Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND

Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đã được thay thế bởi Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND phí lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre và được áp dụng kể từ ngày 20/07/2012.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2008/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 26 tháng 8 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 63/2008/NĐ-CP">67/2008/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 3417/TTr-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2008 về việc Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đối tượng áp dụng và mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác các khoáng sản:

1. Đối tượng áp dụng:

a) Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là cát san lấp và đất sét làm gạch, ngói.

b) Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản theo quy định tại điểm a khoản này.

2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác các loại khoáng sản:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

01

Cát san lấp

m3

2.000

02

Đất sét làm gạch, ngói

m3

1.500

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa VII kỳ họp thứ 15 (kỳ họp bất thường) thông qua ngày 26 tháng 8 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Be

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 14/2008/NQ-HĐND

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 14/2008/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 26/08/2008
Ngày hiệu lực 05/09/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 20/07/2012
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 14/2008/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 14/2008/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Huỳnh Văn Be
Ngày ban hành 26/08/2008
Ngày hiệu lực 05/09/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 20/07/2012
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường