Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND

Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã đã được thay thế bởi Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ đào tạo của hợp tác xã Tây Ninh và được áp dụng kể từ ngày 18/12/2017.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2013/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 20 tháng 3 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật các Tổ chức Tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư số 88/2005/NĐ-CP">66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bsung Thông tư số 88/2005/NĐ-CP">66/2006/TT-BTC, ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế tài chính h trcác sáng lập viên hp tác xã chuẩn bị thành lp, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác;

Sau khi xem xét Tờ trình số 383/TTr-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua “Quy định về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh”, với những nội dung cơ bản sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

a) Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

b) Đối tượng áp dụng

Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã đăng ký hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2003, Quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi chung là Hợp tác xã) và Tổ trưởng Tổ Hợp tác.

2. Nội dung chi và mức chi:

Thực hiện theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này. Các nội dung mức chi không được quy định trong Nghị Quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bsung Thông tư số 88/2005/NĐ-CP">66/2006/TT-BTC, ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế tài chính h trcác sáng lập viên hp tác xã chuẩn bị thành lp, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã và Thông tư số 88/2005/NĐ-CP">66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này đảm bảo đúng quy định.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Hùng Việt

 

PHỤ LỤC

VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND, ngày 20/3/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 7)

STT

Nội dung chi

Mức chi

Ghi chú

A

Nội dung và mức chi Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị

 

 

I

Quy định về hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã.

 

 

1

Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung (tối đa 5 ngày/khóa)

 

 

a

Thù lao giảng viên, báo cáo viên

Áp dụng mức chi tối đa theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC kể cả giảng viên, báo cáo viên thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh, cụ thể:

- Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 1.000.000 đồng/buổi.

- Giảng viên, báo cáo viên là Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư, chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học: 800.000 đồng/buổi.

- Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư, tiến sỹ; giảng viên chính: 600.000 đồng/buổi.

- Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên): 500.000 đồng/buổi.

- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: 300.000 đồng/buổi.

 

b

Phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên

Áp dụng theo Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

 

c

Chi phí liên quan tổ chức lớp học

 

 

 

Chi nước uống cho học viên

10.000 đồng/người/ngày

 

2

Chi tư vấn trực tiếp

 

 

a

Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức

 

 

 

- Thù lao

15.000 đồng/giờ hướng dẫn trực tiếp

 

 

- Chi phí đi lại

15.000 đồng/ngày trong trường hợp đi, về trong ngày. Trường hợp đi tư vấn ở xa, phải nghỉ lại thì được thanh toán chế độ công tác phí như đối với cán bộ công chức đi công tác theo quy định.

 

b

Đối với cán bộ công chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn

60.000 đồng/buổi (01 buổi tính bằng 04 giờ làm việc)

 

3

Chi hỗ trợ chi phí đi lại cho sáng lập viên

- Chi hỗ trợ chi phí đi lại từ nơi thành lập HTX mới đến trụ sở Liên minh HTX tỉnh cho đại diện các sáng lập viên trong quá trình thành (chỉ áp dụng cho 1 lần thành lập mới).

 - Chi phí đi lại dưới 30km: 45.000 đồng/người.

- Chi phí đi lại từ 30 km trở lên: 50.000 đồng/người.

Ngoài việc tư vấn của CBCC thì đại diện các sáng lập viên phải trực tiếp đến trụ sở Liên minh HTX tỉnh để bổ sung thủ tục và hoàn chỉnh hồ sơ thành lập HTX mới.

II

Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng của Hợp tác xã, Tổ trưởng tổ hợp tác.

 

 

1

Đối với lớp ngắn ngày (15 ngày trở xuống): Áp dụng cho các chức danh trong Ban Quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, kế toán trưởng, Tổ trưởng tổ hợp tác.

 

 

a

Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học

 

 

 

- Thù lao giảng viên, báo cáo viên

Áp dụng mức chi tối đa theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC kể cả giảng viên, báo cáo viên thuộc Liên minh Hợp tác xã, cụ thể:

- Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 1.000.000 đồng/buổi.

- Giảng viên, báo cáo viên là Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư, chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học: 800.000 đồng/buổi.

- Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư, tiến sỹ; giảng viên chính: 600.000 đồng/buổi.

- Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên): 500.000 đồng/buổi.

- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: 300.000 đồng/buổi.

 

 

- Phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên

Áp dụng theo Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

 

- Chi nước uống cho học viên

10.000 đồng/1 người/1 ngày.

 

b

Chi biên soạn chương trình, giáo trình tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập

- Chi biên soạn tài liệu:

+ Cấp tỉnh: 45.000 đồng/trang chuẩn.

+ Cấp huyện: 35.000 đồng/trang chuẩn.

+ Cấp xã: 25.000 đồng/trang chuẩn.

- Chi sửa chữa, biên tập tổng thể:

+ Cấp tỉnh: 25.000 đồng/trang chuẩn.

+ Cấp huyện: 20.000 đồng/trang chuẩn.

+ Cấp xã: 15.000 đồng/trang chuẩn.

 

c

Hỗ trợ chi phí ăn, ở cho học viên là các chức danh thuộc hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, nghề muối và hoạt động dịch vụ có liên quan theo Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp)

- Tiền ăn: 40.000 đồng/ngày/người.

- Tiền nghỉ:

+ Trong tỉnh: 50.000 đồng/ngày/người.

+ Ngoài tinh: 100.000 đồng/ngày/người.

 

2

Đào tạo tập trung:

Áp dụng cho các chức danh trong Ban quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, kế toán trưởng, Tổ trưởng Tổ hợp tác; Xã viên làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các hợp tác xã khi được HTX cử đi đào tạo (chính quy hoặc tại chức) tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 4, Điều 4 Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ (tuổi không quá 40; đủ điều kiện tuyển sinh của cơ sở đào tạo; có quyết định cử đi học của Ban Quản trị; cam kết bằng văn bản làm việc cho hợp tác xã ít nhất 05 năm sau khi tốt nghiệp).

Hỗ trợ 100% tiền học phí theo quy định của trường

 

B

Nội dung và mức chi Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị giao UBND tỉnh thực hiện theo quy định Thông tư 88/2005/NĐ-CP">66/2006/TT-BTC Thông tư 173/2012/TT-BTC và các văn bản quy định hiện hành

 

 

1

Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức lớp học

Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.

 

 

- Thuê hội trường phòng học (nếu có)

- Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy.

2

Chi thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về Hợp tác xã

Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.

 

3

Hỗ trợ cho đối tượng là các chức danh trong Ban Quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, kế toán trưởng, Tổ trưởng Tổ hợp tác: Học các lớp ngắn ngày (15 ngày trở xuống).

 

 

a

Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về (bao gồm cả vé đò, vé phà nếu có) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở HTX đến cơ sở đào tạo.

Mức chi theo Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

 

b

Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo).

Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.

 

4

Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học.

Tùy theo yêu cầu của khóa học có tổ chức tham quan, khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình khóa học, các cơ sở đào tạo được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan, khảo sát cho học viên.

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 02/2013/NQ-HĐND

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 02/2013/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 20/03/2013
Ngày hiệu lực 30/03/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 18/12/2017
Cập nhật 6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 02/2013/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 02/2013/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Võ Hùng Việt
Ngày ban hành 20/03/2013
Ngày hiệu lực 30/03/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 18/12/2017
Cập nhật 6 năm trước

Văn bản gốc Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã