Hướng dẫn 169/HD-SXD

Hướng dẫn 169/HD-SXD năm 2015 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 169/HD-SXD 2015 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình dịch vụ công ích đô thị Quảng Ngãi


UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
S XÂY DNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 169/HD-SXD

Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 02 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Công văn số 3482/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng, Công văn số 108/UBND-CNXD ngày 12/01/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thực hiện Luật xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 188/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Công văn số 504/UBND-CNXD ngày 03/02/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giá nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.

Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị theo các Bộ đơn giá đã được UBND tỉnh Quảng Ngãi công bố để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:

1. Xác định giá nhân công xây dựng

1.1. Nguyên tắc xác định giá nhân công xây dựng

a) Giá nhân công xây dựng được xác định trên cơ sở tính đúng, tính đủ tiền lương nhân công và phù hợp với mặt bằng thị trường lao động phổ biến của từng khu vực theo từng ngành nghề cần sử dụng.

b) Trong thời gian cơ quan có thẩm quyền chưa ban hành hướng dẫn điều chỉnh bậc thợ, hệ thống tính đơn giá định mức theo quy định của Bộ Luật Lao động năm 2012, tạm thời áp dụng cách tính nhân hệ số theo hệ thống thang bảng lương quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

c) Về mức lương tối thiểu làm cơ sở để xác định mức lương cơ bản: Theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.

1.2. Mức lương tối thiểu vùng (LTTV) làm cơ sở để xác định lương cấp bậc, lương phụ và lương khoán trực tiếp được xác định như sau:

TT

Huyện/vùng

Mức lương tối thiểu vùng

1

Thành phố Quảng Ngãi, các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh (Vùng III)

2.100.000 đồng/tháng

2

Các huyện còn lại (Vùng IV)

1.900.000 đồng/tháng

1.3. Lương tối thiểu chung (LTTC): Dùng để xác định các khoản phụ cấp lương theo quy định, áp dụng mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.

1.4. Hệ thống thang, bảng lương: Tạm thời áp dụng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty nhà nước.

- Công nhân xây dựng, lắp đặt: Bảng lương A.1, ngành số 8.

- Công nhân khảo sát: Bảng lương A.1, ngành số 8 - Nhóm II.

- Công nhân công trình đô thị: Bảng lương A.1, ngành số 5.

- Công nhân vận hành các loại máy xây dựng: Bảng lương A.1, ngành số 8 - Nhóm II.

- Công nhân lái xe: Bảng lương B.12.

1.5. Các khoản phụ cấp được tính như sau:

a) Phụ cấp lưu động: Theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:

- Bằng 60% x LTTC quy định tại Mục 1.3 đối với các công trình xây dựng ở các địa phương thuộc miền núi cao và đảo xa.

- Bằng 40% x LTTC quy định tại Mục 1.3 đối với các công trình xây dựng ở các địa phương thuộc min núi và trung du.

- Bằng 20% x LTTC quy định tại Mục 1.3 đối với các công trình xây dựng ở vùng đồng bằng.

b) Phụ cấp khu vực: Xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 Thông tư liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc, cụ thể:

- Bằng Hệ số phụ cấp khu vực x LTTC tại Mục 1.3 đối với các công trình xây dựng ở các địa phương theo quy định được hưởng phụ cấp khu vực. Hệ số phụ cấp khu vực tỉnh Quảng Ngãi chi tiết tại Phụ lục số 2 của hướng dẫn này.

c) Theo quy định tại Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Lương phụ xác định bằng 12% tiền lương cấp bậc;

- Lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% tiền lương cấp bậc.

1.6. Xác định đơn giá ngày công:

Trong đó:

Gnc: Đơn giá ngày công lao động.

LCB: Lương cấp bậc. LCB = Hệ số lương x LTTV ở Mục 1.2

PCLĐ: Phụ cấp lưu động. PCLĐ = Mức phụ cấp lưu động x LTTC ở Mục 1.2

PCKV: Phụ cấp khu vực. PCKV = Hệ số phụ cấp khu vực x LTTC

LP: Lương phụ. LP = 12% x LCB

LKTT: Lương khoán trực tiếp. LKTT = 4% x LCB

1.7. Đơn giá nhân công trong xây dựng từng vùng, nhóm công việc, phụ cấp lưu động ở mức 20% tiền lương tối thiểu chung, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cấp bậc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi chi tiết tại Phụ lục 1 của hướng dẫn này.

2. Chi phí nhân công và hệ số điều chỉnh nhân công khi lập dự toán theo các bộ đơn giá do UBND tỉnh Quảng Ngãi công bố

- Đối với các công trình xây dựng có mức phụ cấp lưu động bằng 20% và không hưởng phụ cấp khu vực: Chi phí nhân công khi lập dự toán theo đơn giá (CPNC) bằng chi phí nhân công trong đơn giá địa phương (NC) nhân với hệ số điều chỉnh nhân công (Knc). Hệ số Knc tra theo Bảng 1 Phụ lục 3.

CPNC = NC x Knc

- Đối với các công trình xây dựng được hưởng phụ cấp khu vực: Chi phí nhân công khi lập dự toán theo đơn giá (CPNC) tính theo công thức sau:

+ MPCLĐ: Mức phụ cấp lưu động tính theo mục 1.5.

+ HSPCKV: Hệ số phụ cấp khu vực tính theo mục 1.5.

+ H1: Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu chung. Hệ số H1 tra theo Bảng 2 Phụ lục 3.

3. Chi phí máy thi công và phương pháp tính toán điều chỉnh chi phí máy thi công:

Chi phí máy thi công khi dự toán lập theo đơn giá (CPM): Bằng chi phí máy thi công (CCM) trong dự toán cộng với chênh lệch giữa chi phí nhiên liệu, điện năng (QNL), tiền lương thợ điều khiển máy (QTL) tại thời điểm điều chỉnh dự toán so với thời điểm xây dựng đơn giá ca máy (Công bố tại Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh).

CPM = CCM + QNL + QTL

Trong đó:

+ QNL: Tổng chênh lệch nhiên liệu, điện năng.

+ QTL: Tổng chênh lệch tiền lương thợ điều khiển máy.

+ CiA: Số ca máy của loại máy thi công thứ i.

+ MiNL: Định mức nhiên liệu, điện năng của loại máy thi công thứ i.

+ MiTL: Hao phí tiền lương thợ điều khiển máy của loại máy thi công thứ i trong đơn giá ca máy.

+ CLiTLV: Chênh lệch tiền lương thợ điều khiển máy của loại máy thi công thứ i giữa vùng III và vùng IV.

* Đối với công trình xây dựng ở vùng IV: CLiTLV = 0.

* Đối với công trình xây dựng ở vùng III: CLiTLV bằng giá trị tương ứng đối với máy thi công thứ i tại cột 4 Phụ lục 3.

+ PCiKVLĐ: Bù chi phí phụ cấp lưu động và phụ cấp khu vực.

Trường hợp tổng mức phụ cấp lưu động và hệ số phụ cấp khu vực bằng 0,2 thì PCiKVLĐ = 0. Ngược lại, PCiKVLĐ tính theo công thức:

PCiKVLĐ =

STĐKi: Số thợ điều khiển máy thi công thứ I. STĐKi bằng giá trị tương ứng đối với máy thi công thứ i tại cột 5 Phụ lục 4.

+ G2: Giá nhiên liệu, điện năng tại thời điểm lập, điều chỉnh dự toán (chưa bao gồm thuế VAT).

+ G1: Giá nhiên liệu, điện năng tại thời điểm xây dựng đơn giá ca máy (chưa bao gồm thuế VAT). G1 xác định theo Bảng 3 Phụ lục 3.

(Có ví dụ tính toán điều chỉnh giá ca máy tại Phụ lục 5).

4. Các khoản mục chi phí trong dự toán chi phí xây dựng công trình bao gồm: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.

Một số chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng công trình như: Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn ... được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Một số khoản mục chi phí trong dự toán chi phí khảo sát bao gồm: Chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng, chi phí lập báo cáo kết quả khảo sát, chi phí chỗ ở tạm thời được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định tại Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng.

Một số khoản mục chi phí trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị bao gồm: Chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định tại Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 11/01/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định tỷ lệ chi phí chung và lợi nhuận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Hướng dẫn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng) sử dụng vốn ngân sách nhà nước và chi phí dịch vụ công ích đô thị sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị sử dụng vốn khác áp dụng hướng dẫn này để điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công (nhân công điều khiển máy).

5.2. Hướng dẫn này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2015.

5.3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng), dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị đã và đang lập nhưng chưa được cấp thẩm quyền phê duyệt, Chủ đầu tư phải lập lại dự toán theo hướng dẫn này.

5.4. Đối với các dự án đầu tư xây dựng (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng) đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của hướng dẫn này thì không phải thẩm định và phê duyệt lại tổng mức đầu tư. Tuy nhiên, Chủ đầu tư phải lập, trình thẩm định và phê duyệt điều chỉnh dự toán công trình theo giá nhân công xây dựng tại hướng dẫn này để làm cơ sở lựa chọn nhà thầu (trong trường hợp chưa tổ chức đấu thầu), thương thảo điều chỉnh hợp đồng (trong trường hợp đã ký kết hợp đồng) và thanh quyết toán vốn đầu tư.

Đối với dự toán chi phí dịch vụ công ích đã phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của hướng dẫn này nhưng chưa thực hiện thì cơ quan quản lý dịch vụ công ích đô thị báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định việc thực hiện theo hướng dẫn này.

5.5. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện hoàn thành từ ngày 01/01/2015 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của nhà nước có liên quan.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (b/cáo);
- UBND các huyện, thành phố;
- BQL KKT DQ; BQL các KCN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành và các chủ đầu tư;
- Lãnh đạo Sở;
- Trang tin Sở XD;
- Lưu: VT, KTKHXD&HT (Kh).

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Phùng Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG LƯƠNG BÌNH QUÂN NGÀY CÔNG CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP NGÀNH XÂY DỰNG, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
(Kèm theo Công văn số 169/HD-SXD ngày 10/02/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ngãi)

Bảng 1.1: Đơn giá nhân công vùng III

Bậc thợ

Lương tối thiểu vùng 2.100.000, lương tối thiểu chung 1.050.000, phụ cấp lưu động 20%, lương phụ 12%, lương khoán trực tiếp 4%

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

XD

DVCI

XD

DVCI

XD

DVCI

2

179.534

179.534

191.714

191.714

212.326

204.831

3

210.452

210.452

224.506

224.506

247.929

240.434

3,5

228.722

228.722

243.245

243.245

269.010

261.046

4

246.992

246.992

261.983

261.983

290 091

281.658

5

290.091

290.091

306.955

306.955

339.748

331.315

Bảng 1.2: Đơn giá nhân công vùng IV

Bậc th

Lương tối thiểu vùng 1.900.000, lương tối thiểu chung 1.050.000, phụ cấp lưu động 20%, lương phụ 12%, lương khoán trực tiếp 4%

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

XD

DVCI

XD

DVCI

XD

DVCI

2

163.205

163.205

174.225

174.225

192.874

186.092

3

191.178

191.178

203.894

203.894

225.086

218.305

3,5

207.708

207.708

220.848

220.848

244.159

236.954

4

224.238

224.238

237.802

237.802

263.232

255.603

5

263.232

263.232

278.491

278.491

308.160

300.531

Ghi chú đối với Bảng 1.1 và 1.2:

XD: Đơn giá nhân công xây dựng, lắp đặt và khảo sát

Ø Nhóm I: Bao gồm các công việc: Mộc, sắt, nề; Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường; Sơn vôi và cắt lắp kính; Bê tông; Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay; Sửa chữa cơ khí tại hiện trường; Công việc thủ công khác.

Ø Nhóm II: Bao gồm các công việc: Vận hành các loại máy xây dựng; Khảo sát đo đạc xây dựng; Lắp đặt máy móc thiết bị đường ống; Bảo dưỡng máy thi công; Xây dựng đường giao thông; Lắp đặt turbine có công suất nhỏ hơn 25Mw; Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành đường sắt; Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ; Kéo phà, lắp cầu phao thủ công,...

Ø Nhóm III: Bao gồm các công việc: Xây dựng đường dây điện cao thế; Xây lắp thiết bị trạm biến áp; Xây lắp cầu; Xây lắp công trình thủy; Xây dựng đường băng sân bay; Công nhân địa vật lý; Lắp đặt turbine công suất bằng hay lớn hơn 25Mw; Xây dựng công trình ngầm; Xây dựng công trình ngoài biển; Xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu mối thủy lợi; Đại tu, làm mới đường sắt.

DVCI: Đơn giá nhân công công trình đô thị

Ø Nhóm I: Bao gồm các công việc: Quản lý, bảo dưỡng các công trình cấp nước; Duy tu mương, sông thoát nước; Quản lý công viên; Ghi số đồng hồ và thu tiền nước.

Ø Nhóm II: Bao gồm các công việc: Bảo quản, phát triển cây xanh; Quản lý vườn thú; Quản lý hệ thống đèn chiếu sáng công cộng; Nạo vét mương, sông thoát nước: Nạo vét cống ngang; thu gom đất; thu gom rác (trừ vớt rác trên kênh và ven kênh); Vận hành hệ thống chuyên dùng cẩu nâng rác, đất; Nuôi chim, cá cảnh; ươm trồng cây.

Ø Nhóm III: Bao gồm các công việc: Nạo vét cống ngầm; Thu gom phân; Nuôi và thuần hóa thú dữ; Xây đặt và sửa chữa cống ngầm; Quét dọn nhà vệ sinh công cộng; San lấp bãi rác; Vớt rác trên kênh và ven kênh; Chế biến phân, rác; Xử lý rác sinh hoạt, xử lý chất thải y tế, chất thải công nghiệp; Công nhân mai táng, điện táng; Chặt hạ cây trong thành phố.

 

PHỤ LỤC 2

HỆ SỐ PHỤ CẤP KHU VỰC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Công văn số 169/HD-SXD ngày 10/02/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ngãi)

TT

Tên huyện/Hệ số

Tên xã

1

Huyện Bình Sơn

 

 

- Hệ số 0,2

Xã Bình An.

 

- Hệ s 0,1

Xã Bình Khương.

2

Huyện Trà Bồng

 

 

- Hệ số 0,5

Các xã: Trà Bùi, Trà Lâm, Trà Hiệp.

 

- Hệ số 0,3

Các xã: Trà Giang, Trà Tân, Trà Thủy.

 

- Hệ số 0,2

Xã Trà Sơn.

 

- Hệ số 0,1

Các xã: Trà Phú, Trà Bình; thị trấn Trà Xuân.

3

Huyện Tây Trà

 

 

- Hệ số 0,5

Các xã: Trà Thanh, Trà Khê, Trà Quân, Trà Phong, Trà Lãnh, Trà Nham, Trà Xinh, Trà Thọ, Trà Trung.

4

Huyện Sơn Tịnh

 

 

- Hệ số 0,1

Các xã: Tịnh Đông, Tịnh Giang, Tịnh Hiệp.

5

Huyện Tư Nghĩa

 

 

- Hệ số 0,1

Các xã: Nghĩa Sơn, Nghĩa Thọ.

6

Huyện Sơn Hà

 

 

- Hệ số 0,4

Các xã: Sơn Bao, Sơn Ba, Sơn Cao.

 

- Hệ số 0,3

Các xã: Sơn Linh, Sơn Giang, Sơn Thủy, Sơn Kỳ, Sơn Thượng, Sơn Nham, Sơn Hải.

 

- Hệ số 0,2

Các xã: Sơn Trung, Sơn Thành, Sơn Hạ.

7

Huyện Sơn Tây

 

 

- Hệ số 0,5

Các xã: Sơn Bua, Sơn Lập, Sơn Dung, Sơn Mùa, Sơn Tân, Sơn Tinh.

8

Huyện Minh Long

 

 

- Hệ số 0,4

Xã Long Môn.

 

- Hệ số 0,3

Các xã: Thanh An, Long Hiệp, Long Mai, Long Sơn.

9

Huyện Nghĩa Hành

 

 

- Hệ số 0,2

Các xã: Hành Tín Đông, Hành Tín Tây.

 

- Hệ số 0,1

Các xã: Hành Dũng, Hành Nhân, Hành Thiện.

10

Huyện Đức Ph

 

 

- Hệ số 0,1

Các xã: Phổ Phong, Phổ Nhơn.

11

Huyện Ba Tơ

 

 

- Hệ số 0,4

Các xã: Ba Đin, Ba Trang, Ba Ngạc, Ba Nam, Ba Lế, Ba Xa.

 

- Hệ số 0,3

Các xã: Ba Khâm, Ba Vì, Ba Tiêu, Ba Bích, Ba Vinh, Ba Chùa, Ba Dinh, Ba Tô, Ba Liên.

 

- Hệ s 0,2

Các xã: Ba Thành, Ba Động, Ba Cung; Thị trấn Ba Tơ.

12

Huyện Lý Sơn

 

 

- Hệ s 0,4

Các xã: An Vĩnh, An Hải, An Bình.

 

PHỤ LỤC 3

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH NHÂN CÔNG, HỆ SỐ H1 VÀ GIÁ NHIÊN LIỆU, NĂNG LƯỢNG
(Kèm theo Công văn số 169/HD-SXD ngày 10/02/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ngãi)

Bảng 1: Hệ số điều chỉnh nhân công

TT

Bộ đơn giá

Số Quyết định

Mức lương tối thiểu vùng

Hệ số điều chỉnh nhân công (Knc)

Vùng III

Vùng IV

1

Xây dựng

188/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

1.650.000

1,261

1,145

2

Lắp đặt

189/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

3

Khảo sát

459/QĐ-UBND ngày 18/12/2014

4

Dịch vụ công ích đô thị

460/QĐ-UBND ngày 18/12/2014

Bảng 2: Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu chung

TT

Đơn giá

Hệ số H1

Vùng III

Vùng IV

Nhóm l

Nhóm II

Nhóm III

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Xây dựng, lắp đặt và khảo sát

5,664

6,023

6,661

5,143

5,469

6,046

2

Dịch vụ công ích đô thị

5,664

6,023

6,661

5,143

5,469

5,867

Bảng 3: Giá nhiên liệu, điện năng tại thời điểm công bố Bảng giá ca máy theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014

TT

Tên nhiên liệu, điện năng

ĐVT

Đơn giá (đng)

1

Xăng A92

lít

22.445

2

Dầu Diezel 0,05S

lít

20.764

3

Du mazut 3S

kg

16.900

4

Điện

kWh

1.509

 

PHỤ LỤC 4

(Kèm theo Công văn số 169/HD-SXD ngày 10/02/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ngãi)

Số TT

Mã máy

Loại máy và thiết bị

Chênh lệch tiền lương thợ điều khiển máy vùng III và vùng IV

Số thợ điều khiển máy

1

2

3

4

5

 

 

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:

1

M0001

0,22 m3

18.136

1

2

M0002

0,3 m3

18.136

1

3

M0003

0,4 m3

18.136

1

4

M0004

0,5 m3

18.136

1

5

M0005

0,65 m3

36.808

2

6

M0006

0,8 m3

36.808

2

7

M0007

1 m3

43.166

2

8

M0008

1,2 m3

43.166

2

9

M0009

1,25 m3

43.166

2

10

M0010

1,6 m3

43.166

2

11

M0011

2 m3

47.582

2

12

M0012

2,3 m3

47.582

2

13

M0013

2,5 m3

47.582

2

14

M0014

3,5 m3

47.582

2

15

M0015

3,6 m3

47.582

2

16

M0016

5,4 m3

47.582

2

17

M0017

6,5 m3

47.582

2

18

M0018

9,5 m3

47.582

2

19

M0019

10,4 m3

47.582

2

 

 

Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:

20

M0020

2,5 m3

47.582

2

21

M0021

4 m3

47.582

2

22

M0022

4,6 m3

47.582

2

23

M0023

5 m3

47.582

2

24

M0024

8 m3

47.582

2

 

 

Máy đào một gầu, bánh hơi-dung tích gầu:

25

M0025

0,15 m3

18.136

1

26

M0026

0,30 m3

18.136

1

27

M0027

0,75 m3

36.808

2

28

M0028

1,25 m3

43.166

2

 

 

Máy đào gầu ngoạm (gầu dây)-dung tích gầu:

29

M0029

0,4 m3

36.808

2

30

M0030

0,65 m3

36.808

2

31

M0031

1 m3

43.166

2

 

32

M0032

1,2 m3

43.166

2

 

33

M0033

1,6 m3

47.582

2

 

34

M0034

2,3 m3

47.582

2

 

 

 

Máy xúc lật-dung tích gầu:

 

35

M0035

0,6 m3

18.136

1

 

36

M0036

1 m3

18.136

1

 

37

M0037

1,25 m3

36.808

2

 

38

M0038

1,65 m3

36.808

2

 

39

M0039

2 m3

36.808

2

 

40

M0040

2,3 m3

43.166

2

 

41

M0041

2,8 m3

43.166

2

 

42

M0042

3,2 m3

43.166

2

 

43

M0043

4,2 m3

43.166

2

 

44

M0044

Gầu đào thi công móng cọc, tường barrette

 

 

 

 

 

Máy xúc chuyên dùng trong hầm-dung tích gầu

 

45

M0045

0,9 m3

36.808

2

 

46

M0046

1,65 m3

36.808

2

 

47

M0047

4,2 m3

43.166

2

 

 

 

Máy cào đá, động cơ điện-năng suất:

 

48

M0048

2 m3/ph

39.484

2

 

49

M0049

3 m3/ph

39.484

2

 

50

M0050

8 m3/ph

43.166

2

 

 

 

Máy ủi-công suất:

 

 

 

51

M0051

45 CV

18.136

1

 

52

M0052

54 CV

18.136

1

 

53

M0053

75 CV

18.136

1

 

54

M0054

105 CV

36.808

2

 

55

M0055

108 CV

36.808

2

 

56

M0056

130 CV

36.808

2

 

57

M0057

140 CV

36.808

2

 

58

M0058

160 CV

36.808

2

 

59

M0059

180 CV

36.808

2

 

60

M0060

250 CV

40.490

2

 

61

M0061

271 CV

40.490

2

 

62

M0062

320 CV

44.906

2

 

 

 

Thùng cạp + đầu kéo bánh xích-dung tích thùng:

 

63

M0063

2,5 m3

18.136

1

 

64

M0064

2,75 m3

18.136

1

 

65

M0065

3 m3

18.136

1

 

66

M0066

4,5 m3

18.136

1

 

67

M0067

5 m3

36.808

2

 

68

M0068

8 m3

36.808

2

 

69

M0069

9 m3

40.490

2

 

 

 

Máy cạp tự hành-dung tích thùng:

 

 

 

70

M0070

9 m3

40.490

2

 

71

M0071

10 m3

40.490

2

 

72

M0072

16 m3

44.906

2

 

73

M0073

25 m3

44.906

2

 

 

 

Máy san t hành- công suất:

 

 

 

74

M0074

54 CV

18.136

1

 

75

M0075

90 CV

18.136

1

 

76

M0076

108 CV

36.808

2

 

77

M0077

180 CV

36.808

2

 

78

M0078

250 CV

40.490

2

 

 

 

Máy đầm đất cầm tay-trọng lượng:

 

 

 

79

M0079

50 kg

15.460

1

 

80

M0080

60 kg

15.460

1

 

81

M0081

70 kg

15.460

1

 

82

M0082

80 kg

15.460

1

 

 

 

Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích-trọng lượng:

 

 

 

83

M0083

9 T

18.136

1

 

84

M0084

12,5 T

18.136

1

 

85

M0085

18 T

18.136

1

 

86

M0086

25 T

21.348

1

 

87

M0087

26,5T

21.348

1

 

 

 

Đầm bánh hơi tự hành-trọng lượng:

 

 

 

88

M0088

9 T

21.348

1

 

89

M0089

16 T

21.348

1

 

90

M0090

17,5 T

21.348

1

 

91

M0091

25 T

21.348

1

 

 

 

Máy đầm rung tự hành-trọng lượng:

 

 

 

92

M0092

8 T

18.136

1

 

93

M0093

15 T

18.136

1

 

94

M0094

18 T

18.136

1

 

95

M0095

25 T

18.136

1

 

 

 

Đầm chân cừu + đầu kéo-trọng lượng:

 

 

 

96

M0096

5,5 T

18.136

1

 

97

M0097

9 T

18.136

1

 

 

 

Đầm bánh thép tự hành-trọng lượng:

 

 

 

98

M0098

8,5 T

15.460

1

 

99

M0099

10 T

18.136

1

 

100

M0100

12,2 T

18.136

1

 

101

M0101

13 T

18.136

1

 

102

M0102

14,5 T

18.136

1

 

103

M0103

15,5 T

18.136

1

 

 

 

Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T)-trọng lượng:

 

 

 

104

M0104

10 T

18.136

1

 

 

 

Ô tô vận tải thùng-trọng tải:

 

 

 

105

M0105

2 T

17.200

1

 

106

M0106

2,5 T

20.411

1

 

107

M0107

4 T

18.471

1

 

108

M0108

5 T

18.471

1

 

109

M0109

6 T

21.750

1

 

110

M0110

7 T

21.750

1

 

111

M0111

10 T

19.676

1

 

112

M0112

12 T

23.021

1

 

113

M0113

12,5 T

23.021

1

 

114

M0114

15 T

23.021

1

 

115

M0115

20 T

24.360

1

 

 

 

Ô tô tự đổ-trọng tải:

 

 

 

116

M0116

2,5 T

17.200

1

 

117

M0117

3,5 T

17.200

1

 

118

M0118

4 T

18.471

1

 

119

M0119

5 T

18.471

1

 

120

M0120

6 T

21.750

1

 

121

M0121

7 T

21.750

1

 

122

M0122

9 T

19.676

1

 

123

M0123

10 T

19.676

1

 

124

M0124

12 T

23.021

1

 

125

M0125

15 T

23.021

1

 

126

M0126

20 T

24.360

1

 

127

M0127

22 T

24.360

1

 

128

M0128

25 T

27.506

1

 

129

M0129

27 T

27.506

1

 

130

M0130

32 T

27.506

1

 

131

M0131

36 T

27.506

1

 

132

M0132

42 T

29.380

1

 

133

M0133

55 T

34.466

1

 

 

 

Ô tô đầu kéo-công suất:

 

 

 

134

M0134

150 CV

23.021

1

 

135

M0135

180 CV

23.021

1

 

136

M0136

200 CV

24.360

1

 

137

M0137

240 CV

24.360

1

 

138

M0138

255 CV

27.506

1

 

139

M0139

272 CV

27.506

1

 

 

 

Ô tô chuyển trộn bê tông-dung tích thùng trộn:

 

140

M0140

5 m3

39.818

2

 

141

M0141

6 m3

39.818

2

 

142

M0142

8 m3

42.161

2

 

143

M0143

8,7 m3

42.161

2

 

144

M0144

10,7 m3

42.161

2

 

145

M0145

14,5 m3

47.516

2

 

 

 

Ô tô tưới nước-dung tích:

 

 

 

146

M0146

4 m3

18.471

1

 

147

M0147

5 m3

21.750

1

 

148

M0148

6 m3

21.750

1

 

149

M0149

7 m3

23.021

1

 

150

M0150

9 m3

23.021

1

 

151

M0151

16 m3

23.021

1

 

 

 

Xe bồn hút bùn, mùn khoang-dung tích:

 

 

 

152

M0152

2 m3 (3T)

17.200

1

 

153

M0153

3 m3 (4.5T)

21.750

1

 

 

 

Xe ép rác-trọng tải:

 

 

 

154

M0154

1,2 T

17.200

1

 

155

M0155

1,5 T

17.200

1

 

156

M0156

2 T

17.200

1

 

157

M0157

4 T

18.471

1

 

138

M0158

7 T

18.471

1

 

159

M0159

10 T

23.021

1

 

160

M0160

Xe ép kín (xe hooklip)

23.021

1

 

161

M0161

Xe tải thùng kín, tải trọng 1,5 T

17.200

1

 

162

M0162

Xe nhặt xác

17.200

1

 

 

 

Xe ô tô tải có gắn cần trục-trọng tải xe:

 

 

 

163

M0163

5 T

37.477

2

 

164

M0164

6 T

37.477

2

 

165

M0165

7 T

37.477

2

 

166

M0166

10 T

39.818

2

 

 

 

Ô tô bán tải-trọng tải:

 

 

 

167

M0167

1,5 T

17.200

1

 

 

 

Rơ mooc-trọng tải:

 

 

 

168

M0168

2 T

14.590

1

 

169

M0169

4 T

15.727

1

 

170

M0170

7,5 T

16.797

1

 

171

M0171

14 T

16.797

1

 

179

M0172

15 T

16.797

1

 

173

M0173

21 T

17.801

1

 

174

M0174

40 T

21.416

1

 

175

M0175

100 T

21.416

1

 

176

M0176

125 T

21.416

1

 

 

 

Máy kéo bánh xích-công suất:

 

 

 

177

M0177

45 CV

18.136

1

 

178

M0178

54 CV

18.136

1

 

179

M0179

75 CV

18.136

1

 

180

M0180

110 CV

18.136

1

 

181

M0181

130 CV

18.136

1

 

 

 

Máy kéo bánh hơi-công suất:

 

 

 

182

M0182

28 CV

18.136

1

 

183

M0183

40 CV

18.136

1

 

184

M0184

50 CV

18.136

1

 

185

M0185

60 CV

18.136

1

 

186

M0186

80 CV

18.136

1

 

187

M0187

165 CV

18.136

1

 

188

M0188

215 CV

21.348

1

 

 

 

Thiết bị phục vụ vận chuyển đá, nổ mìn trong hầm:

 

189

M0189

Tời ma tơ - 13kW

39.484

2

 

190

M0190

Xe goòng 3T

39.484

2

 

191

M0191

Xe goòng 5,8 m3

39.484

2

 

192

M0192

Đầu kéo 30 T

39.484

2

 

193

M0193

Quang lật 360 T/h

39.484

2

 

 

 

Cần trục máy kéo-sức nâng:

 

 

 

194

M0194

5 T

21.348

1

 

195

M0195

6 T

21.348

1

 

196

M0196

7 T

21.348

1

 

197

M0197

8 T

21.348

1

 

 

 

Máy đặt đường ống:

 

 

 

198

M0198

Cần trục TO -12-24 - sức nâng 15T

64.514

3

 

199

M0199

Tời kéo ống trên xe xích - sức kéo 7,5T

82.650

4

 

 

 

Cần trục ô tô-sức nâng:

 

 

 

200

M0200

1 T

35.001

2

 

201

M0201

3 T

35.001

2

 

202

M0202

4 T

37.477

2

 

203

M0203

5 T

37.477

2

 

204

M0204

6 T

37.477

2

 

205

M0205

10 T

39.818

2

 

206

M0206

16 T

39.818

2

 

207

M0207

20 T

42.161

2

 

208

M0208

25 T

42.161

2

 

209

M0209

30 T

47.516

2

 

210

M0210

35 T

47.516

2

 

211

M0211

40 T

50.796

2

 

212

M0212

45 T

50.796

2

 

213

M0213

50 T

50.796

2

 

 

 

Cần trục bánh hơi-sức nâng:

 

 

 

214

M0214

16 T

36.808

2

 

215

M0215

25 T

43.166

2

 

216

M0216

40 T

43.166

2

 

217

M0217

63 T

43.166

2

 

218

M0218

90 T

47.582

2

 

219

M0219

100 T

65.718

3

 

220

M0220

110 T

65.718

3

 

221

M0221

130 T

65.718

3

 

 

 

Cần trục bánh xích-sức nâng:

 

 

 

222

M0222

5 T

36.808

2

 

223

M0223

7 T

36.808

2

 

224

M0224

10 T

36.808

2

 

225

M0225

16 T

36.808

2

 

226

M0226

25 T

43.166

2

 

227

M0227

28 T

43.166

2

 

228

M0228

40 T

43.166

2

 

229

M0229

50 T

43.166

2

 

230

M0230

63 T

47.582

2

 

231

M0231

100 T

65.718

3

 

232

M0232

110 T

65.718

3

 

233

M0233

130 T

65.718

3

 

234

M0234

150 T

65.718

3

 

 

 

Cần trục tháp-sức nâng:

 

 

 

235

M0235

3 T

36.808

2

 

236

M0236

5 T

36.808

2

 

237

M0237

8 T

36.808

2

 

238

M0238

10 T

36.808

2

 

239

M0239

12 T

36.808

2

 

240

M0240

15 T

36.808

2

 

241

M0241

20 T

36.808

2

 

242

M0242

25 T

40.490

2

 

243

M0243

30 T

40.490

2

 

244

M0244

40 T

40.490

2

 

245

M0245

50 T

61.302

3

 

246

M0246

60 T

61.302

3

 

247

M0247

Cẩu tháp MD 900

90.748

4

 

 

 

Cần cẩu nối kéo theo-sức nâng:

 

 

 

248

M0248

30 T

99.180

6

 

 

 

Cần cẩu nối tự hành-sức nâng:

 

 

 

249

M0249

100 T

146.896

8

 

 

 

Lao lắp dầm:

 

 

 

250

M0250

Cẩu lao dầm, cẩu K33-60

113.034

6

 

 

 

Cng trục-sức nâng:

 

 

 

251

M0251

10 T

36.808

2

 

252

M0252

25 T

36.808

2

 

253

M0253

30 T

40.490

2

 

254

M0254

60 T

44.906

2

 

 

 

Cần trục-sức nâng:

 

 

 

255

M0255

30 T

40.490

2

 

256

M0256

40 T

40.490

2

 

257

M0257

50 T

40.490

2

 

258

M0258

60 T

44.906

2

 

259

M0259

90 T

44.906

2

 

260

M0260

110 T

44.906

2

 

261

M0261

125 T

44.906

2

 

262

M0262

180 T

44.906

2

 

263

M0263

250 T

44.906

2

 

 

 

Máy vận thăng-sức nâng:

 

 

 

264

M0264

0,3T - H nâng 30 m

15.460

1

 

265

M0265

0,5T - H nâng 50 m

15.460

1

 

266

M0266

0,8T - H nâng 80 m

15.460

1

 

267

M0267

2,0T - H nâng 100 m

15.460

1

 

268

M0268

3,0T - H nâng 100 m

15.460

1

 

 

 

Máy vận lồng-sức nâng:

 

 

 

269

M0269

3 T - H nâng 100 m

15.460

1

 

 

 

Cần trục thiếu nhi-sức nâng:

 

 

 

270

M0270

0,5 T

15.460

1

 

 

 

Ti điện-sc kéo:

 

 

 

271

M0271

0,5 T

15.460

1

 

272

M0272

1 T

15.460

1

 

273

M0273

1,5 T

15.460

1

 

274

M0274

2 T

15.460

1

 

275

M0275

2,5 T

15.460

1

 

276

M0276

3 T

15.460

1

 

277

M0277

3,5 T

15.460

1

 

278

M0278

4 T

15.460

1

 

279

M0279

5 T

15.460

1

 

 

 

Pa lăng xích-sức nâng:

 

 

 

280

M0280

3 T

15.460

1

 

281

M0281

5 T

15.460

1

 

 

 

Bộ kích chuyên dùng:

 

 

 

282

M0282

Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T)

87.066

4

 

283

M0283

Bộ kích lắp dựng tháo dỡ ván khuôn 50 - 60T

36.272

2

 

 

 

Kích nâng-sức nâng (T):

 

 

 

284

M0284

10 T

18.136

1

 

285

M0285

30 T

18.136

1

 

286

M0286

50 T

18.136

1

 

287

M0287

100 T

18.136

1

 

288

M0288

200 T

18.136

1

 

289

M0289

250 T

18.136

1

 

290

M0290

500 T

18.136

1

 

291

M0291

Kích thông tâm YCW - 150T

18.136

1

 

292

M0292

Kích thông tâm YCW - 250T

18.136

1

 

293

M0293

Kích đẩy liên tục tự động ZLD - 60 (60T,6C)

39.484

2

 

294

M0294

Kích thông tâm YCW - 500T

18.136

1

 

295

M0295

Kích sợi đơn YDC, 500T

18.136

1

 

296

M0296

Kích thông tâm RRH, 100T

18.136

1

 

297

M0297

Kích thông tâm RRH, 300T

18.136

1

 

 

 

Máy luồn cáp-công suất:

 

 

 

298

M0298

15kW

18.136

1

 

 

 

Máy cắt cáp-công suất:

 

 

 

299

M0299

1 kW

15.460

1

 

300

M0300

10 kW

15.460

1

 

 

 

Trạm bơm dầu áp lực-công suất:

 

 

 

301

M0301

40 MPA (HCP-400)

18.136

1

 

302

M0302

50 MPA (ZB4-500)

18.136

1

 

 

 

Xe nâng hàng - sức nâng:

 

 

 

303

M0303

1,5 T

18.136

1

 

304

M0304

2 T

18.136

1

 

305

M0305

3 T

18.136

1

 

306

M0306

3,2 T

18.136

1

 

307

M0307

3,5 T

18.136

1

 

308

M0308

5 T

18.136

1

 

 

 

Máy nâng hàng phục vụ thi công hầm - công suất:

 

 

 

309

M0309

135 CV

18.136

1

 

 

 

Máy trộn bê tông - dung tích:

 

 

 

310

M0310

100 lít

15.460

1

 

311

M0311

150 lít

15.460

1

 

312

M0312

200 lít

15.460

1

 

313

M0313

250 t

15.460

1

 

314

M0314

425 lít

18.136

1

 

315

M0315

500 lít

18.136

1

 

316

M0316

800 lít

18.136

1

 

317

M0317

1150 lít

18.136

1

 

318

M0318

1600 lít

18.136

1

 

 

 

Máy trộn vữa - dung tích:

 

 

 

319

M0319

80 lít

15.460

1

 

320

M0320

110 lít

15.460

1

 

321

M0321

150 lít

15.460

1

 

322

M0322

200 lít

15.460

1

 

323

M0323

250 lít

15.460

1

 

324

M0324

325 lít

15.460

1

 

 

 

Trạm trộn bê tông - năng suất:

 

 

 

325

M0325

16 m3/h

36.808

2

 

326

M0326

20 m3/h

36.808

2

 

327

M0327

22 m3/h

36.808

2

 

328

M0328

25 m3/h

36.808

2

 

329

M0329

30 m3/h

52.268

3

 

330

M0330

50 m3/h

52.268

3

 

331

M0331

60 m3/h

52.268

3

 

332

M0332

75 m3/h

74.086

4

 

333

M0333

125 m3/h

74.086

4

 

334

M0334

160 m3/h

89.546

5

 

 

 

Máy bơm vữa năng suất:

 

 

 

335

M0335

2 m3/h

18.136

1

 

336

M0336

4 m3/h

18.136

1

 

337

M0337

6 m3/h

33.596

2

 

338

M0338

9 m3/h

33.596

2

 

339

M0339

32 - 50 m3/h

33.596

2

 

 

 

Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất:

 

 

 

340

M0340

50 m3/h

42.161

2

 

341

M0341

60 m3/h

42.161

2

 

 

 

Máy bơm bê tông - năng suất:

 

 

 

342

M0342

40-60 m3/h

36.808

2

 

343

M0343

60-90 m3/h

39.484

2

 

 

 

Máy phun vẩy - năng suất:

 

 

 

344

M0344

9 m3/h (AL 285)

74.086

4

 

345

M0345

16 m3/h (AL 500)

95.434

5

 

346

M0346

Máy trải bê tông SP 500

77.298

4

 

 

 

Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất:

 

 

 

347

M0347

0,4 kW

15.460

1

 

348

M0348

0,6 kW

15.460

1

 

349

M0349

0,8 kW

15.460

1

 

350

M0350

1,0 kW

15.460

1

 

 

 

Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:

 

 

 

351

M0351

1,0 kW

15.460

1

 

 

 

Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất:

 

 

 

352

M0352

0,6 kW

15.460

1

 

353

M0353

0,8 kW

15.460

1

 

354

M0354

1,0 kW

15.460

1

 

355

M0355

1,5 kW

15.460

1

 

356

M0356

2,8 kW

15.460

1

 

357

M0357

3,5 kW

15.460

1

 

 

 

Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất:

 

 

 

358

M0358

11 m3/h

15.460

1

 

359

M0359

35 m3/h

18.136

1

 

360

M0360

45 m3/h

18.136

1

 

 

 

Máy nghiền sàng đá di động - năng suất:

 

 

 

361

M0361

6 m3/h

33.596

2

 

362

M0362

20 m3/h

33.596

2

 

363

M0363

25 m3/h

49.056

3

 

364

M0364

125 m3/h

49.056

3

 

 

 

Máy nghiền đá thô - năng suất:

 

 

 

365

M0365

14 m3/h

33.596

2

 

366

M0366

200 m3/h

98.110

5

 

 

 

Trạm trộn bê tông Asphan - năng suất:

 

 

 

367

M0367

25 T/h (140 T/ca)

223.458

12

 

368

M0368

30 T/h (156 T/ca)

223.458

12

 

369

M0369

40 T/h (176 T/ca)

278.402

15

 

370

M0370

50 T/h (200 T/ca)

278.402

15

 

371

M0371

60 T/h (216 T/ca)

278.402

15

 

372

M0372

80 T/h (256 T/ca)

278.402

15

 

 

 

Máy phun nhựa đường - công suất:

 

 

 

373

M0373

190 CV

39.818

2

 

 

 

Máy rải hỗn hợp, bê tông nhựa - năng suất:

 

 

374

M0374

65 T/h

36.808

2

 

375

M0375

100 T/h

36.808

2

 

376

M0376

Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa, năng suất 130 CV đến 140 CV

36.808

2

 

 

 

Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất:

 

 

 

377

M0377

60 m3/h

36.808

2

 

378

M0378

Máy cào bóc đường Wirtgen -1000c

39.484

2

 

379

M0379

Thiết bị kẻ sơn YHK 10A

18.136

1

 

380

M0380

Lò nấu sơn YHK 3A

18.136

1

 

381

M0381

Thiết bị đun rót Mastic

18.136

1

 

382

M0382

Nồi nấu nhựa

18.136

1

 

 

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

 

 

 

383

M0383

b48 (0,46 kW)

15.460

1

 

384

M0384

0,55 kW

15.460

1

 

385

M0385

0,75 kW

15.460

1

 

386

M0386

1,1 kW

15.460

1

 

387

M0387

1,5 kW

15.460

1

 

388

M0388

2 kW

15.460

1

 

389

M0389

2,8 kW

15.460

1

 

390

M0390

4,0 kW

15.460

1

 

391

M0391

4,5 kW

15.460

1

 

392

M0392

7 kW

15.460

1

 

393

M0393

10 kW

18.136

1

 

394

M0394

14 kW

18.136

1

 

395

M0395

20 kW

18.136

1

 

396

M0396

22 kW

18.136

1

 

397

M0397

28 kW

18.136

1

 

398

M0398

30 kW

18.136

1

 

399

M0399

40 kW

18.136

1

 

400

M0400

50 kW

18.136

1

 

401

M0401

55 kW

18.136

1

 

402

M0402

75 kW

18.136

1

 

403

M0403

Máy bơm xói 4mc (75kW)

18.136

1

 

404

M0404

113 kW

18.136

1

 

 

 

Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:

 

 

405

M0405

5 CV

18.136

1

 

406

M0406

5,5 CV

18.136

1

 

407

M0407

7 CV

18.136

1

 

408

M0408

7,5 CV

18.136

1

 

409

M0409

10 CV

18.136

1

 

410

M0410

15 CV

18.136

1

 

411

M0411

20 CV

18.136

1

 

412

M0412

250/50, b100 (25 CV)

18.136

1

 

413

M0413

37 CV

18.136

1

 

414

M0414

45 CV

18.136

1

 

415

M0415

75 CV

18.136

1

 

416

M0416

100 CV

18.136

1

 

417

M0417

150 CV

21.348

1

 

418

M0418

Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc 300CV

39.484

2

 

 

 

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

419

M0419

3 CV

18.136

1

 

420

M0420

4 CV

18.136

1

 

421

M0421

6 CV

18.136

1

 

422

M0422

7 CV

18.136

1

 

423

M0423

8 CV

18.136

1

 

 

 

Máy bơm rửa đường ống - công suất:

 

 

 

424

M0424

300 CV (AH151)

57.620

3

 

425

M0425

280 CV (A 206)

57.620

3

 

426

M0426

90 CV (AH -2)

39.484

2

 

 

 

Máy nén thử đường ống - công suất:

 

 

 

427

M0427

75 CV (AHO -201)

52.268

3

 

428

M0428

170 CV (lắp trên xe ZIL - 130)

54.743

3

 

 

 

Máy kiểm tra mối nối hàn đường ống:

 

 

 

429

M0429

Máy hút chân không thử đường hàn

57.620

3

 

430

M0430

Máy siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống

39.484

2

 

431

M0431

Vi kế đo áp lực đường ống

 

 

 

 

 

Máy phát điện lưu động - công suất:

 

 

 

432

M0432

2,5 - 3 kW

15.460

1

 

433

M0433

5,2 kW

15.460

1

 

434

M0434

8 kW

15.460

1

 

435

M0435

10 kW

15.460

1

 

436

M0436

15 kW

15.460

1

 

437

M0437

20,0 kW

15.460

1

 

438

M0438

25,0 kW

15.460

1

 

439

M0439

30 kW

15.460

1

 

440

M0440

38 kW

15.460

1

 

441

M0441

45 kW

15.460

1

 

442

M0442

50 kW

15.460

1

 

443

M0443

60 kW

15.460

1

 

444

M0444

75 kW

18.136

1

 

445

M0445

112 kW

18.136

1

 

446

M0446

122 kW

18.136

1

 

 

 

Máy nén khí, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

447

M0447

3 m3/h

18.136

1

 

448

M0448

11 m3/h

18.136

1

 

449

M0449

25 m3/h

18.136

1

 

450

M0450

40 m3/h

18.136

1

 

451

M0451

120 m3/h

18.136

1

 

452

M0452

200 m3/h

18.136

1

 

453

M0453

300 m3/h

18.136

1

 

454

M0454

600 m3/h

18.136

1

 

 

 

Máy nén khí, động cơ diezel - công suất:

 

 

 

455

M0455

5,5 m3/h

18.136

1

 

456

M0456

75 m3/h

18.136

1

 

457

M0457

102 m3/h

18.136

1

 

458

M0458

120 m3/h

18.136

1

 

459

M0459

200 m3/h

18.136

1

 

460

M0460

240 m3/h

18.136

1

 

461

M0461

300 m3/h

18.136

1

 

462

M0462

360 m3/h

18.136

1

 

463

M0463

420 m3/h

18.136

1

 

464

M0464

540 m3/h

18.136

1

 

465

M0465

600 m3/h

18.136

1

 

466

M0466

660 m3/h

18.136

1

 

467

M0467

1200 m3/h

18.136

1

 

 

 

Máy nén khí, động cơ điện - công suất:

 

 

 

468

M0468

5 m3/h

15.460

1

 

469

M0469

10 m3/h

15.460

1

 

470

M0470

22 m3/h

15.460

1

 

471

M0471

30 m3/h

15.460

1

 

472

M0472

56 m3/h

15.460

1

 

473

M0473

150 m3/h

15.460

1

 

474

M0474

216 m3/h

15.460

1

 

475

M0475

270 m3/h

15.460

1

 

476

M0476

300 m3/h

15.460

1

 

477

M0477

600 m3/h

18.136

1

 

 

 

Máy biến thế hàn một chiều - công suất:

 

 

 

478

M0478

40 kW

18.136

1

 

479

M0479

50 kW

18.136

1

 

 

 

Biến thế hàn xoay chiều - công suất:

 

 

 

480

M0480

4 kW

18.136

1

 

481

M0481

7 kW

18.136

1

 

482

M0482

7,5 kW

18.136

1

 

483

M0483

10 kW

18.136

1

 

484

M0484

14 kW

18.136

1

 

485

M0485

23 kW

18.136

1

 

486

M0486

27,5 kW

18.136

1

 

487

M0487

29,2 kW

18.136

1

 

488

M0488

33,5 kW

18.136

1

 

 

 

Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

489

M0489

9 CV

18.136

1

 

490

M0490

20 CV

18.136

1

 

 

 

Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất:

 

 

 

491

M0491

4 CV

18.136

1

 

492

M0492

10,2 CV

18.136

1

 

493

M0493

27,5 CV

18.136

1

 

 

 

Máy hàn hơi - công suất:

 

 

 

494

M0494

1000 lít/h

18.136

1

 

495

M0495

2000 lít/h

18.136

1

 

496

M0496

Máy hàn cắt dưới nước

53.204

1

 

 

 

Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất:

 

 

497

M0497

400 m2/h

15.460

1

 

498

M0498

Máy phun cát (chưa tính khí nén)

15.460

1

 

 

 

Máy khoan đứng - công suất:

 

 

 

499

M0499

2,5 kW

15.460

1

 

500

M0500

4,5 kW

15.460

1

 

 

 

Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:

 

 

501

M0501

13 mm

15.460

1

 

 

 

Máy cắt sắt cầm tay - công suất:

 

 

 

502

M0502

1 kW

15.460

1

 

503

M0503

1,7 kW

15.460

1

 

 

 

Máy khoan bê tông cầm tay - công suất:

 

 

 

504

M0504

0,62 kW

15.460

1

 

505

M0505

0,75 kW

15.460

1

 

506

M0506

0,85 kW

15.460

1

 

507

M0507

1,05 kW

15.460

1

 

508

M0508

1,5 kW

15.460

1

 

 

 

Máy cắt gạch đá - công suất:

 

 

 

509

M0509

1,7 kW

15.460

1

 

 

 

Máy cắt bê tông - công suất:

 

 

 

510

M0510

1,5 kW

15.460

1

 

511

M0511

7,5 kW

15.460

1

 

512

M0512

12 CV (MCD 218)

18.136

1

 

 

 

Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén:

 

 

513

M0513

1,5 m3/ph

18.136

1

 

514

M0514

3 m3/ph

18.136

1

 

 

 

Máy uốn ống - công suất:

 

 

 

515

M0515

2,8 kW

15.460

1

 

 

 

Máy cắt ống - công suất:

 

 

 

516

M0516

5,0 kW

15.460

1

 

 

 

Máy cắt tôn - công suất:

 

 

 

517

M0517

5 kW

15.460

1

 

518

M0518

15 kW

15.460

1

 

519

M0519

Máy ct thép Plaxma

15.460

1

 

 

 

Máy lốc tôn - công suất:

 

 

 

520

M0520

5 kW

15.460

1

 

 

 

Máy cắt đột - công suất:

 

 

 

521

M0521

2,8 kW

15.460

1

 

 

 

Máy cắt uốn cốt thép - công suất:

 

 

 

522

M0522

5 kW

15.460

1

 

 

 

Máy cưa kim loại - công suất:

 

 

 

523

M0523

1,7 kW

15.460

1

 

524

M0524

2,7 kW

15.460

1

 

 

 

Máy tiện - công suất:

 

 

 

525

M0525

4,5 kW

15.460

1

 

526

M0526

10 kW

15.460

1

 

 

 

Máy bào thép - công suất:

 

 

 

527

M0527

7,5 kW

15.460

1

 

 

 

Máy phay - công suất:

 

 

 

528

M0528

7 kW

15.460

1

 

 

 

Máy ghép  - công suất:

 

 

 

529

M0529

1,1 kW

18.136

1

 

 

 

Máy mài - công suất:

 

 

 

530

M0530

1 kW

15.460

1

 

531

M0531

2,7 kW

15.460

1

 

 

 

Máy ni ống nha:

 

 

 

532

M0532

Máy hàn nhiệt

18.136

1

 

 

 

Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:

 

 

 

533

M0533

1,3 kW

15.460

1

 

 

 

Máy cắt cỏ cầm tay - công suất:

 

 

 

534

M0534

0,8 kW

18.136

1

 

 

 

Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan:

 

 

535

M0535

F≤42mm (động cơ điện 1,2 kW)

15.460

1

 

536

M0536

F≤42mm (truyền động khí nén, chưa tính khí nén)

15.460

1

 

537

M0537

F≤42mm (khoan SIG, chưa tính khí nén)

15.460

1

 

538

M0538

Búa chèn (truyền động khí nén, chưa tính khí nén)

15.460

1

 

 

 

Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan:

 

539

M0539

F75-95 mm

33.596

2

 

540

M0540

F105-110 mm

33.596

2

 

 

 

Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan:

 

541

M0541

F150 (56 kW)

33.596

2

 

 

 

Máy khoan đập cáp - đường kính khoan:

 

 

 

542

M0542

F200 - 260 (20 kW)

49.056

3

 

 

 

Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan:

 

543

M0543

F160 - 200 (90 kW)

33.596

2

 

 

 

Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan:

 

544

M0544

F51 -76 (310 CV)

47.582

2

 

545

M0545

F76 - 89 (145 CV)

47.582

2

 

546

M0546

F89 - 102 (220 CV)

47.582

2

 

547

M0547

F102 - 115 (300 CV)

47.582

2

 

548

M0548

F115 - 127 (144 CV)

47.582

2

 

549

M0549

F127 - 152 (335 CV)

47.582

2

 

 

 

Máy khoan xoay cầu, động cơ điện - đường kính khoan:

 

550

M0550

F243 - 269 (322 kW)

47.582

2

 

 

 

Máy khoan xoay cầu, động cơ diezel - đường kính khoan:

 

551

M0551

F152 - 228 (450 CV)

47.582

2

 

 

 

Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan:

 

552

M0552

F45 (2 cần-147 CV)

95.164

4

 

553

M0553

F45 (3 cần-255 CV)

95.164

4

 

 

 

Máy khoan néo - độ sâu khoan:

 

 

 

554

M0554

H 3,5 m (80 CV)

95.164

4

 

 

 

Máy khoan ngược (toàn tiết diện) - đường kính khoan:

 

555

M0555

F2,4 m (250 kW)

95.164

4

 

 

 

Tổ hợp dàn khoan leo - công suất:

 

 

 

556

M0556

9,0 kW

18.136

1

 

 

 

Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất:

 

557

M0557

40 kW

49.056

3

 

 

 

Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất:

 

558

M0558

54 CV

49.056

3

 

559

M0559

300 CV

74.086

4

 

 

 

Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm:

 

560

M0560

Máy khoan ngầm có định hướng

47.582

2

 

561

M0561

Hệ số STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước)

43.166

2

 

 

 

Máy và thiết bị khoan đặt đường ống ngầm:

 

562

M0562

Bộ thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ống ngầm ≤600mm

302.964

15

 

563

M0563

Máy khoan ngang UDB-4

162.158

8

 

 

 

Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy:

 

 

 

564

M0564

Máy khoan YG 60

49.056

3

 

 

 

Búa diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa:

 

565

M0565

0,6 T

52.601

3

 

566

M0566

1,2 T

52.601

3

 

567

M0567

1,8 T

56.283

3

 

568

M0568

3,5 T

69.400

4

 

569

M0569

4,5 T

69.400

4

 

 

 

Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa:

 

 

570

M0570

1,2 T

46.713

3

 

571

M0571

1,8 T

49.925

3

 

572

M0572

2,2 T

49.925

3

 

573

M0573

2,5 T

66.724

4

 

574

M0574

3,5 T

66.724

4

 

575

M0575

4,5 T

66.724

4

 

576

M0576

5,5 T

66.724

4

 

 

 

Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất:

 

 

577

M0577

60 kW

61.838

3

 

 

 

Búa rung - công suất:

 

 

 

578

M0578

40 kW

33.596

2

 

579

M0579

50 kW

33.596

2

 

580

M0580

170 kW

33.596

2

 

 

 

Búa đóng cọc nổi (cả xà lan và máy phụ trợ)- trọng lượng búa:

 

581

M0581

≤1,8 T

97.373

6

 

582

M0582

≤2,5 T

97.373

6

 

583

M0583

≤3,5 T

97.373

6

 

 

 

Tàu đóng cọc C96 - búa thủy lực, trọng lượng đầu búa:

 

584

M0584

7,5 T

146.896

8

 

 

 

Máy ép cọc trước - lực ép:

 

 

 

585

M0585

60 T

33.596

2

 

586

M0586

100 T

33.596

2

 

587

M0587

150 T

33.596

2

 

588

M0588

200 T

33.596

2

 

589

M0589

Máy ép cọc sau

33.596

2

 

 

 

Máy ép thủy lực (KGK-130C4) - lực ép:

 

 

 

590

M0590

Máy ép thủy lực (KGK-130C4), lực ép 130T

33.596

2

 

591

M0591

Máy cắm bấc thấm

36.808

2

 

 

 

Máy khoan cọc nhồi:

 

 

 

592

M0592

Búa khoan VRM 1500/800 HD

74.086

4

 

593

M0593

Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15

120.464

6

 

594

M0594

Máy khoan cọc nhồi GPS 15

74.086

4

 

595

M0595

Máv khoan cọc nhi ED

74.086

4

 

596

M0596

Máy khoan cọc nhồi QJ 250

74.086

4

 

597

M0597

Máy khoan cọc nhồi VRM2000

74.086

4

 

598

M0598

Máy khoan có mô nen xoay>200knm

74.086

4

 

 

 

Máy trộn dung dịch khoan - dung tích:

 

 

 

599

M0599

≤750 lít

15.460

1

 

600

M0600

1000 lít

18.136

1

 

 

 

Máy sàng lọc ben tonit BE100 - năng suất:

 

 

 

601

M0601

100 m3/h

18.136

1

 

 

 

Xà lan công trình - trọng tải:

 

 

 

602

M0602

100T

34.666

2

 

603

M0603

200T

34.666

2

 

604

M0604

250T

34.666

2

 

605

M0605

300T

34.666

2

 

606

M0606

400T

34.666

2

 

607

M0607

600T

34.666

2

 

608

M0608

800T

34.666

2

 

609

M0609

1000T

34.666

2

 

 

 

Phà chuyên dùng - trọng tải:

 

 

 

610

M0610

250T

110.692

6

 

 

 

Phao thép trọng ti:

 

 

 

611

M0611

10 T

 

 

 

612

M0612

15 T

 

 

 

613

M0613

60 T

 

 

 

614

M0614

200 T

 

 

 

615

M0615

250 T

 

 

 

 

 

Ca nô - công suất:

 

 

 

616

M0616

15 CV

18.806

1

 

617

M0617

23 CV

24.963

1

 

618

M0618

30 CV

24.963

1

 

619

M0619

55 CV

39.553

2

 

620

M0620

75 CV

39.553

2

 

621

M0621

90 CV

39.553

2

 

622

M0622

120 CV

39.553

2

 

623

M0623

150 CV

60.767

3

 

 

 

Tàu công tác sông - công suất:

 

 

 

624

M0624

12 CV

35.603

2

 

625

M0625

25 CV

60.767

3

 

626

M0626

33 CV

60.767

3

 

627

M0627

50 CV

60.767

3

 

628

M0628

90 CV

101.989

5

 

629

M0629

150 CV

132.306

7

 

630

M0630

190 CV

140.135

7

 

 

 

Xuồng cao tốc -công suất:

 

 

 

631

M0631

25 CV

41.760

2

 

632

M0632

50 CV

41.760

2

 

633

M0633

120 CV

41.760

2

 

634

M0634

225 CV

44.503

2

 

635

M0635

Thiết bị lăn

53.204

2

 

 

 

Xuồng vớt rác - công suất:

 

 

 

636

M0636

4 CV

33.596

2

 

637

M0637

24 CV

36.808

2

 

 

 

Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất:

 

638

M0638

7 tấn/ ngày

75.756

4

 

 

 

Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu) - công suất 75:

 

639

M0639

75 CV

103.398

6

 

640

M0640

150 CV

133.510

7

 

641

M0641

360 CV

141.607

7

 

642

M0642

600 CV

212.078

10

 

643

M0643

1200 CV

212.078

10

 

 

 

Xe nâng - chiều cao nâng:

 

 

 

644

M0644

12 m

39.818

2

 

645

M0645

18 m

39.818

2

 

646

M0646

24 m

39.818

2

 

 

 

Xe thang - chiều cao thang:

 

 

 

647

M0647

9 m

39.818

2

 

648

M0648

12 m

39.818

2

 

649

M0649

18 m

39.818

2

 

 

 

Bộ phao thả kè - Loại trọng tải:

 

 

 

650

M0650

95 T - L≤30m

 

 

 

651

M0651

137 T - 30 < l="">

 

 

 

652

M0652

190 T - L > 70m

 

 

 

 

 

Tàu cuốc sông - công suất:

 

 

 

653

M0653

495 CV

403.007

16

 

 

 

Tàu cuốc biển - công suất:

 

 

 

654

M0654

2085 CV

447.987

16

 

 

 

Tàu hút bùn - công suất:

 

 

 

655

M0655

150 CV

177.481

8

 

656

M0656

300 CV

210.474

9

 

657

M0657

585 CV

306.907

12

 

658

M0658

900 CV

306.907

12

 

659

M0659

1200 CV

373.695

15

 

660

M0660

4170 CV

469.929

19

 

 

 

Tàu hút bụng tự hành công suất:

 

 

661

M0661

1390 CV

373.970

13

 

662

M0662

5945 CV

373.970

13

 

 

 

Tàu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV, dung tích gàu:

 

663

M0663

17 m3

435.140

16

 

 

 

Xáng cạp - dung tích gầu:

 

 

 

664

M0664

0,65 m3

70.404

4

 

665

M0665

1,0 m3

74.086

4

 

666

M0666

1,25 m3

74.086

4

 

 

 

Máy quạt gió - công suất:

 

 

 

667

M0667

2,5 kW

15.460

1

 

668

M0668

4,5 kW (CBM -5)

15.460

1

 

 

 

Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát

 

 

 

669

M0669

Bộ khoan tay

 

 

 

670

M0670

Bộ máy khoan CBY - 150-ZUB

 

 

 

671

M0671

Bộ nén ngang GA

 

 

 

672

M0672

Búa căn MO, 10 (chưa tính khí nén)

 

 

 

673

M0673

Búa khoan tay P30 (2,02kW)

 

 

 

674

M0674

Thùng trục 0,5 m3

 

 

 

675

M0675

Máy khoan F-60L

 

 

 

676

M0676

Máy xuyên động RA-50

 

 

 

677

M0677

Bộ dụng cụ do độ xuyên động hình côn DCP

 

 

 

678

M0678

Máy xuyên tĩnh Gouda

 

 

 

679

M0679

Thiết bị đo ngẫu lực

 

 

 

680

M0680

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

 

 

 

681

M0681

Biến thế thp sáng

 

 

 

 

 

Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan

 

 

682

M0682

Máy nén k DK9

 

 

 

683

M0683

Máy nén khí 660 m3/h

 

 

 

684

M0684

Máy nén khí 1260 m3/h

 

 

 

 

 

Máy thăm dò địa vật lí

 

 

 

685

M0685

Máy UJ, 18

 

 

 

686

M0686

Máy MF-2-1100

 

 

 

 

 

Máy, thiết bị trắc đạc:

 

 

 

687

M0687

Theo 020

 

 

 

688

M0688

Theo 010

 

 

 

689

M0689

Đitot

 

 

 

690

M0690

Ni 030

 

 

 

691

M0691

Ni 004

 

 

 

692

M0692

Dalta 020

 

 

 

693

M0693

Bộ đomia bala

 

 

 

694

M0694

Máy thủy bình NA 720

 

 

 

695

M0695

Máy toàn đạc điện tử

 

 

 

696

M0696

Bộ thiết bị khống chế mặt bằng GPS (3 máy)

 

 

 

697

M0697

Xe chuyên dùng (Pajero)

23.021

1

 

 

 

Máy, thiết bị quang học:

 

 

 

698

M0698

ng nhòm

 

 

 

699

M0699

Kính hin vi

 

 

 

700

M0700

Kính hiển vi điện tử quét

 

 

 

701

M0701

Máy ảnh

 

 

 

 

 

Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:

 

 

 

702

M0702

Cần Belkenman

 

 

 

703

M0703

Thiết bị đếm phóng xạ

 

 

 

704

M0704

TRL Profile Beam

 

 

 

705

M0705

Máy FWD

 

 

 

706

M0706

Thiết bị đo phản ứng Romdas

 

 

 

 

 

Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi

 

 

707

M0707

Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)

 

 

 

708

M0708

Bộ thiết bị đo pda (đo biến dạng lớn)

 

 

 

709

M0709

Bộ thiết bị siêu âm

 

 

 

 

 

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn

 

 

 

710

M0710

Loại 1 mạch (ES -125)

 

 

 

711

M0711

Loại 12 mạch (TRIOSX, 12)

 

 

 

712

M0712

Loại 24 mạch (TRIOSX, 24)

 

 

 

 

 

Máy, thiết bị đo luồng, thí nghiệm:

 

 

 

713

M0713

Cân điện tử

 

 

 

714

M0714

Cân phân tích

 

 

 

715

M0715

Cân bàn

 

 

 

716

M0716

Cân thủy tĩnh

 

 

 

717

M0717

Lò nung

 

 

 

718

M0718

T sấy

 

 

 

719

M0719

Tủ hút độc

 

 

 

720

M0720

Tủ lạnh

 

 

 

721

M0721

Máy hút chân không

 

 

 

722

M0722

Máy hút ẩm OASIS - America

 

 

 

723

M0723

Bếp điện (0,6 kW)

 

 

 

724

M0724

Bếp cát

 

 

 

725

M0725

Máy chưng cất nước

 

 

 

726

M0726

Máy trộn đất

 

 

 

727

M0727

y trộn xi măng

 

 

 

728

M0728

Máy trộn dung tích lỏng (máy đo độ rung vữa)

 

 

 

729

M0729

Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung)

 

 

 

730

M0730

Máy ct đất

 

 

 

731

M0731

Máy cắt mu lớn (30x30cm)

 

 

 

732

M0732

Máy cắt ứng biến

 

 

 

733

M0733

Máy ép 3 trục

 

 

 

734

M0734

Máy ép litvinôp

 

 

 

735

M0735

Kích tháo mẫu

 

 

 

736

M0736

Máy ép mẫu đá, bê tông

 

 

 

737

M0737

Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá)

 

 

 

738

M0738

Máy khoan mẫu đá

 

 

 

739

M0739

Máy mài thử độ mài mòn

 

 

 

740

M0740

Máy nén một trục

 

 

 

741

M0741

Máy nén Marshall

 

 

 

742

M0742

Máy CBR

 

 

 

743

M0743

Máy thí nghiệm thủy lực quay tay

 

 

 

744

M0744

Máy nén 4t quay tay

 

 

 

745

M0745

Máy nén thủy lực 10T

 

 

 

746

M0746

Máy nén thủy lực 50T

 

 

 

747

M0747

Máy nén thủy lực 125T

 

 

 

748

M0748

Máy kéo nén thủy lực 100T

 

 

 

749

M0749

Máy kéo nén uốn thủy lực 25T

 

 

 

750

M0750

Máy kéo nén uốn thủy lực 100T

 

 

 

751

M0751

Máy gia ti 20T

 

 

 

752

M0752

Máy cagrang (làm thí nghiệm chảy)

 

 

 

753

M0753

Máy xác định hệ số thấm

 

 

 

754

M0754

Máy đo PH

 

 

 

755

M0755

y đo âm thanh

 

 

 

756

M0756

Máy đo chiều dày màng sơn

 

 

 

757

M0757

Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông

 

 

 

758

M0758

y đo vết nứt

 

 

 

759

M0759

Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong cốt thép

 

 

 

760

M0760

Máy đo độ thấm của ion Clo

 

 

 

761

M0761

Dụng cụ đo độ cháy của than

 

 

 

762

M0762

Máy đo gia tốc

 

 

 

763

M0763

Máy ghi nhiệt ổn định

 

 

 

764

M0764

Máy đo chuyn vị

 

 

 

765

M0765

Máy xác định mô đun

 

 

 

766

M0766

Máy so màu ngọn lửa

 

 

 

767

M0767

Máy so màu quang đin

 

 

 

768

M0768

Máy đo độ giãn dài bitum

 

 

 

769

M0769

Máy chiết ngựa (xốc lét)

 

 

 

770

M0770

Bộ thí nghiệm co ngót, trương nở

 

 

 

771

M0771

Thiết bị thử tỷ diện

 

 

 

772

M0772

Bàn dằn

 

 

 

773

M0773

Bàn rung

 

 

 

774

M0774

Máy khuấy bằng từ

 

 

 

775

M0775

Máy khuy cm tay NAG2

 

 

 

776

M0776

Máy nghiền bi sứ LEI

 

 

 

777

M0777

Máy phân tích Lazer

 

 

 

778

M0778

Máy phân tích vi nhiệt

 

 

 

779

M0779

Tenxômét

 

 

 

780

M0780

Máy đo độ giãn nở bê tông

 

 

 

781

M0781

Máy đo hệ số dn nhit

 

 

 

782

M0782

Máy nhiễu xạ rơnghen (phân tích thành phần hóa lý của vật liệu)

 

 

 

783

M0783

Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa

 

 

 

784

M0784

Côn thử độ sụt

 

 

 

785

M0785

Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt)

 

 

 

786

M0786

Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết

 

 

 

787

M0787

Chén bạch kim

 

 

 

788

M0788

Kẹp niken

 

 

 

789

M0789

Máy siêu âm đo chiều dày kim loại

 

 

 

790

M0790

Máy dò vị trí cốt thép

 

 

 

791

M0791

Máy siêu âm đo kiểm tra cht lượng mối hàn

 

 

 

792

M0792

Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép tại hiện trường

 

 

 

793

M0793

Súng bi

 

 

 

 

 

Kính phóng đại đo lường

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dùng:

 

 

 

794

M0794

Máy scanner (khổ A0)

 

 

 

795

M0795

Máy vẽ plotter

 

 

 

796

M0796

Máy vi tính

 

 

 

797

M0797

Máy tính xách tay

 

 

 

 

 

Máy thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp

 

 

798

M0798

Bộ tạo nguồn 3 fa

 

 

 

799

M0799

Bộ tạo nguồn AC-DC

 

 

 

800

M0800

Công tơ mẫu xách tay

 

 

 

801

M0801

Hộp bộ đo TGD Delta

 

 

 

802

M0802

Hợp bộ đo lường

 

 

 

803

M0803

Hợp bộ phân tích hàm lượng khí

 

 

 

804

M0804

Hợp bộ thí nghiệm cao áp

 

 

 

805

M0805

Hợp bộ thí nghiệm rơle

 

 

 

806

M0806

Máy điều chỉnh điện áp 1 pha

 

 

 

807

M0807

Máy đo độ Axit

 

 

 

808

M0808

Máy đo độ chớp nháy kín

 

 

 

809

M0809

Máy đo độ nht

 

 

 

810

M0810

Máy đo điện áp xuyên thủng

 

 

 

811

M0811

Máy đo điện trở 1 chiều

 

 

 

812

M0812

Máy đo điện trở tiếp địa

 

 

 

813

M0813

Máy đo điện trở tiếp xúc

 

 

 

814

M0814

Cầu đo tang dầu cách điện

 

 

 

815

M0815

Máy đo t trọng

 

 

 

816

M0816

Máy đo vạn năng

 

 

 

817

M0817

Máy chụp sóng

 

 

 

818

M0818

Máy kiểm tra độ ổn định ô xy hóa dầu

 

 

 

819

M0819

Máy phát tần số

 

 

 

820

M0820

Máy phân tích độ ẩm khí SF6

 

 

 

821

M0821

Máy tính xách tay

 

 

 

822

M0822

Máy đo vi lượng ẩm

 

 

 

823

M0823

Mê gôm mét

 

 

 

824

M0824

Thiết bị kiểm tra áp lc

 

 

 

825

M0825

Thiết bị tạo dòng điện

 

 

 

826

M0833

Tàu hút bụng tự hành - công suất 3958 CV

375.777

13

 

 

 

Phần máy Quyết định số 1091/QĐ-BXD

 

 

 

827

M0937

Máy rải 170CV

18.136

1

 

828

M0956

Kích DUL 25T

18.136

1

 

829

M0957

Pông tông

18.136

1

 

830

M0958

Tàu kéo 350CV

18.136

1

 

831

M0959

Máy đầm cạnh 3kw

18.136

1

 

832

M0960

Máy lu 6T

18.136

1

 

833

M0961

Ô tô đầu kéo 360CV

18.136

1

 

834

M0962

Máy bơm cát động cơ diezel 126CV

18.136

1

 

835

M0963

Máy bơm cát động cơ diezel 350CV

18.136

1

 

836

M0964

Máy bơm cát động cơ diezel 380CV

18.136

1

 

837

M0965

Máy bơm cát động cơ diezel 480CV

18.136

1

 

838

M0966

Thiết bị nâng hạ dầm 75T

18.136

1

 

839

M0967

Thuyền (ghe 40T)

18.136

1

 

840

M0968

Thuyền (ghe 5T)

18.136

1

 

841

M0969

Tời điện 10T

18.136

1

 

842

M0970

Máy cấp xi măng

18.136

1

 

 


PHỤ LỤC 5

CÁC VÍ DỤ TÍNH TOÁN ĐIỀU CHỈNH GIÁ CA MÁY
(Kèm theo Công văn số       /HD-SXD ngày .../02/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ngãi)

BẢNG TÍNH BÙ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG

(Đối với vùng III, MPCLĐ + HSPCKV > 0,2)

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

Khối lượng (ca)

Đơn giá ca máy (đ)

Bù chi phí tiền lương

Bù chi phí nhiên liệu, điện năng

Chênh lệch nhiên liệu (đ)

Thành tiền bù ca máy (đ)

C.lệch TLV CLTLV (đ)

Hệ số STĐK

Phụ cấp KVLĐ (đ)

Tổng C.lệch (đ)

Tên

Định mức (L,KWh)

Đơn giá gốc (đ)

Đơn giá 1/2015(đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9=6+8

10

11

12

13

14=11x (13-12)xKp

15=4x(9+13)

1

M0536

Máy khoan đất đá cầm tay f <>

6,32

219.836

15.460

1

12.115

27.575

 

 

 

 

 

174.276

2

M0540

Máy khoan xoay đập tự hành f105

37,24

1.754.615

33.596

2

24.231

57.827

 

 

 

 

 

2.153.469

3

M0466

Máy nén khí điêzen 660m3/h

39,36

1.622.909

18.136

1

12.115

30.251

Diezen

38,88

20.764

14.245

-266.113

-9.283.517

4

M0053

Máy ủi 75CV

21,48

1.570.908

18.136

1

12.115

30.251

Diezen

38,25

20.764

14.245

-261.801

-4.973.687

5

M0055

Máy ủi 108CV

6,88

2.228.065

36.808

2

24.231

61.039

Diezen

46,20

20.764

14.245

-316.215

-1.755.610

6

M0010

Máy đào 1,6m3

4,70

4.961.866

43.166

2

24.231

67.397

Diezen

113,22

20.764

14.245

-774.931

-3.325.412

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-17.010.481

Ghi chú: (8) = (7)*1050000*(MPCLĐ+ HSPCKV-0,2)/26 với MPCLĐ + HSPCKV = 0,5 (Xăng: Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện: Kp=1,07)

 

BẢNG TÍNH BÙ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG

(Đối với vùng IV, MPCLĐ + HSPCKV > 0,2)

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

Khối lượng (ca)

Đơn giá ca máy (đ)

Bù chi phí tiền lương

Bù chi phí nhiên liệu, điện năng

Chênh lệch nhiên liệu (đ)

Thành tiền bù ca máy (đ)

C.lệch TLV CLTLV (đ)

Hệ số STĐK

Phụ cấp KVLĐ (đ)

Tổng C.lệch (đ)

Tên

Định mức (L,KWh)

Đơn giá gốc (đ)

Đơn giá 3/2014(đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9=6+8

10

11

12

13

14=11x (13-12)xKp

15=4x(9+13)

1

M0536

Máy khoan đất đá cầm tay f <>

6,32

219.836

0

1

12.115

12.115

 

 

 

 

 

76.569

2

M0540

Máy khoan xoay đập tự hành f105

37,24

1.754.615

0

2

24.231

24.231

 

 

 

 

 

902.354

3

M0466

Máy nén khí điêzen 660m3/h

39,36

1.622.909

0

1

12.115

12.115

Diezen

38,88

20.764

14.245

-266.113

-9.997.350

4

M0053

Máy ủi 75CV

21,48

1.570.908

0

1

12.115

12.115

Diezen

38,25

20.764

14.245

-261.801

-5.363.249

5

M0055

Máy ủi 108CV

6,88

2.228.065

0

2

24.231

24.231

Diezen

46,20

20.764

14.245

-316.215

-2.008.849

6

M0010

Máy đào 1,6m3

4,70

4.961.866

0

2

24.231

24.231

Diezen

113.22

20.764

14.245

-774.931

-3.528.292

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-19.918.817

Ghi chú: (8) = (7)*1050000*(MPCLĐ+ HSPCKV-0,2)/26 với MPCLĐ + HSPCKV = 0,5 (Xăng: Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện: Kp=1,07)

Ghi chú: Đối với trường hợp công trình xây dựng ở vùng IV cột 6 ghi bằng 0 (không).

 

BẢNG TÍNH BÙ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG

(Đối với vùng III, MPCLĐ + HSPCKV = 0,2)

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

Khối lượng (ca)

Đơn giá ca máy (đ)

Bù chi phí tiền lương

Bù chi phí nhiên liệu, điện năng

Chênh lệch nhiên liệu (đ)

Thành tiền bù ca máy (đ)

C.lệch TLV CLTLV (đ)

Hệ số STĐK

Phụ cấp KVLĐ (đ)

Tổng C.lệch (đ)

Tên

Định mức (L,KWh)

Đơn giá gốc (đ)

Đơn giá 3/2014(đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9=6+8

10

11

12

13

14=11x (13-12)xKp

15=4x(9+13)

1

M0536

Máy khoan đất đá cầm tay f <>

6,32

219.836

15.460

0

0

15.460

 

 

 

 

 

97.707

2

M0540

Máy khoan xoay đập tự hành f105

37,24

1.754.615

33.596

0

0

33.596

 

 

 

 

 

1.251.115

3

M0466

Máy nén khí điêzen 660m3/h

39,36

1.622.909

18.136

0

0

18.136

Diezen

38,88

20.764

14.245

-266.113

-9.760.379

4

M0053

Máy ủi 75CV

21,48

1.570.908

18.136

0

0

18.136

Diezen

38,25

20.764

14.245

-261.801

-5.233.926

5

M0055

Máy ủi 108CV

6,88

2.228.065

36.808

0

0

36.808

Diezen

46,20

20.764

14.245

-316.215

-1.922.318

6

M0010

Máy đào 1,6m3

4,70

13.476.763

43.166

0

0

43.166

Diezen

113,22

20.764

14.245

-774.931

-3.439.296

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-19.007.096

Ghi chú: (8) = (7)*1050000*(MPCLĐ+ HSPCKV-0,2)/26 với MPCLĐ + HSPCKV = 0,2 (Xăng: Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện: Kp=1,07)

Ghi chú: Đối với trường hợp tổng mức phụ cấp lưu động và hệ số khu vực bằng 0,2 cột 7 ghi bằng 0 (không).

Đối với cột 6, CLiTLV (vùng III) bằng giá trị tương ứng đối với máy thi công thứ i tại cột 4 Phụ lục 3 nhân với hệ số 3,0

 

BẢNG TÍNH BÙ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG

(Đối với vùng IV, MPCLĐ + HSPCKV = 0,2)

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

Khối lượng (ca)

Đơn giá ca máy (đ)

Bù chi phí tiền lương

Bù chi phí nhiên liệu, điện năng

Chênh lệch nhiên liệu (đ)

Thành tiền bù ca máy (đ)

C.lệch TLV CLTLV (đ)

Hệ số STĐK

Phụ cấp KVLĐ (đ)

Tổng C.lệch (đ)

Tên

Định mức (L,KWh)

Đơn giá gốc (đ)

Đơn giá 3/2014(đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9=6+8

10

11

12

13

14=11x(13- 12)xKp

15=4x(9+13)

1

M0536

Máy khoan đất đá cầm tay f <>

6,32

219.836

0

0

0

0

 

 

 

 

 

0

2

M0540

Máy khoan xoay đập tự hành f105

37,24

1.754.615

0

0

0

0

 

 

 

 

 

0

3

M0466

Máy nén khí điêzen 660m3/h

39,36

1.622.909

0

0

0

0

Diezen

38,88

20.764

14.245

-266.113

-10.474.212

4

M0053

Máy ủi 75CV

21,48

1.570.908

0

0

0

0

Diezen

38,25

20.764

14.245

-261.801

-5.623.487

5

M0055

Máy ủi 108CV

6,88

2.228.065

0

0

0

0

Diezen

46,20

20.764

14.245

-316.215

-2.175.557

6

M0010

Máy đào 1,6m3

4,70

13.476.763

0

0

0

0

Diezen

113,22

20.764

14.245

-774.931

-3.642.177

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-21.915.432

Ghi chú: (8) = (7)*1050000*(MPCLĐ+ HSPCKV-0,2)/26 với MPCLĐ + HSPCKV = 0,2 (Xăng: Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện: Kp=1,07)

Ghi chú: Đối với trường hợp tổng mức phụ cấp lưu động ở vùng IV tổng mức phụ cấp lưu động và hệ số khu vực bằng 0,2 cột 6 và cột 7 ghi bằng 0 (không).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 169/HD-SXD

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu169/HD-SXD
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/02/2015
Ngày hiệu lực10/02/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 169/HD-SXD

Lược đồ Hướng dẫn 169/HD-SXD 2015 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình dịch vụ công ích đô thị Quảng Ngãi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Hướng dẫn 169/HD-SXD 2015 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình dịch vụ công ích đô thị Quảng Ngãi
              Loại văn bảnHướng dẫn
              Số hiệu169/HD-SXD
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ngãi
              Người kýPhùng Minh Tuấn
              Ngày ban hành10/02/2015
              Ngày hiệu lực10/02/2015
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật9 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Hướng dẫn 169/HD-SXD 2015 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình dịch vụ công ích đô thị Quảng Ngãi

                Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 169/HD-SXD 2015 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình dịch vụ công ích đô thị Quảng Ngãi