Trình độ chuyên môn (đánh dấu x và ô tương ứng)

TTV

TTVC

TTV CC

CV

CVC

CVCC

TTV

TTVC

TTV CC

Chuyên ngành

Đại học

Thạc sỹ

Tiến sỹ

NCC, XH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4538/LĐTBXH-TTr

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4538/LĐTBXH-TTr
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/10/2017
Ngày hiệu lực31/10/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4538/LĐTBXH-TTr

Lược đồ Công văn 4538/LĐTBXH-TTr 2017 nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động Thương binh Xã hội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4538/LĐTBXH-TTr 2017 nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động Thương binh Xã hội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4538/LĐTBXH-TTr
                Cơ quan ban hànhBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
                Người kýNguyễn Tiến Tùng
                Ngày ban hành31/10/2017
                Ngày hiệu lực31/10/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 4538/LĐTBXH-TTr 2017 nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động Thương binh Xã hội

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 4538/LĐTBXH-TTr 2017 nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động Thương binh Xã hội

                      • 31/10/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 31/10/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực