Nội dung toàn văn Công văn 9462/SXD-TDTKCS lập, thẩm định thiết kế cơ sở công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9462/SXD-TĐTKCS | Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 11 năm 2007 |
Kính gửi: | Các Sở, Ngành, Uỷ ban nhân dân Quận-Huyện |
Để triển khai công tác lập, thẩm định Thiết kế cơ sở (TKCS) của các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng (DAĐT) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, phù hợp với các quy định của các văn bản pháp luật:
Luật Xây Dựng số 16/2003/QH11 được Quốc Hội thông qua ngày 26/11/2003 có hiệu hực ngày 1/7/2004.
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Thông tư 02/2007/TT-BXD ngày 14/2/2007 của Bộ Xây Dựng về Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ.
Quyết định số 33/2006/QĐ-BXD ngày 05/10/2006 của Bộ Xây dựng về ban hành quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ, tác phong của cán bộ, công chức trong lĩnh vực thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình.
Quyết định 126/2007/QĐ-UBND ngày 20/10/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Thành phố Hồ Chí Minh.
Các ý kiến về giải quyết vướng mắc trong đầu tư xây dựng của Chính phủ, Bộ Xây dựng tại các văn bản số 189/TB-VPCP ngày 02/10/2007, 1989/BXD-VP ngày 19/9/2007.
Sở Xây dựng hướng dẫn thống nhất nội dung thực hiện công tác thẩm định TKCS các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (không phân biệt nguồn vốn), như sau:
CÁC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH TKCS:
Các Bộ tổ chức thẩm định TKCS:
Các công trình thuộc dự án nhóm A (ngoại trừ dự án nhóm A có một công trình dân dụng dưới 20 tầng).
Các công trình thuộc dự án nhóm B,C mà các Bộ vừa là cơ quan quản lý chuyên ngành, vừa là cấp quyết định đầu tư.
Các công trình thuộc dự án nhóm B,C được xây dựng theo tuyến qua nhiều địa phương.
Các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty nhà nước có quản lý chuyên ngành, tổ chức thẩm định TKCS:
Các công trình thuộc dự án nhóm B,C do mình quyết định đầu tư.
Thí dụ: Tổng công ty cấp nước Sàigòn (SAWACO) được UBNDTP giao quản lý hệ thống cấp nước trên toàn thành phố, thì SAWACO được tổ chức thẩm định TKCS các công trình thuộc dự án cấp nước nhóm B,C do mình quyết định đầu tư; đối với các dự án khác do SAWACO quyết định đầu tư thì việc thẩm định TKCS do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 112/CP thực hiện.
Các Sở:
Sở Giao thông-Công chính tổ chức thẩm định TKCS các công trình thuộc dự án nhóm B,C chuyên ngành giao thông công chính.
Sở Công nghiệp tổ chức thẩm định TKCS các công trình thuộc dự án nhóm B,C chuyên ngành công nghiệp (xem phụ lục 1).
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định TKCS các công trình thuộc dự án nhóm B,C chuyên ngành thủy lợi, đê điều, nông-lâm-ngư-diêm nghiệp.
Sở Bưu chính-Viễn thông tổ chức thẩm định TKCS các dự án nhóm B,C chuyên ngành công nghệ thông tin, bưu chính, viễn thông.
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định TKCS các dự án nhóm B,C chuyên ngành tài nguyên, môi trường.
Sở Xây dựng tổ chức thẩm định TKCS:
Các dự án nhóm A có một công trình dân dụng dưới 20 tầng.
Các dự án nhóm B,C đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng (xem phụ lục 2), công nghiệp khác (trừ các công trình do Sở Công nghiệp tổ chức thẩm định).
Các công trình do Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố chỉ đạo: các công trình bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh; các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; và các công trình khác.
Ủy ban nhân dân quận- huyện tổ chức thẩm định TKCS:
Các công trình thuộc dự án nhóm C có nguồn vốn ngân sách quận-huyện; ngân sách thành phố phân cấp cho quận-huyện, do các đơn vị trực thuộc quận-huyện làm chủ đầu tư (ngoại trừ các công trình thuộc chuyên ngành bưu chính, viễn thông).
NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH LẬP TKCS:
Căn cứ lập TKCS:
Đối với công trình thuộc đối tượng phải thi tuyển kiến trúc hoặc chủ đầu tư đã tự tổ chức thi tuyển kiến trúc (áp dụng theo Thông tư 05/2005/TT-BXD ngày 12/4/2005 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng):
TKCS phải xuất phát từ phương án thiết kế kiến trúc đã được lựa chọn thông qua thi tuyển.
Đối với công trình không phải thi tuyển kiến trúc:
TKCS được lập theo nhiệm vụ thiết kế do nhà thầu thiết kế (hoặc chủ đầu tư) lập và chủ đầu tư thông qua.
Khi lập đề bài cho công trình phải thi tuyển hoặc nhiệm vụ thiết kế cho công trình không phải thi tuyển, chủ đầu tư cần dựa trên:
Quy hoạch chi tiết 1/500 đã được Ủy ban nhân dân quận-huyện hoặc Sở Quy hoạch kiến trúc thoả thuận hoặc phê duyệt.
Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định của ngành, của UBNDTP hiện hành; trường hợp sử dụng QCXD, TCXD của nước ngoài, cần thực hiện theo Quyết định 09/2005/QĐ-BXD ngày 07/4/2005 của Bộ Xây Dựng về Quy định áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong họat động xây dựng Việt Nam
Nhu cầu thực tế.
Đơn vị, cá nhân lập TKCS:
Phải có đầy đủ điều kiện năng lực được quy định tại điều 56 Luật xây dựng; điều 57, 58, 59, 60, 61 Nghị định 16/2005/NĐ-CP; và phải có đăng ký kinh doanh phù hợp. Cụ thể:
Trường hợp chọn tư vấn trong nước:
Các cá nhân, đơn vị lập TKCS phải có năng lực phù hợp với công việc thực hiện; doanh nghiệp phải có đăng ký kinh doanh phù hợp; các chủ nhiệm đề án và chủ trì thiết kế phải có năng lực phù hợp với công việc đảm nhận, phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định.
Trường hợp chọn tư vấn là người nước ngoài (hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài):
Đối với những đơn vị tư vấn không có giấy phép đầu tư hay không đăng ký pháp nhân hoạt động tại Việt Nam, phải có giấy phép thầu tư vấn xây dựng phù hợp. Trong trường hợp này, các cá nhân của đơn vị tư vấn phải có chứng chỉ hành nghề do tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cấp.
Nội dung lập TKCS:
Nội dung TKCS bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ, bảo đảm thể hiện được các phương án thiết kế, là căn cứ để xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết kế tiếp theo.
Phần thuyết minh TKCS bao gồm các nội dung:
Đặc điểm tổng mặt bằng; phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; phương án và sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ.
Kết cấu chịu lực chính của công trình; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường; hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình, sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào.
Mô tả đặc điểm tải trọng và các tác động đối với công trình.
Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
Phần bản vẽ thiết kế cơ sở được thể hiện với các kích thước chủ yếu, bao gồm:
Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến.
Bản vẽ thể hiện phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc.
Sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ.
Bản vẽ thể hiện kết cấu chịu lực chính của công trình; bản vẽ hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình.
(tham khảo phụ lục 3)
Cơ sở để xác định tổng mức đầu tư trong bước TKCS:
Các văn bản phê duyệt kế hoạch giao vốn của cấp thẩm quyền đối với nguồn vốn ngân sách.
Tổng mức đầu tư do chủ đầu tư tính toán và khai báo (áp dụng theo văn bản số 1600/BXD-VP ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về công bố Suất đầu tư xây dựng công trình năm 2007) đối với các nguồn vốn khác.
Thời gian lập TKCS:
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách, thời gian lập thiết kế cơ sở được cân đối trong quỹ thời gian quy định cho việc lập dự án đầu tư. Cụ thể, thời gian lập dự án nhóm C không quá 6 tháng, nhóm B không quá 10 tháng kể từ khi có quyết định giao kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư.
NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ:
Nội dung thẩm định TKCS:
Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng; sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào.
Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trường, phòng chống cháy nổ.
Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định.
Thành phần hồ sơ trình thẩm định TKCS:
Hồ sơ pháp lý (2 bộ)
Phiếu chuyển của cơ quan phê duyệt DAĐT hoặc Tờ trình thẩm định của chủ đầu tư (theo mẫu tại phụ lục 4).
Văn bản về chủ trương đầu tư hoặc Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch xây dựng của cấp quyết định đầu tư (đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách) (bản sao).
Quyết định giao đất hoặc các văn bản về quyền sở hữu hoặc sử dụng do cơ quan thẩm quyền cấp (bản sao).
Quyết định phê duyệt QHCT 1/500 hoặc văn bản cung cấp thông tin về quy hoạch, kiến trúc của cơ quan thẩm quyền (bản sao).
Văn bản thẩm duyệt PCCC của cơ quan thẩm quyền đối với những công trình có nguy cơ gây thảm họa như: nhà cao tầng, công trình văn hóa, trung tâm thương mại tập trung đông người, bãi đỗ xe ngầm, kho hàng dễ cháy nổ (bản sao).
Giấy phép đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế (bản sao).
Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì thiết kế (kiến trúc, kết cấu) (bản sao).
Biên bản của Hội đồng thi tuyển kiến trúc xác định tác phẩm kiến trúc được chọn kèm bản vẽ thiết kế trúng tuyển (đối với trường hợp có thi tuyển).
Hồ sơ thiết kế cơ sở (4 bộ)
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình trong bước TKCS.
Tập thuyết minh thiết kế cơ sở (theo nội dung tại phần II.3.3.1).
Các bản vẽ thiết kế cơ sở (theo nội dung tại phần II.3.3.2).
Thời gian và Quy trình thẩm định TKCS:
Thời gian:
Nhóm A: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhóm B: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhóm C: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Quy trình thẩm định:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định sẽ kết luận TKCS đủ hay không đủ điều kiện để xem xét phê duyệt cùng dự án.
Trường hợp hồ sơ TKCS đủ điều kiện:
Kết quả thẩm định được ban hành trong thời hạn như quy định tại phần 3.1. nêu trên.
Trường hợp hồ sơ TKCS chưa đủ điều kiện:
Trong vòng 5 ngày làm việc (đối với nhóm C) và 8 ngày làm việc (đối với nhóm A, B) kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (và chỉ một lần) đến chủ đầu tư tất cả nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung.
Nếu quá thời hạn 20 ngày kể từ ngày ban hành văn bản, mà chủ đầu tư chưa nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung; cơ quan thẩm định sẽ ban hành thông báo trả hồ sơ và không chịu trách nhiệm về việc bảo quản hồ sơ.
Sau khi nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung đúng với nội dung hướng dẫn, cơ quan thẩm định giải quyết và ban hành Kết quả thẩm định TKCS trong thời hạn như quy định tại phần b1. nêu trên.
Hồ sơ TKCS sau chỉnh sửa vẫn không đáp ứng yêu cầu đã hướng dẫn, cơ quan thẩm định sẽ ban hành Kết quả thẩm định TKCS với kết luận không đủ điều kiện.
Trường hợp cần phải hỏi ý kiến của các sở-ngành có liên quan:
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu và hồ sơ đính kèm, các sở-ngành có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin; quá thời hạn 7 ngày mà không nhận được văn bản trả lời, cơ quan thẩm định giải quyết hồ sơ theo yêu cầu của chủ đầu tư và không chịu trách nhiệm về kết quả giải quyết nếu xảy ra thiệt hại.
Đối với công trình đã được cơ quan thẩm quyền về quy hoạch-kiến trúc chấp thuận về địa điểm xây dựng, quy mô xây dựng; được xem như kết nối phù hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực, cơ quan thẩm định không được hỏi các cơ quan quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật về việc đấu nối.
Lệ phí thẩm định TKCS:
Căn cứ công văn 5361/BTC-CST ngày 24/4/2006 của Bộ Tài Chính, lệ phí thẩm định TKCS được thu theo mức thu "lệ phí thẩm định dự án đầu tư" quy định tại Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài Chính.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH TKCS, CHỦ ĐẦU TƯ, NHÀ THẦU KHẢO SÁT, THIẾT KẾ:
Cơ quan thẩm định TKCS:
Thực hiện theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BXD ngày 05/10/2006 của Bộ Xây dựng về ban hành quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ, tác phong của cán bộ, công chức trong lĩnh vực thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình.
Chủ đầu tư, nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế :
Thực hiện theo:
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
XỬ LÝ CHUYỂN TIẾP:
Đối với các hồ sơ TKCS của dự án nhóm C, thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của quận-huyện, của thành phố phân cấp cho quận-huyện do các đơn vị trực thuộc quận-huyện làm chủ đầu tư:
Trường hợp hồ sơ nộp trước ngày 01/11/2007 tại các sở có thẩm quyền thẩm định TKCS, nhưng chưa nhận kết quả thẩm định, cơ quan đang thẩm định tiếp tục giải quyết để ban hành kết quả thẩm định.
Nếu kết quả thẩm định có nhận xét: TKCS không đủ điều kiện để xem xét phê duyệt cùng dự án; chủ đầu tư xem xét, điều chỉnh và liên hệ Ủy ban nhân dân quận-huyện để được giải quyết tiếp.
Đối với các dự án đã có ý kiến về mặt quy hoạch-kiến trúc của Ủy ban nhân dân quận-huyện hoặc Sở Quy hoạch-Kiến trúc; văn bản của một trong hai cơ quan trên là cơ sở để cơ quan thẩm định xem xét sự phù hợp của TKCS với quy hoạch xây dựng.
Văn bản này thay thế văn bản số 1358/XD-KSTK ngày 08/3/2005 về Hướng dẫn nội dung và quy trình lập, thẩm định Thiết kế cơ sở các công trình dân dụng và công nghiệp của các Dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ chí Minh.
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp vướng mắc, cá nhân hoặc tổ chức cần có văn bản báo Sở Xây dựng để được hướng dẫn giải quyết.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Tên các ngành công nghiệp | Tên các xí nghiệp công nghiệp( hoặc các ngành sản xuất) |
Công nghiệp hoá chất | Công nghiệp hóa mỏ Công nghiệo nitơ Phốtphát và các sản phẩm hóa vô cơ khác Công nghiệp Công nghiệp Clo Các sản phẩm hóa chất cơ bản Sợi Vicô Sợi tổng hợp Nhựa và chất dẻo tổng hợp Các chi tiết sản phẩm bằng chất dẻo Công nghiệp sơn Các sản phẩm hữu cơ khác |
Luyện kim đen | Tuyển quặng sắt và sản phẩm có công suất : Từ 5 đến 20 triệu tấn/năm Lớn hơn 20 triệu tấn/năm Nghiền dập và phân loại có công suất : 3 triệu tấn/năm Lớn hơn 3 triệu tấn/năm Cơ khí sửa chữa và vận chuyển của các xí nghiệp mỏ khai thác lộ thiên Hệ thống khai thác và các công trình khác của xí nghiệp mỏ khai thác trong lòng đất Hóa luyện than cốc Sản phẩm kim loại Hợp kim sắt Cán ống Sản xuất các sản phẩm chịu lửa Nung nguyên liệu chịu lửa sản xuất bột và vữa chịu lửa Tách sắt vụn và phế thải của kim loại đen |
Luyện kim màu | Nhôm Kẽm chì măng gan ti tan Luyện đồng Hệ thống khai thác và các công trình của xí nghiệp Như trên nhưng có nhà máy tuyển Nhà máy tuyển có công suất dưới 1 triệu tấn/năm Lò điện cực Chế tạo kim loại màu Ốxit nhôm |
Công nghiệp than | Mỏ than và mỏ đá phiến không có xí nghiệp tuyển than Như trên nhưng có xí nghiệp tuyển than Các xí nghiệp tuyển than |
Công nghiệp giấy | Giấy và các tông xenluylô Các loại giấy tái sinh và bìa sản xuất từ xenluylô tái sinh và giấy loại |
Ngành năng lượng | Các nhà máy điện có công suất lớn hơn 2000 MW : Không cos tháp làm nguội : Nguyên tử Dùng nguyên liệu cứng Dùng dầu và khí Khi có tháp làm nguội : Nguyên tử Dùng nguyên liệu cứng Dùng dầu và khí Các nhà máy nhiệt điện khi có tháp làm nguội Công suất dưới 500 MW : Dùng nguyên liệu cứng Dùng nguyên liệu dầu và khí Công suất từ 500 MW đến 1000 MW : Dùng nguyên liệu cứng Dùng nguyên liệu dầu và khí Công suất lớn hơn 1000 MW : Dùng nguyên liệu cứng Dùng nguyên liệu dầu và khí |
Ngành thủy lợi | Các trạm vận hành sửa chửa các hệ thống cải tạo phục vụ công nghiệp |
Ngành công nghiệp dầu khí | Các thiết bị đo Trạm bơm dầu khí Trạm trung tâm thu nhận và chuẩn bị dầu khí |
Ngành công nghiệp dầu khí | Nhỏ hơn 3 triệu tấn/năm Lớn hơn 3 triệu tấn/năm Các thiết bị bơm và nén khí Các trạm khí nén, bơm chuyển dầu khí công suất 200.000 m3/ngày đêm 400.000 m3 ngày đêm 6. Các cụm bơm nước dùng cho các vỉa tầng dầu 7. Các cơ sở phục vụ sản xuất của xí nghiệp khai thác dầu khí và điều khiển khoan thăm dò 8. Các cơ sở cung cấp vật tư kĩ thuật cho ngành dầu khí 9. Các căn cứ địa vật lí ngành dầu khí. |
Ngành cơ khí | Nồi hơi, lò năng lượng và các thiết bị phụ tùng của nồi hơi Các lò phản ứng năng lượng hạt nhân tua bin hơi,tua bin thủy lực, tua bin khí, các thiết bị phụ tùng của tua bin Điêzen, máy phát điện điêzen và các trạm phát điện điêzen cho hệ thống đường sắt Các thiết bị cán dập, lò luyện gang, luyện thép, các thiết bị nung kết và luyện cốc, các thiết bị luyện kim màu Các thiết bị cơ giới hóa chống đỡ đào hầm lò, toa xe vận chuyển các máy liên hợp khai thác than, máy vận chuyển xếp dỡ, làm sạch dọn đường v.v...các thiết bị cơ giới hóa các công việc trên bề mặt của mỏ và các thiết bị, máy móc cho công nghiệp mỏ Cần trục và cổng trục chạy điện Băng chuyền, gầu ngoặm, cẩu treo và các thiết bị nâng chuyển khác Thang máy Đầu máy xe lửa Thiết bị phanh các loại toa xe ngành đường sắt |
Ngành kĩ thuật điện | Động cơ điện Máy điện cở lớn và máy phát điện tua bin Thiết bị sóng cao tần Máy biến áp Thiết bị sóng thấp tần và máy móc kĩ thuật chiếu sáng Sản phẩm cáp Bóng đèn Vật liệu cách điện Ắc quy Thiết bị bán dẫn |
Công nghiệp điện tử | 1.Công nghiệp rađiô với tổng diện tích nhà sản xuất nhỏ hơn 100.000 m2 Lớn hơn 100.000 m2 2.Thiết bị ắc quy điện tử, các chi tiết đài điện tử v.v… Các máy móc thiết bị công nghệ chuyên ngành và vật liệu đặc biệt của công nghiệp điện tử Mạch bán dẫn toàn phần và các chi tiết thiết bị cao tần |
Máy cơ khí của ngành | Máy móc thiết bị phụ tùng của ngành công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí và công nghiệp giấy Các thiết bị công nghiệp đường ống |
Cơ khí chế tạo máy | Máy cắt kim loại, thiết bị ngành đúc và chế biến gỗ Thiết bị về rèn ép Các loại dụng cụ Kim cương nhân tạo, vật liệu màu và các dụng cụ làm từ kim cương nhân tạo Đúc Rèn dập Sản xuất và kết cấu hàng dùng cho chế tạo máy Những chi tiết sản phẩm sử dụng chung cho ngành chế tạo máy |
Sản xuất thiết bị dụng cụ | Thiết bị dụng cụ của các phương tiện tự động hóa và hệ thống điều khiển Khi tổng diện tích của nhà sản xuất nhỏ hơn 100.000 m2 Trên 100.000 m2 Khi sử dụng thủy ngân và nấu chảy thủy ngân |
Ngành cơ khí y vụ và sản xuất thuốc | Hóa dầu Các dụng cụ y tế, các dụng cụ y tế bằng thủy tinh và sứ Sản xuất các loại thuốc viên |
Công nghệ chế tạo ô tô | Sản xuất ô tô Lắp ráp ô tô Máy móc thiết bị, các bộ phận về phụ tùng thay thế Động cơ ô tô Ổ trục |
Ngành máy móc về nông nghiệp | Máy kéo, máy cho sản xuất nông nghiệp của động cơ máy kéo và máy liên hợp Máy móc thiết bị, các bộ phận chi tiết và phụ tùng thay thế của máy kéo và máy nông nghiệp |
Ngành máy thi công đường bộ | Máy ủi, máy cạp đất, máy xúc đất và các bộ phận của máy xúc Các dụng cụ về điện và máy nén khí và các trang thiết bị cơ khí nhỏ Các máy móc thiết bị dùng cho công nghiệp gia công khai thác gỗ, than bùn và cải tạo đất |
Ngành máy của công nghiệp nhẹ và thực phẩm | Thiết bị công nghệ dùng cho ngành công nghiệp nhẹ, ngành thực phẩm, chế biến thức ăn cho gia súc công nghiệp in Trang thiết bị dùng cho ngành thương nghiệp và phục vụ ăn uống công cộng Thiết bị dùng trong công nghiệp kính Đồ dùng dụng ục dùng cho đời sống sinh hoạt và các máy móc Phụ tùng máy khâu, sản xuất trong nhà 2 tầng Sản xuất trong nhà nhiều tầng |
Công nghiệp đóng tàu và ngành hàng hải | Đóng tàu Sửa chữa tàu bè đường sông có công suất Dưới 20.00 tấn/năm Từ 20.000 tấn/năm đến 40.000 tấn năm Từ 46.000 tấn/năm đến 60.000 tấn năm |
Công nghiệp khai thác gia công gỗ | Khai thác gỗ, có hệ thống đường sắt vận chuyển khi không óc bộ phận gia công gỗ với công suất Nhỏ hơn 4000.000 m3/năm Lớn hơn 4000.000 m3/năm Khai thác gỗ khi có bộ phận gia công Nhỏ hơn 400.000 m3/năm Khai thác gỗ với hệ thống vận chuyển đường sông có đóng bè Khai thác gỗ với hệ thống vận chuyển đường sông có đóng bè loại gỗ: Công suất nhỏ hơn 400.000 m3 /năm Công suấtt lớn hơn 400.000 m3/năm Cưa xẻ gỗ, sản xuấtt đồ gỗ: Khi đưa nguyên liệu vào nhà máy và vận chuyển sản phẩm bằng đường sắt Khi đưa nguyên liệu vào nhà máy và vận chuyển sản phẩm bằng đường sông Tấm gỗ dăm bào 6. Đồ dùng bằng gỗ |
Ngành công nghiệp nhẹ | Chải sạch bông khi bảo quản nguyên liệu kín Máy chải sạch bông khi bảo quản nguyên liệu trong kho kín 25% và 75 % kín Các trạm gia công bông Nhà máy sợi len Nhà máy sợi gai Gia công thô sợi len Công nghiệp tơ lụa Liên hiệp dệt với những phân xưởng sản xuất chính tầng 1 Nhà máy dệt là nhà 1 tầng với tổng diện tích nhà sản xuất chính : Nhỏ hơn 50.000 m2 Lớn hơn 50.000m2 Dệt những mặt hàng có tính chất mĩ thuật trang trí Sản xuất áo lót bằng sợi bông May mặc Gia công thô nguyên liệu da : Nhà 1 tầng Nhà 2 tầng Da nhân tạo và các nguyên liệu khác Đồ dùng bằng da Nhà 1 tầng Nhà 2 tầng Thuộc da, có lông thú Đóng giày Nhà 1 tầng Nhà nhiều tầng 18. Những sản phẩm các ngành công nghiệp đóng giày sản xuất hàng tạp phẩm |
Ngành công nghiệp thực phẩm | Nhà máy đường có công suất : Nhỏ hơn 3000 tấn/năm Từ 3000 tấn đến 6000 tấn/năm Sản xuất bánh mì và các loại sản phẩm bánh mì khác Công suất nhỏ hơn 45 tấn/ngày đêm Công suất 45 tấn/ngày đêm Sản xuất bánh kẹo Sản xuất dầu thực vật công suất Nhỏ hơn 400 tấn/ngày đêm Lớn hơn 400 tấn/ngày đêm Sản phẩm bơ thực vật Rượu bia, rau quả hộp và những sản phẩm khác Sản xuất chè Thuốc lá Lò mổ, chế biến thịt làm đồ hộp Chế biến sữa có công suất nhỏ Nhỏ hơn 100 tấn/ca Lớn hơn 100 tấn/ca Sản xuất sữa bột tách bơ Nhỏ hơn 5 tấn/ca Lớn hơn 5 tấn/ca Sản xuất sửa hộp Sản xuất pho mát Xay xát bột chế biến thức ăn cho gia súc các trạm chứa bột mì, mì hạt |
Cơ khí sửa chữa nông nghiệp | Sửa chữa ô tô vận tải Sửa chữa máy kéo và các bộ phận của nó Trạm bảo dưỡng ô tô tải Trạm bảo dưỡng cho máy kéo xe ủi đất và các loại máy khác Các cơ sở buôn bán của khu vực Các kho phân khoáng vật liệu vôi, hóa chất khác Các kho hóa chất đển bảo vệ thực vật |
Công nghiệp địa phương | Các sản phẩm ke khóa bản lề Đồ dùng gia đình bằng gỗ Đồ gốm mĩ thuật Sản phẩm mĩ thuật kim loại và đá Dụng cụ âm nhạc Đồ chơi và vật lưu niệm băng gỗ kim loại |
Ngành xây dựng giao thông | 1. Sửa chữa ô tô vận tải công suất từ 2.000 đến 10.000 xe/năm 2. Sửa chữa các bộ máy của ô tô vận tải và ô tô búyt công suất từ 40.000 đến 60.000 xe/năm 3. Sửa chữa ô tô buýt khi có sẵn các bộ máy thay thế công suất từ 1.000 đến 2.000 xe/năm 4. Trung tâm phục hồi các chi tiết máy 5. Đoàn xe ô tô vận tải có 200 xe - Khi 100% không phụ thuộc vào chuyến đi của xe - Khi 50% không phụ thuộc vào chuyến đi của xe Bãi chứa xe với số lượng xe 100 300 Bãi chứa xe tắc xi, mô tô có số lượng 300 xe 500 xe 8. Trung tâm bảo dướng cho 1.200 xe 9. Trạm bảo dưỡng xe hơi với số lượng cầu sửa chữa : 3 cầu 10 cầu trên 10 cầu Các trạm cấp xăng dầu với số lượng xe được cấp 200 xe/ngày đêm Hơn 200 xe/ngày đêm Các trạm cấp xăng dầu với số lượng xe được cấp 200 xe /ngày đêm Các trạm sửa chữa đường Công ty xây dựng đường Nhà máy bê tông óc công suất 30.000 m3/năm 60.000 tấn/năm 14. Sản xuất bê tông nhựa đường có công suất 30.000 tấn/năm 60.000 tấn/năm 15. Bãi chứa cát 16. Sân bãi để sản xuất cấu kiện bê tông cốt thép có công suất 4.000 m3 /năm |
Ngành chế biến cá | 1.Chế biến cá có công suất 10 tấn/ngày đêm Trên 10 tấn/ngày đêm |
Ngành công nghiệp tiêu dùng phục vụ đời sống | 1. Các xí nghiệp chuyên môn hóa phục vụ đời sống với tổng diện tích nhà sản xuất lớn hơn 2.000 m2 a) May mặc sửa chữa quần áo, sửa chữa quần áo, sửa chữa rađiô vô tuyến và xí nghiệp làm ảnh b) Sản xuất sửa chữa giầy dép, đồ dùng sinh hoạt, nhà máy tẩy hấp quần áo bằng hóa chất, sản xuất sơn phục vụ sịnh hoạt đời sống c) Sửa chữa, sản xuất đồ đạc bằng gỗ |
Công nghiệp hóa dầu | 1.Công nghiệp chế biến dầu 2. Sản xuất cao su nhân tạo 3. Công nghệ săm lốp 4. Sản xuất cao su 5. Sản xuất giầy cao su |
Ngành địa chất | 1. Các cơ sở sản xuất và cung cấp vật tư kĩ thuật cho các tổ chức, đoàn thăm dò địa chất 2. Các cơ sở sản xuất của xí nghiệp thăm dò dầu khí Với khối lượng 20.000 m3/năm 50.000 m3/năm |
Ngành xuất bản báo chí | Sách báo tạp chí. |
PHỤ LỤC 2
CÔNG NGHIỆP VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Công nghiệp vật liệu xây dựng | Xi măng Sản xuất bằng phương pháp khô Sản xuất bằng phương pháp ướt Sản xuất phibrô xi măng Ống bê tông cốt thép có công suật 60.000 m3/năm Các cấu kiện từ bê tông nhẹ Công suất 120.000 m3/năm Công suất 200.000 m3/năm Kết cấu bê tông cốt thép để xây dựng cầu đường (đường sắt và ôtô) có công suất 40.000 m3/năm Kết cấu bê tông cốt thép để xây dựng các công trình có công suất 150.000 m3/năm Kết cấu bê tông cốt thép và bê tông nhẹ lắp ráp để xây dựng các công trình nông nghiệp có công suất 40.000 m3/năm 100.000 m3/năm 8. Những cấu kiện bê tông cốt thép để xây dựng các trạm gia công ngũ cốc có công suất nhỏ hưon 50.000 m3/năm 9. Các xí nghiệp liên hiệp sản xuất các bộ cấu kiện để xây dựng cho công nghiệp 10. Gạch đất sét nung và những blốc gạch gốm 11. Gạch xilicát 12. Gạch lá men, gạch ốp tráng men và các sản phẩm gạch gốm khác 13. Ống thoát nước bằng sành 14. Khai thác phân loại đá, sỏi bằng phương pháp thủy lực công suất 500.000 đến 1.000.000 m3/năm 15. Phân loại sỏi đá khi khai thác bằng máy xúc có công suất 500.000 đến 1.000.000 m3/năm 16. Nghiện dập, phân loại những nguyên liệu khác, công suất 600.000 đến 1.600.000 m3/năm 17. Vật liệu cách âm, cách nhiệt 18. Vôi 19. Vôi bột thạch cao 20. Kính xây dựng 21. Khai thác cát thạch anh có công suất 150.000 đến 300.000 tấn/năm 22. Đồ dùng chai lọ bằng thủy tinh phalê 23. Thiết bị vệ sinh sành sứ xây dựng 24. Kết cấu thép trong xây dựng 25. Kết cấu thép cho xây dựng 26. Kết cấu hợp kim xây dựng 27. Sửa chũa máy xây dựng 28. Liên hiệp xí nghiệp xây lắp chuyên ngành 29. Cơ sở cơ giới hóa xây dựng 30. Cơ sở quản lí các thiết bị kĩ thuật sản xuất của các công ty xây lắp 31. Các xí nghiệp ô tô vận tải của các tổ chức xây dựng có từ 200 đến 300 xe ôtô cỡ lớn chuyên dùng 32. Gara cho 150 xe ôtô Gara cho 250 xe ô tô |
PHỤ LỤC 3
NỘI DUNG LẬP TKCS
(nội dung lập TKCS dưới đây dành cho các dự án có kiến trúc, các dự án của chuyên ngành khác, có thể bỏ bớt nội dung hoặc thêm nội dung khác tùy theo yêu cầu của ngành)
Thuyết minh TKCS:
Đặc điểm tổng mặt bằng, phương án kiến trúc:
Giới thiệu vị trí xây dựng; số lô, thửa đất; diện tích sử dụng đất (đã trừ các yếu tố quy hoạch) gồm diện tích xây dựng, diện tích cây xanh, diện tích đường giao thông sân bãi và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình (nếu có); hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực có ảnh hưởng.
a.2. Phương án kiến trúc:
a.2.1. Giới thiệu phương án thiết kế kiến trúc: công suất thiết kế, công năng sử dụng, quy mô xây dựng (diện tích sàn xây dựng các tầng, chiều cao mỗi tầng), màu sắc công trình và vật liệu sử dụng, cấp công trình.
a.2.2. Chứng minh sự phù hợp của thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc đã được thoả thuận hoặc phê duyệt (bằng phương pháp so sánh).
a.2.3. Chứng minh sự phù hợp của thiết kế với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng (bằng phương pháp so sánh).
a.2.4. Chứng minh sự phù hợp của thiết kế với nhu cầu thực tế (trường hợp nhu cầu này không có trong quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng).
a.2.4. Mô tả giải pháp thiết kế tạo được sự phù hợp với điều kiện khí hậu, môi trường, văn hóa-xã hội tại khu vực xây dựng.
Phần kỹ thuật:
b.1. Giới thiệu kết cấu chịu lực chính: cấu tạo móng, khung, sàn, mái.
b.2. Giới thiệu phương án phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường
b.3. Giới thiệu giải pháp xử lý nền (trường hợp có san lấp: cao độ san lấp, khối lượng, vật liệu san lấp), hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình (nguồn đấu nối, công suất thiết kế).
b.4. Các hệ thống kỹ thuật khác.
Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
Khái toán tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
Bản vẽ TKCS:
Bản vẽ hiện trạng công trình:
a.1. Sơ đồ chỉ dẫn vị trí công trình (Tỷ lệ 1/2000 - 1/10000).
a.2. Mặt bằng hiện trạng công trình có thể hiện công trình, diện tích, ranh giới lô, thửa đất, mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của khu vực (lộ giới, kinh giới, hành lang cách ly nếu có), cao độ hiện trạng đã quy về mốc cao độ chuẩn quốc gia (Tỷ lệ 1/100 - 1/500, có thể thể hiện trong 1 hoặc 2 bản vẽ).
Bản vẽ mặt bằng tổng thể công trình (Tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500):
b.1. Lộ giới, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình, khoảng cách công trình so với ranh khuôn viên gần nhất về các phía.
b.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất, tầng cao xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cao độ thiết kế.
b.3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực có liên quan tới công trình và các điểm đấu nối.
Bản vẽ thiết kế kiến trúc (Tỷ lệ 1/100 hoặc 1/200, có thể thể hiện trong 1 hoặc nhiều bản vẽ):
Mặt bằng các tầng, mặt đứng, mặt cắt ngang, cắt dọc của các hạng mục công trình, đủ thể hiện toàn bộ khối lượng xây dựng của dự án.
Bản vẽ thiết kế kết cấu (Tỷ lệ 1/100 hoặc 1/200, có thể thể hiện trong 1 hoặc nhiều bản vẽ):
Mặt bằng móng, mặt bằng dầm sàn các tầng, mặt cắt kết cấu chịu lực của khối công trình chính (không thể hiện cốt thép).
Bản vẽ mặt bằng tổng thể hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình (Tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500):
Mặt bằng tổng thể cấp điện, mặt bằng tổng thể cấp-thoát nước.
Bản vẽ san nền (nếu có).
(Riêng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh; ngoài các nội dung của thuyết minh và bản vẽ nêu trên, hồ sơ được lập phải có các nội dung phù hợp quy định tại Quyết định 05/2003/QĐ-BVHTT ngày 06/02/2003 về việc ban hành quy chế bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh của Bộ Văn Hóa Thông tin).
PHỤ LỤC 4
MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH TKCS
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày......... tháng......... năm.......... |
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ CÔNG TRÌNH:.....................
Kính gửi :……………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Thông tư 02/2007/TT-BXD ngày 14/2/2007 của Bộ Xây Dựng về Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ.
Căn cứ văn bản số…..ngày.....của..... về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (nếu có)...............;
Các căn cứ khác có liên quan..............
(Tổ chức, cá nhân) trình thẩm định thiết kế cơ sở công trình ……………………với các nội dung sau:
- Tên công trình:................................................................................................................
- Loại và cấp công trình.....................................................................................................
- Thuộc dự án:...................................................................................................................
- Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:.....................................................................................
- Chủ đầu tư: ……..............................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:..........................................................................................................
- Diện tích sử dụng đất:…………....................................................................................…
- Nhà thầu lập thiết kế cơ sở:…………...............................................................................
- Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng:…........................................................................
(Tổ chức, cá nhân) trình ……. thẩm định thiết kế cơ sở công trình…….
Nơi nhận : | (TỔ CHỨC, CÁ NHÂN) |