Công văn 655/STP

Công văn 655/STP hướng dẫn Chỉ thị 15/2003/CT-UB do Sở Tư pháp tỉnh Cần Thơ ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 655/STP hướng dẫn Chỉ thị 15/2003/CT-UB


UBND TỈNH CẦN THƠ
SỞ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 655/STP
V/v hướng dẫn thực hiện Chỉ thị 15/2003/CT-UB ngày 14/7/2003 của UBND tỉnh Cần Thơ

Cần Thơ, ngày 29 tháng 07 năm 2003

 

Kính gửi:

- Trưởng phòng Công chứng số 1 tỉnh Cần Thơ
- Trưởng phòng (Ban) Tư pháp TP. Cần Thơ thị xã Vị Thanh và các huyện

 

Thực hiện Chỉ thị số 15/2003/CT-UB ngày 14 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ về việc chấn chỉnh thủ tục chuyển quyền sở hữu đối với động sản trên địa bàn tỉnh Cần Thơ, Sở Tư pháp hướng dẫn một số nội dung cơ bản thực hiện việc chuyển quyền sở hữu đối với động sản như sau:

1. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu đối với động sản:

1.1. Hai bên giao dịch phải xuất trình bản chính và nộp 01 bản sao (không cần chông chứng, chứng thực) các loại giấy tờ sau đây:

- Giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân khác có ảnh;

- Số hộ khẩu thường trú;

- Giấy chứng nhận kết hôn (nếu đã có vợ chồng và tài sản giao dịch là tài sản chung);

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản.

- Các loại giấy tờ chứng minh tổ chức được thành lập hợp pháp (nếu là tổ chức).

1.2. Trường hợp, một trong hai bên hoặc cả hai bên chủ thể giao kết hợp đồng là tổ chức thì phải là người đứng đầu tổ chức đó hoặc đại diện theo ủy quyền (có giấy ủy quyền) ký kết hợp đồng.

Ngoài ra, việc xác định tài sản chung hợp nhất, tài sản chung theo phần hoặc tài sản riêng còn thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Thời gian công chứng, chứng thực:

* Thời hạn công chứng, chứng thực không quá 3 (ba) ngày đối với hợp đồng đơn giản, không quá 10 (mười) ngày đối với hợp đồng phức tạp, không quá 30 (ba mươi) ngày đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp, kể từ khi thụ lý (trừ ngày nghỉ).

* Việc công chứng, chứng thực phải được tiến hành nhanh gọn, đúng trình tự thủ tục, không được tự ý đặt ra thêm thủ tục giấy tờ gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân.

* Đối với những tài sản có giá trị lớn, có đơn thư khiếu nại tố cáo, có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc có nghi ngờ về tính minh bạch của giao dịch thì cơ quan công chứng, chứng thực có thể thực hiện việc xác minh ở cơ sở theo mẫu CC. ĐS 2 (đính kèm) và thời gian công chứng, chứng thực cũng không vượt quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ.

3. Về lệ phí công chứng, chứng thực:

Phòng Công chứng và UBND cấp huyện hoặc các Phòng (Ban) Tư pháp cấp huyện được ủy quyền khi thực hiện hành vi công chứng, chứng thực đối với hợp đồng chuyển quyền sở hữu động sản thì thu lệ phí công chứng, chứng thực theo biểu giá các loại tài sản là động sản của UBND tỉnh ban hành về việc thu lệ phí trước bạ, lệ phí công chứng, chứng thực. Trong thời gian, UBND tỉnh chưa ban hành Quy định về biểu giá các động sản thì Phòng Công chứng và UBND cấp huyện hoặc các Phòng (Ban) Tư pháp cấp huyện được ủy quyền căn cứ vào biểu giá của Cục thuế ban hành giá tính lệ phí trước bạ theo Quyết định ủy quyền số 1705/QĐ-CT-UB ngày 25/7/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh Cần Thơ để tính lệ phí công chứng, chứng thực.

4. Một số trường hợp chuyển quyền sở hữu động sản sau đây cũng được công chứng, chứng thực:

4.1. Tài sản là động sản không có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu như bị mất, thất lạc, rách nát mà những loại động sản đó không thể (hoặc không còn khả năng) sao lục, trích lục giấy tờ quyền sở hữu được, thì người yêu cầu công chứng, chứng thực phải có giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về nguồn gốc tài sản đó (do mua, tặng cho, thừa kế, bồi thường thiệt hại…)

4.2. Động sản là vật đặc định (có đặc điểm riêng về ký hiệu, hình dáng, màu sắc, chất liệu, đặc tính, vị trí…) được ghép lại với nhau (vật đồng bộ) để phát huy công dụng, người yêu cầu công chứng, chứng thực có thể tách riêng hoặc không trách khi chuyển quyền sở hữu. Ví dụ: Xuồng, ghe, vỏ lãi… có gắn máy nổ.

4.3. Các loại động sản mà theo quy định của nhà sản xuất hoặc theo quy định của pháp luật mặc dù đã hết thời hạn sử dụng.

4.4. Các trường hợp động sản (xe mô tô, xe máy) mới mua nhưng chưa được phép đăng ký lưu hành theo quy định của ngành công an mà đã nộp lệ phí trước bạ nay muốn chuyển dịch cho người khác thì thực hiện chuyển quyền sở hữu theo trình tự, thủ tục nêu trên.

Lưu ý: Khi công chứng, chứng thực việc chuyển quyền sở hữu xe mô tô, xe máy, cán bộ công chứng, chứng thực nên lưu ý cho các bên (mua, bán, tặng, cho…) về việc thực hiện quy định của ngành công an về việc đăng ký cấp giấy chứng nhận.

5. Thực hiện việc chuyển quyền sở hữu động sản theo hợp đồng mẫu:

5.1. Mẫu hợp đồng mua bán (hoặc tặng cho) động sản thống nhất thực hiện theo mẫu CC.ĐS 1 ban hành kèm theo công văn này.

Bao gồm nhiều loại động sản như: Ô tô, mô tô, xe máy, tàu thủy, thuyền, súng săn, súng thể thao… Mẫu hợp đồng này địa phương có thể in ấn bán rộng rãi trong nhân dân nhưng yêu cầu đảm bảo đúng về mặt nội dung.

5.2. Về chủ thể giao kết hợp đồng

Cần ghi rõ chủ sở hữu chung (hợp nhất, theo phần) hoặc sở hữu cá nhân.

5.3. Đặc điểm và tính năng kỹ thuật của động sản mua bán (hoặc tặng cho):

- Trong hợp đồng mẫu chỉ có 02 loại tính năng kỹ thuật dành cho loại động sản giao thông đường bộ và loại giao thông đường thủy. Nếu mua bán (hoặc tặng cho) ngoài hai loại trên thì ghi đặc điểm và tính năng kỹ thuật ở phần tiếp theo.

Mục 4,5,6 của hợp đồng thì ghi theo phần chú thích của hợp đồng mẫu,

Lời chứng của người thực hiện hành vi công chứng, chứng thực thực hiện theo Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

Phòng (Ban) Tư pháp thành phố Cần Thơ, thị xã Vị Thanh và các huyện có trách nhiệm sao gửi Công văn này cho UBND xã, phường, thị trấn để phối hợp thực hiện.

Trên đây là một số nội dung hướng dẫn thủ tục chuyển quyền sở hữu đối với động sản theo Chỉ thị 15/2003/CT-UB ngày 14/7/2003 của UBND tỉnh Cần Thơ. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị các đồng chí Trưởng phòng Công chứng số 1 tỉnh Cần Thơ, Trưởng phòng (Ban) Tư pháp thành phố Cần Thơ, thị xã Vị Thanh và các huyện báo cáo về Sở Tư pháp để có hướng dẫn kịp thời.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tư pháp
- TT. TU, TT. HĐND, TT. UBND
- Công an tỉnh
- Cục thuế tỉnh
- Sở Giao thông vận tải
- UBND TP. Cần Thơ, TX. Vị thanh & các huyện (để biết và đôn đốc)
- Lưu STP (P.HC-VBTT)

KT. GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP CẦN THƠ
PHÓ GIÁM ĐỐC




Phạm Văn Hiểu

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN (HOẶC TẶNG CHO)

(Ô tô, mô tô, xe máy, tàu thủy, thuyền, súng săn, súng thể thao…)

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……… tại Phòng Tư pháp quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

1/. Chúng tôi gồm có:

* Bên A (Bên bán hoặc tặng cho)

Ông/bà: …………………………… sinh năm …………. số CMND:…………………..

cấp tại: ………………ngày …./…./….., thường trú: ………………… đường ……….

phường: ………………………… quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.

Ông/bà: …………………………… sinh năm …………. số CMND:…………………..

cấp tại: ………………ngày …./…./….., thường trú: ………………… đường ……….

phường, xã: ………………………… quận, huyện:……………………………………..

* Bên B (Bên mua hoặc được tặng cho)

Ông/bà: …………………………… sinh năm …………. số CMND:…………………..

cấp tại: ………………ngày …./…./….., thường trú: ………………… đường ……….

phường, xã: ………………………… quận, huyện:……………………………………..

* Người làm chứng (trong trường hợp một trong 2 bên không biết chữ)

……………………………………………………………………………………………….

Sau khi trao đổi thống nhất, bên A đồng ý …………. (bán, tặng cho) cho bên B tài sản gồm: ……………………………………………………. Biển số: ……………………………………..

(Mỗi động sản chuyển dịch làm thành 1 hợp đồng)

2/. Đặc điểm và tính năng kỹ thuật của động sản mua bán hoặc tặng cho (Ghi đặc điểm và tính năng kỹ thuật theo giấy đăng ký động sản)

* Loại xe mô tô 2 bánh

* Loại xe 4 bánh, tàu, thuyền, xà lan

Nhãn hiệu:

Loại phương tiện:

Dung tích xi lanh:

Hiệu máy:

Chủng loại

Công suất:

Màu sơn:

Tải trọng:

Số máy:

Số máy:

Số khung:

Năm sản xuất:

Số đăng ký:

Số đăng ký:

Phần ghi thêm về đặc điểm và tính năng kỹ thuật của loại động sản khác (nếu có):

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

3/. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (Ghi giấy chứng nhận đăng ký và các loại giấy tờ khác, nếu có)

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

4/. Giá trị tài sản và phương thức thanh toán (Nếu tài sản được tặng cho thì ghi giá trị tài sản để tính lệ phí công chứng, chứng thực và thuế trước bạ)

số tiền: ……………………….. (Bằng chữ: ………………………………………………

Hình thức thanh toán:................................................................................................

5/. Các thỏa thuận khác (Ghi thỏa thuận về lệ phí chứng thực; lệ phí trước bạ do bên nào chịu; thủ tục đăng ký sang tên bên nào thực hiện và các thỏa thuận khác nếu có)

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản như nhau: mỗi bên giữ 01 bản, nộp cho cơ quan đăng ký quyền sở hữu 01 bản khi đăng ký và 01 bản lưu tại cơ quan chứng thực.

 

BÊN MUA (HOẶC ĐƯỢC TẶNG CHO)
(Ký, ghi gõ họ tên)

BÊN BÁN (HOẶC TẶNG CHO)
(Ký, ghi gõ họ tên)

* Hướng dẫn

- Nếu là tài sản chung: điền đầy đủ các thông tin về cá nhân của vợ và chồng

- Nếu là tài sản cá nhân: điền thông tin của cá nhân đứng tên tài sản

- Nếu là tài sản của tổ chức: Ghi tên của tổ chức hoặc người đại diện hợp pháp

* Thời hạn qui định phải kê khai lệ phí trước bạ chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển giao tài sản hợp pháp giữa 2 bên (Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ v/v qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế).

* Khi đến cơ quan chứng thực, 2 bên giao kết hợp đồng phải xuất trình bản chính và bản photo các loại giấy tờ sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký xe mô tô hoặc quyền sở hữu tài sản.

- CMND; Hộ khẩu; Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu đã có vợ, có chồng); giấy sưu tra hộ tịch (nếu độc thân); Quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án (nếu đã ly hôn); Quyết định bổ nhiệm hoặc biên bản phân công người đứng đầu pháp nhân (nếu là pháp nhân).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 655/STP

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu655/STP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/07/2003
Ngày hiệu lực29/07/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 655/STP hướng dẫn Chỉ thị 15/2003/CT-UB


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Công văn 655/STP hướng dẫn Chỉ thị 15/2003/CT-UB
              Loại văn bảnCông văn
              Số hiệu655/STP
              Cơ quan ban hànhTỉnh Cần Thơ
              Người kýPhạm Văn Hiểu
              Ngày ban hành29/07/2003
              Ngày hiệu lực29/07/2003
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcLĩnh vực khác
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật17 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản được căn cứ

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 655/STP hướng dẫn Chỉ thị 15/2003/CT-UB

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 655/STP hướng dẫn Chỉ thị 15/2003/CT-UB

                        • 29/07/2003

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 29/07/2003

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực