Hướng dẫn 1291/LN-GD&ĐT-BHXH-TĐ

Hướng dẫn liên ngành 1291/LN-GD&ĐT-BHXH-TD năm 2015 về thực hiện Bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên do Sở Giáo dục và Đào tạo - Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh -Tỉnh Đoàn Nghệ An ban hành

Nội dung toàn văn Hướng dẫn liên ngành 1291/LN-GD&ĐT-BHXH-TD thực hiện bảo hiểm y tế học sinh sinh viên Nghệ An


UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BẢO HIỂM XÃ HI TỈNH - TNH ĐOÀN NGH AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1291/LN-GD&ĐT-BHXH-TĐ

Nghệ An, ngày 17 tháng 8 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN LIÊN NGÀNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ HỌC SINH, SINH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

- Căn cứ Luật bảo hiểm y tế (BHYT) số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội;

- Căn cứ Luật BHYT số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật BHYT;

- Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật BHYT;

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT;

- Thực hiện Chỉ thị số 29/2009/CT-UBND ngày 01/12/2009 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Nghệ An về việc đẩy mạnh công tác BHYT trên địa bàn tỉnh;

- Thực hiện Chương trình hành động số 22-CTr/TU ngày 28/8/2013 của Tỉnh ủy Nghệ An về việc thực hiện Nghị Quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với công tác BHXH, BHYT giai đoạn 2012-2020;

- Thực hiện Kế hoạch số 527/KH-UBND ngày 08/10/2013 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động số 22-CTr/TU của Tỉnh ủy Nghệ An;

- Thực hiện Kế hoạch số 472/KH-UBNDVX ngày 28/9/2013 của UBND tỉnh Nghệ An về việc triển khai thực hiện “Đề án thực hiện lộ trình tiến tới BHYT toàn dân giai đoạn 2012-2015 và đến 2020” của tỉnh Nghệ An;

Liên ngành: Sở Giáo dục và Đào tạo - BHXH tỉnh Nghệ An - Tỉnh Đoàn hướng dẫn thực hiện BHYT học sinh, sinh viên (HSSV) tại các trường học trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:

1. Hướng dẫn chung

1.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Văn bản này hướng dẫn việc thực hiện BHYT đối với đối tượng là HSSV đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An (không bao gồm đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi).

HSSV là đối tượng có trách nhiệm tham gia BHYT theo quy định của Luật BHYT.

1.2. Thời gian thực hiện

Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng hàng năm cho đến khi có văn bản thay thế. Trường hợp có sự thay đổi về các nội dung trong hướng dẫn, liên ngành sẽ kịp thời thông báo cho các đơn vị biết và thực hiện.

1.3. Mục tiêu

Liên ngành Sở Giáo dục và Đào tạo - BHXH tỉnh - Tỉnh Đoàn phối hợp hướng dẫn triển khai, thực hiện BHYT HSSV tại các trường học; đảm bảo 100% trường học có HSSV tham gia BHYT, hướng tới 100% tổng số HSSV toàn tỉnh tham gia BHYT và được chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe ban đầu ngay tại trường học, giúp HSSV phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất và thẩm mỹ.

2. Hướng dẫn thực hiện BHYT HSSV

2.1. Xác định đối tượng tham gia BHYT

Trên cơ sở tổng số HSSV đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An, xác định số HSSV đã tham gia BHYT bao gồm:

- HSSV tham gia BHYT theo đối tượng HSSV (mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là HS và SV) nhưng chưa hết thời hạn sử dụng.

- HSSV đang tham gia BHYT theo các nhóm đi tượng khác theo quy định của Luật BHYT như: hộ nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt khó khăn; người dân đang sinh sống tại các huyện đảo, xã đảo; thân nhân sỹ quan công an, thân nhân sỹ quan quân đội, hộ gia đình cận nghèo... Vào đầu năm học, HSSV thuộc nhóm đối tượng này cần xuất trình thẻ BHYT (hoặc thẻ BHYT phô tô) đang có hạn sử dụng cho nhà trường để nhà trường lập danh sách HSSV tham gia BHYT theo các nhóm đối tượng khác (Mu s 03/BHYT đính kèm).

- Số HSSV còn lại là số chưa tham gia BHYT, cần tập trung tuyên truyền cho các em tham gia BHYT tại trường học theo đúng quy định của Pháp luật.

Đối với HSSV thuộc hộ gia đình cận nghèo theo kết quả điều tra hàng năm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà trường hướng dẫn các em đăng ký tham gia BHYT tại địa phương với mức đóng thấp hơn (đối tượng này được ngân sách nhà nước hỗ trợ từ 70% đến 100% mức đóng).

2.2. Hồ sơ đăng ký tham gia BHYT

Nhà trường triển khai thu tiền đóng BHYT của đối tượng HSSV ngay từ đầu năm học, hồ sơ đăng ký tham gia BHYT gồm có: 02 bản Danh sách HSSV tham gia BHYT (mẫu D03-TS đính kèm).

Khi có phát sinh đối tượng HSSV đăng ký tham gia BHYT, nhà trường nộp hồ sơ kèm theo dữ liệu lập trên chương trình excel chuyển cơ quan BHXH.

Lưu ý: Để thuận tiện theo dõi số tháng tham gia BHYT liên tục, đảm bảo quyền lợi cho các em HSSV, yêu cầu nhà trường khi lập danh sách HSSV tham gia BHYT, thực hiện giữ ổn định số định danh cá nhân đã cấp đối với đối tượng HSSV trong năm học mới không có biến động về trường (do chuyển cấp, chuyn trường, thôi học ...) trên cơ sở dữ liệu danh sách HSSV tham gia BHYT năm học cũ do cơ quan BHXH chuyển đến.

2.3. Mức đóng, phương thức đóng

- Mức đóng hàng tháng bằng 4.5% mức lương cơ sở tại thời điểm đóng, trong đó Ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% mức đóng, HSSV tự đóng 70% mức đóng còn lại.

Căn cứ vào số tháng tham gia BHYT được quy định tại Khoản 2.4 Mục 2 của Công văn này để xác định tiền đóng BHYT.

Ví dụ: Thẻ BHYT có giá trị từ 01/10/2015 đến 31/12/2016 (15 tháng) có mệnh giá là: 776.250đồng (= 1.150.000đồng * 4.5% * 15 tháng), trong đó:

+ Ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% mệnh giá thẻ: 232.875đồng.

+ HSSV tự đóng 70% mệnh giá thẻ: 543.375đồng.

- Phương thức đóng: HSSV đóng tiền một lần theo thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT.

Lưu ý: Khi nhà nước điều chỉnh mức đóng BHYT và mức lương cơ sở thì HSSV không phải đóng bsung phần chênh lệch do điều chỉnh mức đóng, mức lương cơ sở đối với thời gian còn lại mà HSSV đã đóng tiền BHYT.

2.4. Thời hạn sử dụng thẻ BHYT

- Trường hợp HSSV tham gia BHYT liên tục:

+ Đối với HSSV thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, các trường Trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, dạy nghề, đại học: thẻ BHYT có hạn sử dụng từ ngày 01/01 đến thời hạn chung là ngày 31/12 của năm đó.

+ Đối với học sinh vào lớp 1 và sinh viên năm thứ nhất thời hạn sdụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày 01/10 đến 31/12 năm sau.

+ Đối với học sinh lớp 12 và sinh viên năm cuối thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày 01/01 đến ngày cuối của tháng kết thúc năm học đó.

+ Trường hợp có nhiều khóa học ngắn hạn khác nhau dưới 12 tháng thì thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày đăng ký tham gia đến kết thúc khóa học.

+ Đối với HSSV có thẻ BHYT thuộc nhóm đối tượng khác đã được cấp theo quy định của Chính phủ thì vẫn tiếp tục tham gia đến khi thẻ BHYT hết hạn sử dụng. Khi thẻ BHYT hết hạn sử dụng mà không thuộc diện tham gia theo nhóm đối tượng khác thì tham gia BHYT theo nhóm HSSV ngay từ tháng tiếp theo đến hết thời hạn chung là 31/12 năm đó hoặc đến ngày cuối của tháng kết thúc năm học đó (đối với học sinh lớp 12 và sinh viên năm cuối).

- Trường hợp tham gia BHYT lần đầu hoặc tham gia BHYT không liên tục:

+ HSSV tham gia BHYT lần đầu hoặc tham gia BHYT không liên tục từ 3 tháng trở lên trong năm tài chính thì thẻ BHYT có giá trị sử dụng sau 30 ngày kể từ ngày đóng tiền đến thời hạn chung là 31/12 của năm đó hoặc đến ngày cuối của tháng kết thúc năm học đó (đối với học sinh lớp 12 và sinh viên năm cuối).

+ HSSV tham gia BHYT không liên tục dưới 3 tháng trong năm tài chính thì thẻ BHYT có giá trị sử dụng kể từ ngày đăng ký tham gia BHYT đến thời hạn chung là ngày 31/12 của năm đó hoặc đến ngày cuối của tháng kết thúc năm học đó (đối với học sinh lớp 12 và sinh viên năm cuối).

Lưu ý: Trường hợp tham gia BHYT liên tục, đóng tiền các ngày trong tháng (không vào ngày đầu tháng) thì mức đóng được tính từ ngày đầu tháng người tham gia BHYT đóng tiền.

* Đối với năm học 2015-2016:

- Thẻ BHYT học sinh có giá trị tối đa 15 tháng, từ ngày 01/10/2015 đến hết thời hạn chung là ngày 31/12/2016. Nhà trường có thể lựa chọn 1 trong 2 phương thức tham gia BHYT cho HSSV tại trường như sau:

+ Học sinh tham gia BHYT và đóng tiền trong 2 đợt: Đợt 1 từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/3/2016, thẻ BHYT có giá trị 6 tháng với số tiền phải đóng là 217.350đồng một em (= 1.150.000đồng * 4,5% * 6tháng * 70%); Đợt 2 từ ngày 01/4/2016 đến ngày 31/12/2016, thẻ BHYT có giá trị 9 tháng với số tiền phải đóng là 326.025đồng một em (= 1.150.000đồng * 4,5% * 9tháng * 70%), mức đóng này thay đổi nếu tại thời điểm 01/4/2016 chính phủ thay đổi quy định về mức lương cơ sở.

+ Học sinh tham gia BHYT và đóng tiền trong 1 đợt: từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2016, thẻ có giá trị 15 tháng với số tiền phải đóng là 543.375đng một em (= 1.150.000đồng * 4,5% * 15tháng * 70%).

Riêng đối với học sinh lớp 12, thẻ BHYT có thời hạn sử dụng 9 tháng, từ ngày 01/10/2015 đến ngày 30/6/2016 với số tiền phải đóng là 326.025đồng một em (= 1.150.000đồng * 4,5% * 9tháng* 70%).

- Sinh viên tham gia BHYT và đóng tiền trong 1 đợt: từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016, thẻ có giá trị 12 tháng với stiền phải đóng là 434.700đồng một em (= 1.150.000đồng * 4,5% * 12tháng * 70%).

Riêng đối với sinh viên năm cuối, thẻ BHYT có thời hạn sử dụng 6 tháng, từ ngày 01/01/2016 đến ngày 30/6/2016 217.350đồng một em (= 1.150.000đồng * 4,5% * 6tháng * 70%).

- Trường hợp HSSV có thẻ BHYT thuộc nhóm đối tượng khác, khi thẻ BHYT hết hạn sử dụng mà không thuộc diện tham gia theo nhóm đối tượng khác thì tham gia BHYT tại trường học, thẻ BHYT có giá trị từ ngày hết hạn của thẻ BHYT đã cấp trước đó đến thời hạn chung là 31/12/2016 hoặc đến thời hạn chung là ngày 30/6/2016 (đối với học sinh lớp 12 và sinh viên năm cuối), thu tiền đóng một lần theo thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT.

2.5. Quyền lợi khi tham gia BHYT HSSV

2.5.1. Được cấp thẻ BHYT, lựa chọn nơi khám chữa bệnh (KCB) ban đầu theo hướng dẫn của cơ quan BHXH và được thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu vào đầu mỗi quý.

2.5.2. Được khám bệnh để sàng lọc chẩn đoán sớm một số bệnh theo quy định của Bộ Y tế; được chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ) tại cơ sở y tế trường học.

2.5.3. Được KCB BHYT tại nơi KCB ban đầu, khi vượt quá khả năng chuyên môn kỹ thuật thì được chuyển đến cơ sở KCB BHYT khác theo quy định về chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật. Trường hợp cấp cứu, được KCB tại bất kỳ cơ sở KCB nào và phải xuất trình thẻ bảo hiểm y tế cùng với giấy tờ chứng minh nhân thân (thẻ học sinh, chứng minh thư...) khi ra viện.

2.5.4. KCB đúng nơi đăng ký ban đầu ghi trên thẻ BHYT hoặc chuyển đúng tuyến chuyên môn kỹ thuật được thanh toán theo mức:

- 100% chi phí KCB khi KCB tại tuyến xã hoặc tổng chi phí của một lần KCB thấp hơn 15% mức lương cơ sở ở mọi tuyến điều trị;

- 100% chi phí KCB khi có thời gian tham gia BHYT 5 năm liên tục trở lên và có số tiền cùng chi trả chi phí KCB trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở, trừ trường hợp tự đi KCB không đúng tuyến;

- 80% chi phí KCB khi tổng chi phí một lần KCB lớn hơn 15% mức lương cơ sở; 80% chi phí KCB nhưng không vượt quá 40 tháng lương cơ sở cho một lần sử dụng dịch vụ cao, chi phí lớn.

2.5.5. Trường hợp tự đi KCB không đúng tuyến (KCB trái tuyến, vượt tuyến) có trình thẻ BHYT được quỹ BHYT thanh toán theo mức hưởng là 80% nhân với tỷ lệ như sau:

a) Tại bệnh viện tuyến trung ương là 40% chi phí điều trị nội trú;

b) Tại bệnh viện tuyến tỉnh là 60% chi phí điều trị nội trú từ ngày Luật BHYT số 46/2014/QH13 có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2020; 100% chi phí điều trị nội trú từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trong phạm vi cả nước;

c) Tại bệnh viện tuyến huyện là 70% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày từ ngày Luật BHYT số 46/2014/QH13 có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2015; 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

2.5.6. Trường hợp KCB tại cơ sở y tế không ký hợp đồng KCB BHYT hoặc cơ sở y tế có ký hợp đồng KCB BHYT nhưng không đủ thủ tục theo quy định, HSSV tự thanh toán chi phí với cơ sở KCB, sau đó đưa chứng từ đến cơ quan BHXH thanh toán trực tiếp theo mức thanh toán được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT.

2.6. Trích kinh phí CSSKBĐ

2.6.1. Kinh phí CSSKBĐ là nguồn kinh phí được để lại từ quỹ BHYT của đối tượng HSSV nhằm thực hiện công tác y tế trường học bằng 7% tổng số tiền đóng BHYT (bao gồm số tiền do HSSV đóng và phần do Ngân sách nhà nước hỗ trợ) của HSSV đang theo học tại trường tham gia BHYT (bao gồm cả đối tượng HSSV tham gia BHYT theo các nhóm đối tượng khác).

Vào đầu năm học hoặc khóa học, sau khi nhận được bản đề nghị trích chuyển kinh phí CSSKBĐ, cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chuyển số tiền nêu trên cho các cơ sở giáo dục.

2.6.2. Điều kiện, quy mô tổ chức được cấp kinh phí CSSKBĐ

Nhà trường (trừ những trường học có tổ chức y tế cơ quan có hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT) được cấp kinh phí từ qukhám bệnh, chữa bệnh BHYT để CSSKBĐ cho HSSV do nhà trường quản lý khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có ít nhất một người chuyên trách hoặc kiêm nhiệm hoặc hợp đồng lao động thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên, trình độ tối thiểu là trung cấp y;

- Có phòng y tế hoặc phòng làm việc riêng để thực hiện việc sơ cấp cứu, xử trí ban đầu cho HSSV do cơ sở giáo dục quản lý khi bị tai nạn thương tích, các bệnh thông thường trong thời gian học tập tại trường.

2.6.3. Sử dụng và quyết toán kinh phí CSSKBĐ tại y tế trường học

Thực hiện sử dụng và quyết toán kinh phí CSSKBĐ cho HSSV theo đúng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 18 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Bộ y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT:

- Nhà trường được cấp kinh phí CSSKBĐ không phải quyết toán vi cơ quan BHXH nhưng có trách nhiệm quản lý, báo cáo sử dụng về nguồn kinh phí CSSKBĐ khi cơ quan BHXH, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

- Số kinh phí được cấp đến cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục sử dụng.

2.6.4. Thủ tục hồ sơ thanh quyết toán kinh phí CSSKBĐ

- Thủ tục, hồ sơ về điều kiện được trích, chuyển kinh phí CSSKBĐ gồm: Bản đề nghị trích chuyển kinh phí CSSKBĐ (Mu số 01/BHYT đính kèm).

- Thủ tục, hồ sơ thanh toán kinh phí CSSKBĐ cho nhà trường:

+ Danh sách HSSV tham gia BHYT (mẫu D03-TS).

+ Danh sách HSSV tham gia BHYT theo nhóm đối tượng khác (Mu số 03/BHYT) (nếu có).

Lưu ý: Mỗi HSSV tham gia BHYT chỉ được lập danh sách đề nghị trích chuyển kinh phí CSSKBĐ một lần duy nhất.

2.7. Hỗ trợ công tác thu BHYT HSSV

Các trường học được nhận khoản kinh phí tính bằng 4% trên tổng số tiền BHYT thực thu từ HSSV (còn gọi là hoa hồng đại lý) để chi hỗ trợ cho những người thực hiện công tác thu BHYT HSSV tại đơn vị.

3. Tổ chức thực hiện

3.1. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An

- Hàng năm, giao chỉ tiêu HSSV tham gia BHYT cho các đơn vị trực thuộc Sở và phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là huyện).

- Chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo các huyện và các đơn vị trực thuộc thực hiện đầy đủ, nghiêm túc Luật BHYT. Hàng năm xây dựng kế hoạch phát triển BHYT tại mỗi cơ sở giáo dục; Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về trách nhiệm tham gia BHYT của HSSV, việc sử dụng nguồn kinh phí CSSKBĐ tại các trường học.

- Xác định nội dung công tác BHYT HSSV là một trong những nhiệm vụ của các nhà trường, ngành Giáo dục và Đào tạo; Đưa chỉ tiêu tham gia BHYT đạt 100% và thực hiện tốt công tác y tế học đường là một tiêu chuẩn để công nhận trường đạt chuẩn quốc gia đối với các cấp bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và là một trong những tiêu chí thi đua đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, các nhà trường.

- Rà soát, sắp xếp đội ngũ cán bộ y tế trường học, đảm bảo mi trường học có ít nhất một người chuyên trách hoặc kiêm nhiệm hoặc hợp đồng lao động thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên, trình độ tối thiểu là trung cấp y, phân công phụ trách công tác BHYT HSSV và y tế học đường tại cơ sở giáo dục.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, BHXH tỉnh và các Sở, ngành liên quan thực hiện các giải pháp về nâng cao chất lượng công tác y tế trường học, đảm bảo các nhà trường có phòng y tế hoặc phòng làm việc riêng để thực hiện việc sơ cấp cứu, xử trí ban đầu cho HSSV khi bị tai nạn thương tích; tạo điều kiện cho HSSV được tiếp cận, tham gia và thụ hưởng đầy đủ quyền lợi từ chính sách BHYT.

- Phối hợp chặt chẽ với BHXH tỉnh, Tỉnh đoàn trong công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách BHYT HSSV đến với mọi tầng lớp nhân dân.

3.2. BHXH tỉnh Nghệ An

- BHXH tỉnh chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tốt công tác tuyên truyền, thực hiện chính sách BHYT HSSV; phổ biến về mục đích, ý nghĩa cần chú trọng đến trách nhiệm tham gia BHYT của các em HSSV và nội dung Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế tại Nghđịnh số 176/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.

- Chỉ đạo BHXH huyện phối hợp chặt chẽ với phòng giáo dục và đào tạo, huyện đoàn, Ban Giám hiệu các trường, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức tt công tác BHYT HSSV; tạo điều kiện thuận lợi trong việc thu, cấp phát thẻ BHYT HSSV.

- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện BHYT HSSV tại các trường học trên địa bàn, báo cáo liên ngành để có cơ sở đánh giá khen thưởng.

3.3. Tỉnh đoàn Nghệ An

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo, BHXH tỉnh Nghệ An trong công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách BHYT HSSV đến với mọi tầng lớp nhân dân.

- Chỉ đạo huyện Đoàn, Đoàn các trường Đại học, Cao đẳng trực thuộc phối hợp với phòng giáo dục và đào tạo, BHXH huyện đẩy mạnh tuyên truyền cho đoàn viên thanh niên nghiêm túc thực hiện quy định của pháp luật về BHYT, coi đây là một tiêu chí đánh giá xếp loại công tác đoàn và phong trào thanh thiếu nhi hàng năm của các huyện Đoàn và Đoàn các trường Đại học, Cao đẳng trực thuộc.

3.4. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện

- Chủ trì phối hợp BHXH huyện tham mưu Ủy ban nhân dân huyn tổ chức tng kết năm học và triển khai nhiệm vụ năm học mới tới các trường thuộc địa bàn huyện một cách nghiêm túc, trong đó việc thực hiện BHYT HSSV là một trong những nội dung tổng kết, cụ thể:

+ Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và kết quả đạt được, những mặt tồn tại, hạn chế khi triển khai BHYT HSSV trong năm học, chú trọng đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu liên ngành giao về tỷ lệ HSSV tham gia BHYT trên địa bàn huyện.

+ Việc sử dụng nguồn kinh phí CSSKBĐ và công tác in, phát hành thẻ HSSV có dán ảnh cho tất cả HSSV trong nhà trường;

+ Vai trò của huyện đoàn, đoàn trường trong thực hiện chính sách BHYT HSSV;

+ Phát hiện và biểu dương các địa phương, tổ chức thực hiện tốt công tác BHYT HSSV, hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao trong năm học, đồng thời phê bình, xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân không thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo của UBND huyện, liên ngành Sở Giáo dục và Đào tạo - BHXH tỉnh, Tỉnh Đoàn;

+ Triển khai thực hiện BHYT HSSV ngay từ đầu năm học.

- Tăng cường chỉ đạo công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương về chủ trương của Đảng và Nhà nước trong việc thực hiện chính sách BHYT HSSV trong các nhà trường, trên cơ sở đó vận động 100% HSSV tham gia BHYT, đảm bảo kịp thời triển khai thu tiền đóng BHYT của đối tượng HSSV ngay từ đầu năm học.

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa bàn xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện BHYT HSSV theo từng năm học; thực hiện đầy đủ, nghiêm túc Luật BHYT. Tiến hành rà soát, sắp xếp đội ngũ cán bộ y tế trường học, đảm bảo mỗi trường học có ít nhất một người chuyên trách hoặc kiêm nhiệm hoặc hợp đồng lao động thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên, trình độ tối thiểu là trung cấp y, phân công phụ trách công tác BHYT HSSV và y tế học đường tại cơ sở giáo dục.

- Chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng nguồn kinh phí CSSKBĐ tại các trường thuộc phòng quản lý.

3.5. BHXH huyện

- Căn cứ vào danh sách HSSV tham gia BHYT năm học cũ của tng trường học (chi tiết theo từng lớp học) hiện đang quản lý trên chương trình phần mềm SMS 6.0, chuyển dữ liệu về cho các trường học trước ngày 31/8 hàng năm (theo mẫu D03-TS/THE đính kèm), đnhà trường có cơ sở giữ n định số định danh cá nhân cho HSSV.

- Hàng năm, thực hiện ký Hợp đồng đóng BHYT, Hợp đồng trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho HSSV với Hiệu trưởng các trường học ngay từ đầu năm học và Thanh lý hợp đồng đóng BHYT, Thanh lý hợp đồng trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho HSSV vào cuối năm học theo đúng quy định.

- Sau khi nhận được danh sách đăng ký tham gia BHYT và dữ liệu do nhà trường chuyển đến, tiến hành rà soát, kiểm tra, đối chiếu dữ liệu và danh sách trước khi đưa vào chương trình phần mềm đảm bảo cấp thẻ đúng đối tượng và tránh tình trạng cấp trùng (một người được lập danh sách cấp thẻ BHYT nhiều lần cùng một nhóm đối tượng hoặc các đối tượng tham gia BHYT khác nhau); thực hiện in, cấp thẻ BHYT kịp thời cho đối tượng theo quy định.

- Vào đầu năm học, trên cơ sở tổng số HSSV và danh sách HSSV tham gia BHYT (bao gồm cả HSSV tham gia BHYT theo các nhóm đối tượng khác) do từng trường học lập lên, xác định số đối tượng chưa tham gia (chi tiết đến từng lớp học), chủ động phối hợp chặt chẽ với nhà trường và các ban, ngành liên quan để tổ chức tuyên truyền, vận động các em HSSV tham gia BHYT có hiệu quả. Đồng thời theo dõi thời hạn sử dụng thẻ BHYT của số HSSV tham gia BHYT theo các nhóm đối tượng khác, kịp thời phối hợp với nhà trường vận động các em tiếp tục tham gia BHYT theo đối tượng HSSV khi thẻ BHYT hết hạn sử dụng và các em không tiếp tục tham gia theo nhóm đối tượng khác.

- BHXH huyện tập trung đôn đốc nhà trường nộp danh sách HSSV tham gia BHYT theo các nhóm đối tượng khác trước ngày 31/10 và có trách nhiệm thẩm định số thẻ BHYT do huyện in, phát hành để làm cơ sở thanh toán kinh phí CSSKBĐ; số thẻ không do BHXH huyện in, phát hành thì phải lập danh sách HSSV tham gia BHYT theo các nhóm đối tượng khác (Mu số 03/BHYT) chuyn BHXH tỉnh thm định bằng văn bản.

- Tổ chức thực hiện thẩm định, thanh, quyết toán kinh phí CSSKBĐ theo đúng quy định về việc thanh, quyết toán kinh phí CSSKBĐ; thanh toán đầy đủ, kịp thời hoa hồng đại lý thu BHYT HSSV theo đúng quy định cho các trường học.

- Chủ trì, phối hợp với phòng giáo dục và đào tạo và phòng Y tế huyện tổ chức tập huấn theo định kỳ về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ y tế trong trường học; hướng dẫn sử dụng nguồn kinh phí CSSKBĐ có hiệu quả, đúng quy định, đồng thời có kế hoạch mua thuốc và các dụng cụ y tế thông dụng cần thiết để thực hiện tốt công tác y tế trường học.

- Chủ động thực hiện BHYT HSSV; thường xuyên báo cáo tình hình thực hiện, phối hợp phòng giáo dục và đào tạo tham mưu UBND huyện thành lập đoàn kiểm tra liên ngành để kịp thời chỉ đạo, kiểm tra, nhắc nhở và đôn đốc thực hiện nghiêm các nội dung của liên ngành.

3.6. Huyện Đoàn, Đoàn các trường học

- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về chính sách BHYT HSSV trên các kênh thông tin của tổ chức Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh như: tờ rời công tác đoàn, website, trang thông tin điện tử, các bản tin, các khoa, phòng của nhà trường.

- Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề, chủ điểm hàng tháng, trong các tuần sinh hoạt chính trị đầu năm học; lồng ghép các nội dung sinh hoạt Đoàn - Hội - Đội với phổ biến Luật BHYT trong HSSV các trường nhằm đẩy mạnh cuộc vận động "Vì an sinh xã hội" do tổ chức Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh phát động.

- Tham mưu cho cấp ủy, ban giám hiệu nhà trường phối hợp tốt với phòng giáo dục và đào tạo, cơ quan BHXH trên địa bàn trong triển khai thực hiện BHYT HSSV.

3.7. Các cơ sở trường học- Xây dựng kế hoạch phát triển BHYT HSSV tại trường học theo từng năm học cụ thể; Đưa tiêu chí tham gia BHYT HSSV để đánh giá xếp loại hạnh kiểm cho các em HSSV vào cuối năm học.

- Trên cơ sở dữ liệu danh sách HSSV tham gia BHYT năm học cũ do cơ quan BHXH chuyển đến, vận động các em tiếp tục tham gia; tiến hành rà soát với số HSSV đăng ký tham gia BHYT năm học mới; giữ nguyên các thông tin đối với những HSSV đã tham gia BHYT trong năm học trước (chỉ thay đổi địa chỉ do lên lớp hoặc đề nghị thay đổi thông tin do trước đây bị sai lệch). Thêm danh sách đối với HSSV bắt đầu tham gia BHYT từ năm học mới, cột 3 số định danh cá nhân” bỏ trống. Nhà trường hoàn thiện hồ sơ (dữ liệu và văn bản) chuyển cơ quan BHXH theo đúng thành phần và số lượng quy định tại Điểm 2.2 Mục 2 của văn bản này.

- Ngay từ đầu năm học, nhà trường thống kê, lập danh sách số HSSV tham gia BHYT (bao gồm cả đối tượng HSSV tham gia BHYT theo các nhóm đối tượng khác) gửi cơ quan BHXH.

- Nhà trường có trách nhiệm thực hiện in, phát hành thẻ HSSV có dán ảnh cho tất cả HSSV của nhà trường từ đầu năm học. Thẻ HSSV có dán ảnh là giấy tờ tùy thân hợp lệ xuất trình kèm theo thẻ BHYT khi các em đi KCB tại các cơ sở y tế.

- Ký hợp đồng Đại lý thu BHYT với cơ quan BHXH và btrí ít nhất một nhân viên cán bộ y tế trường học trực tiếp phụ trách công tác BHYT HSSV tại trường, tham gia hội nghị tập huấn để cấp Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng nhân viên Đại lý thu BHYT do BHXH huyn tổ chức.

- Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí dành để CSSKBĐ cho HSSV tại y tế trường học đúng mục đích, đúng nội dung quy định; củng cố nâng cao chất lượng y tế học đường.

- Nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên nhà trường; Xây dựng tiêu chí kế hoạch phát triển BHYT tại mỗi trường học, tổ chức thực hiện các giải pháp liên quan đến mở rộng BHYT đối vi HSSV theo quy định.

Căn cứ hướng dẫn tại Công văn này, đề nghị các đơn vị tổ chức thực hiện nghiêm túc, nếu có vướng mắc phản ánh về BHXH tỉnh Nghệ An (Địa chỉ: số 04 - Đường Trường Thi - Thành phố Vinh - Nghệ An; email: [email protected]) để được hướng dẫn cụ thể./.

 

TM. BTV TỈNH ĐOÀN
BÍ THƯ




Nguyễn Đình Hùng

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
GIÁM ĐỐC




Trần Quốc Toàn

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thị Kim Chi


Nơi nhận:

- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- BHXH Vit Nam (b/c);
- UBND tnh (b/c);
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã;
- Giám đốc BHXH các huyện, thành phố, thị xã;
- Ban Thường vụ các huyện, thành, thị Đoàn;
- Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc SGiáo dục và Đào tạo;
- Hiệu trưởng các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, dạy nghề;
- Đoàn các trường đại học, cao đẳng trực thuộc.
- Lãnh đạo Sở Giáo dục & Đào tạo, BHXH tnh, tỉnh Đoàn;
- Các phòng nghiệp vụ Sở Giáo dục & Đào tạo, BHXH tnh, tnh Đoàn;
- Lưu VT: Sở GD&ĐT, BHXH tỉnh, tnh Đoàn.

 


Tên đơn vị:
Mã đơn vị:

 

Mẫu D03-TS/THE

 

DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT
Đối tượng Học sinh, sinh viên

 

 

STT

Họ và tên

Số định danh cá nhân

Ngày sinh

Nữ

Địa chỉ

Ghi chú

1

2

3

5

6

7

19

I

Lớp ...

 

 

 

 

 

 

......

.......

 

 

 

 

 

II

Lớp ...

 

 

 

 

 

 

.......

........

 

 

 

 

 

 

Cộng tăng

 

 

 

 

 

 

 

Cơ quan BHXH huyện

- Đơn vị lập biểu: Cơ quan BHXH, chuyển dữ liệu cho nhà trường trước ngày 31/8 hàng năm (chi tiết từng lớp học).

- Đối với học sinh lp 5, lp 9, lp 12 ca năm học cũ, BHXH huyện không thống kê vào mẫu trên do vào năm học mới do các em này chuyển cấp học.

 

Mẫu D03-TS

Tên đơn vị/Đ.Lý:
Mã đơn vị/Đ.Lý:
Điện thoại liên hệ:

 

DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT

Số:............. tháng .......... năm ...........


(Ban hành kèm theo QĐ số:      /QĐ-BHXH ngày ..../..../2011 của BHXH Việt Nam)

 

Đối tượng tham gia

Lương tối thiu chung:

Tỷ lệ NS hỗ trợ

 

STT

Họ và tên

Số định danh cá nhân

Ngày sinh

Nữ

Địa ch

Nơi đăng ký KCB ban đầu

Quyền lợi

SCMT

Biên lai

Mức đóng

Tỷ lệ đóng (%)

Thi hạn sử dng thẻ

Số tiền đóng

Ghi chú

Số

Ngày

Cũ

Mới

Từ ngày

Số tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần CQBHXH ghi:

 

 

Phần Đơn vị ghi:

Tng số thBHYT đề nghị cấp:

.......

Thời hạn từ:........ đến.........

 

 

Cán bộ thu

Cán bộ s, thẻ

 

 

........., ngày ....tháng......năm......
ĐV Q.Lý/Đại diện Đ.lý

 

 

 

 

 

 

- Mu biểu này được lập trên cơ sở mẫu D03-TS/THE do cơ quan BHXH chuyển đến và thông tin ca HSSV đăng ký tham gia BHYT năm học mới.

- Đối với HSSV đã tham gia BHYT trong năm học cũ, tiếp tục tham gia trong năm học mới: tại cột 3 "Số định danh cá nhân" điền thông tin lấy tại cột 3 mẫu số D03-TS/THE.

- Đối với HSSV bt đầu tham gia BHYT từ năm học mới, cột 3 "Số định danh cá nhân" để trống.


Mẫu số 01/BHYT

............(1)...................
Mã số đơn vị: ...(2).........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN ĐỀ NGHỊ TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện....(3)....

Căn cứ quy định tại Điều 18 Thông tư liên tịch số 41/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế, ...(1).. đủ điều kiện để sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người lao động/học sinh, sinh viên/trẻ em dưới 6 tuổi tại đơn vị, cụ thể như sau:

1. Về nhân lực y tế: có............cán bộ gồm

1.1. Ông /bà: ....................................................

- Trình độ đào tạo:........................................

- Quyết định tuyển dụng/Hợp đồng làm việc/Hợp đồng lao động số ....... từ ngày .../ .../20... đến ngày....../ ...../20...

1.2. Ông /bà: ..................................

...........................................................................................................................................................

........

2. Về cơ sở vt chất:

...........................................................................................................................................................

.......

...........................................................................................................................................................

...Chúng tôi cam kết đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để sử dụng kinh phí chi chăm sóc sức khỏe ban đầu tại đơn vị và thông báo cho cơ quan BHXH ngay khi có thay đổi./.

 

 

....., ngày .... tháng .... năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03/BHYT

............(Tên cơ quan quản lý)........
............(Tên cơ sở giáo dục)..........

 

DANH SÁCH HỌC SINH, SINH VIÊN THAM GIA BHYT THEO NHÓM ĐỐI TƯỢNG KHÁC 

STT

Họ tên

Ngày tháng năm sinh

Lớp

Mã thẻ BHYT

Thời hạn sử dụng của thẻ

Nơi đăng ký khám bnh, chữa bệnh ban đầu

Từ

Đến

 

 

 

 

 

..../..../....

.../..../....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

....., ngày .... tháng .... năm .....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1291/LN-GD&ĐT-BHXH-TĐ

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu1291/LN-GD&ĐT-BHXH-TĐ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/08/2015
Ngày hiệu lực17/08/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục, Thể thao - Y tế, Bảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1291/LN-GD&ĐT-BHXH-TĐ

Lược đồ Hướng dẫn liên ngành 1291/LN-GD&ĐT-BHXH-TD thực hiện bảo hiểm y tế học sinh sinh viên Nghệ An


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Hướng dẫn liên ngành 1291/LN-GD&ĐT-BHXH-TD thực hiện bảo hiểm y tế học sinh sinh viên Nghệ An
                Loại văn bảnHướng dẫn
                Số hiệu1291/LN-GD&ĐT-BHXH-TĐ
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An, ***
                Người kýTrần Quốc Toàn, Nguyễn Đình Hùng, Nguyễn Thị Kim Chi
                Ngày ban hành17/08/2015
                Ngày hiệu lực17/08/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục, Thể thao - Y tế, Bảo hiểm
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Hướng dẫn liên ngành 1291/LN-GD&ĐT-BHXH-TD thực hiện bảo hiểm y tế học sinh sinh viên Nghệ An

                      Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn liên ngành 1291/LN-GD&ĐT-BHXH-TD thực hiện bảo hiểm y tế học sinh sinh viên Nghệ An

                      • 17/08/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 17/08/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực