Nghị quyết 06/2010/NQ.HĐND mức thu, miễn, giảm học phí cơ sở giáo dục đã được thay thế bởi Quyết định 306/QĐ-UBND-HC 2019 hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Đồng Tháp và được áp dụng kể từ ngày 12/04/2019.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 06/2010/NQ.HĐND mức thu, miễn, giảm học phí cơ sở giáo dục
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2010/NQ.HĐND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 30 tháng 06 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU, MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2010 – 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 – 2015 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thực hiện mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ:
1. Đối tượng không phải đóng học phí: Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015;
2. Đối tượng miễn thu học phí:
- Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ;
- Học sinh là Bí thư đoàn trường, Liên đội trưởng, Chủ tịch Hội liên hiệp thanh niên trường học.
3. Đối tượng được giảm 50% học phí:
- Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ;
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, giáo dục thường xuyên có cha mẹ thuộc diện hộ thoát nghèo (còn trong 2 năm kể từ khi xác nhận thoát nghèo);
- Học sinh là ủy viên Ban Chấp hành đoàn trường, Ủy viên Ban chỉ huy Liên chi đội, thành viên Ủy ban Hội liên hiệp thanh niên trường học.
II. MỨC THU, CƠ CHẾ MIỄN GIẢM, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ:
1. Mức thu: (áp dụng đối với loại hình trường công lập)
1.1. Trường mầm non: Học phí được thu theo số tháng thực học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:
a. Đối với trường mầm non không thực hiện bán trú:
- Khu vực thành thị (phường, thị trấn): 50.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực nông thôn (xã): 25.000 đồng/học sinh/tháng.
b. Đối với trường mầm non thực hiện bán trú:
* Mức thu học phí:
- Khu vực thành thị (Phường, thị trấn): 80.000 đồng/học sinh/tháng
- Khu vực nông thôn (xã): 40.000 đồng/học sinh/tháng.
1.2. Trường phổ thông:
a. Đối với các lớp phổ thông dạy chương trình đại trà: Tiền thu học phí được thu 9 tháng trong năm học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Các vùng | |
Thành thị | Nông thôn | |
- Trung học cơ sở |
|
|
+ Lớp 6 | 40.000 | 20.000 |
+ Lớp 7 | 42.000 | 21.000 |
+ Lớp 8 | 44.000 | 22.000 |
+ Lớp 9 | 46.000 | 23.000 |
- Trung học phổ thông |
|
|
+ Lớp 10 | 50.000 | 25.000 |
+ Lớp 11 | 55.000 | 28.000 |
+ Lớp 12 | 60.000 | 30.000 |
b. Đối với trường chuyên, các lớp phổ thông dạy theo chương trình chuyên: Tiền thu học phí được thu 9 tháng trong năm học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Các vùng | |
Thành thị | Nông thôn | |
- Trung học phổ thông |
|
|
+ Lớp 10 | 60.000 | 30.000 |
+ Lớp 11 | 65.000 | 32.000 |
+ Lớp 12 | 70.000 | 35.000 |
1.3. Trung tâm Giáo dục thường xuyên:
Lớp bổ túc trung học: Tiền thu học phí được thu theo số tháng thực học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/học viên/tháng
Lớp học | Các vùng | |
Thành thị | Nông thôn | |
+ Lớp 6 | 40.000 | 20.000 |
+ Lớp 7 | 42.000 | 21.000 |
+ Lớp 8 | 44.000 | 22.000 |
+ Lớp 9 | 46.000 | 23.000 |
+ Lớp 10 | 50.000 | 25.000 |
+ Lớp 11 | 55.000 | 28.000 |
+ Lớp 12 | 60.000 | 30.000 |
1.4. Từ năm học 2011 – 2012 trở đi, học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
2. Cơ chế miễn giảm, quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác: Thực hiện đúng theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của liên Bộ.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định triển khai thực hiện và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2010; thay thế Nghị quyết số 86/2007/NQ.HĐND.K7 ngày 29 tháng 6 năm 2007 của HĐND tỉnh về việc Quy định mức thu học phí và quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |