Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu quản lý sử dụng phí vệ sinh đã được thay thế bởi Quyết định 346/QĐ-HĐND 2018 văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực Hội đồng nhân dân Trà Vinh và được áp dụng kể từ ngày 21/11/2018.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu quản lý sử dụng phí vệ sinh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2012/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 18 tháng 4 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TẠI THỊ TRẤN VÀ CHỢ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 1044/TTr-UBND ngày 12/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh tại thị trấn và chợ xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh tại thị trấn và chợ xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và mức thu
Số TT | Đối tượng | Mức thu | Ghi chú |
1 | Hộ gia đình | 10.000đ/hộ/tháng |
|
2 | Hộ kinh doanh mua bán |
|
|
| - Hộ gia đình có mua bán, dịch vụ | 20.000đ/hộ/tháng |
|
| - Hộ cố định (sạp) | 20.000đ/hộ/tháng |
|
| - Hộ tự sản tự tiêu, mua bán lẻ | 1.000đ/hộ/ngày |
|
| - Hộ vựa rau, quả (theo đăng ký kinh doanh) | 80.000đ/hộ/tháng |
|
3 | Kinh doanh dịch vụ |
|
|
| - Khách sạn | 160.000đ/m3 rác | Ký HĐ cụ thể |
| - Nhà nghỉ |
|
|
| + Từ 5 - 10 phòng | 100.000đ/tháng |
|
| + Từ 11 – 20 phòng | 150.000đ/tháng |
|
| + Từ 21 phòng trở lên | 170.000đ/tháng |
|
| - Nhà trọ |
|
|
| + Đến 05 – 10 phòng | 70.000đ/tháng |
|
| + Từ 11 – 20 phòng | 120.000đ/tháng |
|
| + Từ 21 phòng trở lên | 170.000đ/tháng |
|
| - Nhà hàng | 140.000đ/m3 | Ký HĐ cụ thể |
| - Cửa hàng ăn uống | 140.000đ/m3 | Ký HĐ cụ thể |
4 | Trường học |
|
|
| - Mẫu giáo, nhà trẻ | 50.000đ/đơn vị/tháng |
|
| - Tiểu học | 80.000đ/đơn vị/tháng |
|
| - Trung học cơ sở | 80.000đ/đơn vị/tháng |
|
| - Trung học phổ thông | 80.000đ/đơn vị/tháng |
|
5 | Các cơ quan |
|
|
| - Thị trấn | 50.000đ/đơn vị/tháng |
|
| - Cấp huyện | 90.000đ/đơn vị/tháng |
|
6 | Doanh nghiệp tư nhân | 160.000đ/m3 rác | Ký HĐ cụ thể |
7 | DNTN KD VLXD có phương tiện vận tải | 160.000đ/m3 rác | Ký HĐ cụ thể |
8 | DNNN, Công ty cổ phần, DN có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty TNHH, bến xe, bến phà | 160.000đ/m3 rác | Ký HĐ cụ thể |
9 | Các cơ sở y tế (rác sinh hoạt) |
|
|
| - Bệnh viện | 160.000đ/m3 rác | Ký HĐ cụ thể |
| - Y tế tư nhân (phòng khám tư) | 160.000đ/m3 rác | Ký HĐ cụ thể |
| - Các trạm y tế xã, thị trấn | 40.000đ/tháng |
|
10 | Thu phí các công trình sửa chữa, xây dựng | 0,04%/giá trị công trình | ĐV thi công nộp |
11 | Thu dịch vụ rửa xe |
|
|
| - Thu rửa xe mô tô | 70.000đ/tháng |
|
| - Thu rửa xe ô tô | 140.000đ/tháng |
|
2. Phạm vi áp dụng
- Hộ kinh doanh, dịch vụ có sạp, ki-ốt,... ở các chợ, hộ gia đình và các tổ chức, đơn vị tại thị trấn.
- Hộ kinh doanh, hộ gia đình tại chợ xã, cơ quan, trường học, trạm y tế cấp xã. Tổ chức, hộ gia đình cập quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ nối liền chợ hoặc hẻm gắn liền mặt tiền chợ.
- Đối với những hộ có giấy chứng nhận hộ nghèo được giảm 50% mức thu so với mức thu đối tượng hộ gia đình.
3. Đơn vị thu
- Ban quản lý chợ (nếu chưa có bộ máy tổ chức thu gom xử lý vệ sinh công cộng).
- Đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao làm đầu mối thu gom xử lý vệ sinh công cộng.
4. Quản lý và sử dụng phí
- Đối với đơn vị được giao thu phí vệ sinh tại thị trấn và chợ xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, được trích lại 15% số phí thu được, phần còn lại 85% nộp vào ngân sách nhà nước. Việc kê khai thu, nộp phí,… đơn vị thu phải thực hiện đúng theo quy định.
- Đối với trường hợp khoán (nhà nước không có đầu tư cơ sở vật chất hoặc chỉ có đầu tư bãi đổ rác) được để lại 100%.
Mức thu phí vệ sinh tại thị trấn và chợ xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/6/2012.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII - kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 18/4/2012./.
| CHỦ TỊCH |