Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản 2009 Bến Tre đã được thay thế bởi Quyết định 1184/QĐ-UBND 2013 Danh mục văn bản quy phạm từ 1976 đến 2012 hết hiệu lực Bến Tre và được áp dụng kể từ ngày 10/07/2013.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản 2009 Bến Tre
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NĂM 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bến Tre năm 2009; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2009 với tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản là 679,4 tỷ đồng (sáu trăm bảy mươi chín tỷ, bốn trăm triệu đồng), bao gồm:
1. Vốn cân đối ngân sách địa phương là 126,9 tỷ đồng (một trăm hai mươi sáu tỷ chín trăm triệu đồng).
2. Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 60 tỷ đồng (sáu mươi tỷ đồng), trong đó theo chỉ tiêu Trung ương giao là 55 tỷ đồng và tăng thu của địa phương là 5 tỷ đồng.
3. Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương là 159,5 tỷ đồng (một trăm năm mươi chín tỷ năm trăm triệu đồng).
4. Vốn nước ngoài (ODA) là 53 tỷ đồng (năm mươi ba tỷ đồng).
5. Vốn xổ số kiến thiết là 280 tỷ đồng (hai trăm tám mươi tỷ đồng), trong đó theo chỉ tiêu Trung ương giao là 260 tỷ đồng và tăng thu của địa phương là 20 tỷ đồng.
(Có biểu vốn và các danh mục công trình đính kèm) .
Điều 2. Giải pháp thực hiện
1. Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình chuyển tiếp, các công trình sử dụng vốn ODA, vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ, không khởi công mới những công trình chưa xác định được nguồn vốn.
2. Phân bổ một phần vốn ngân sách để thanh toán khối lượng hoàn thành trong đầu tư xây dựng cơ bản theo chỉ đạo của Trung ương và hoàn trả ngân sách Nhà nước đã ứng trước phải thu hồi trong năm 2009.
3. Ưu tiên tập trung vốn đầu tư cho các công trình thuộc nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ, công trình vốn ODA, công trình chuyển tiếp sắp hoàn thành và các công trình trọng điểm của tỉnh. Bố trí vốn cho các công trình đúng quy hoạch và phù hợp định hướng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (giai đoạn 2006-2010).
4. Tích cực tăng thu, quản lý chặt chẽ các nguồn thu và huy động các nguồn vốn khác để bổ sung vào vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
5. Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết thực hiện phân bổ và sử dụng ưu tiên cho y tế, giáo dục và cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ nhân dân.
6. Phấn đấu giảm chi phí và thời gian đầu tư; tăng cường công tác quản lý, thẩm định, giám sát, kiểm tra, đánh giá đầu tư, đảm bảo ch ất lượng công trình và hiệu quả đầu tư.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát các công trình đầu tư của Nhà nước một cách thiết thực, có hiệu quả.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2009
THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ 15/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
TT | Tên công trình | Kế hoạch năm 2009 | Ghi chú | |||||
Tổng số | Vốn cân đối NSĐP | Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | Vốn TW hỗ trợ có mục tiêu | Vốn nước ngoài | Vốn xổ số kiến thiết | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| TỔNG SỐ | 679.400 | 126.900 | 60.000 | 159.500 | 53.000 | 280.000 | Bổ sung 5 tỷ tăng thu nguồn SD đất và 20 tỷ tăng thu nguồn XSKT |
A | THỰC HIỆN DỰ ÁN | 666.000 | 116.900 | 59.000 | 159.500 | 53.000 | 277.600 |
|
I | CÔNG NGHIỆP | 66.000 | 35.000 | 17.000 | 14.000 |
|
| Bổ sung 2 tỷ tăng thu nguồn SD đất |
| a) Dự án chuyển tiếp | 66.000 | 35.000 | 17.000 | 14.000 |
|
|
|
1 | CSHT Khu Công nghiệp Giao Long | 30.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
|
| Hỗ trợ KCN theo QĐ26TTg là 10 tỷ đồng |
2 | CSHT Khu Công nghiệp An Hiệp | 29.000 | 25.000 |
| 4.000 |
|
| Hỗ trợ KCN theo QĐ26TTg là 4 tỷ đồng |
3 | CSHT Khu dân cư Giao Long | 7.000 |
| 7.000 |
|
|
|
|
II | NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỀN NÔNG THÔN | 86.100 | 10.800 |
| 47.300 | 28.000 |
|
|
| a) Dự án chuyển tiếp: | 86. 100 | 10.800 |
| 47.300 | 28.000 |
|
|
1 | Chương trình phát triển thủy sản | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
| Chương trình NTTS, giống TS và cây trồng. |
2 | Kè chống sạt lở bờ nam sông Bến Tre | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
| Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết 21-NQ/TW |
3 | Kè chống sạt lở bờ sông Giao Hòa | 5.300 |
|
| 5.300 |
|
| Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết 21-NQ/TW |
4 | Đê biển Ba Tri | 40.000 |
|
| 12.000 | 28.000 |
| Vốn đối ứng ODA 12 tỷ đồng |
5 | HT làng nghề giống cây trồng - hoa kiểng Cái Mơn | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
6 | Cảng cá An Nhơn | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
| Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW |
7 | Trung tâm giống nông nghiệp | 3.000 | 3.000 |
|
|
|
|
|
8 | Cống đầu kênh mới Long Hòa | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
9 | KTM Cồn Hố- Cồn Tròn | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
10 | KTM Thừa Đức | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
| b) Dự án khởi công mới | 5.800 | 800 |
| 5.000 |
|
|
|
1 | Kè chống sạt lờ bờ sông Chợ Lách (đoạn Bình An) | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
| Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số21-NQ/TW |
2 | Dự án quản lý rủi ro thiên tai (WB4) | 800 | 800 |
|
|
|
| Vốn đối ứng WB |
III | GIAO THÔNG VẬN TẢI | 150.300 |
|
| 53.000 | 10.000 | 87.300 | Bổ sung 8,3 tỷ tăng thu nguồn XSKT |
| a) Thanh toán hoàn thành | 17.000 |
|
|
|
| 17.000 |
|
1 | Đường thị trấn Chợ Lách - Hưng Khánh Trung | 4.610 |
|
|
|
| 4.610 | Trong đó trả nợ ngân sách là 2 tỷ đồng |
2 | Đường Mỹ Chánh - Tân Hưng | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
3 | Công viên QL 60 xã Tam Phước - Châu Thành | 2.470 |
|
|
|
| 2.470 | Trong đó trả nợ ngân sách là 2 tỷ đồng |
4 | Cầu sông Thơm | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 | Trong đó trả nợ ngân sách là 2 tỷ đồng |
5 | Tiểu dự án GPMB cầu Hàm Luông - QL 60 | 920 |
|
|
|
| 920 | Trả tạm ứng GPMB phần 70 mét |
6 | ĐT 883 (Thạnh Phước-Biển Đông) | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 | Vốn đối ứng thuế VAT |
7 | Đường Tân Thành-Công viên Bến Tre | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
8 | Đường Bình Thắng | 1.000 |
|
|
|
| 1.000 | Trả nợ ngân sách |
| b) Dự án chuyển tiếp | 41.000 |
|
| 10.000 |
| 31.000 |
|
1 | ĐT 887 (cầu Cái Cối - cầu Nguyễn Tấn Ngãi) | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
| Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW |
2 | ĐT 883 (Đường vào cầu Rạch Miễu-cầu An Hóa) | 5.000 |
|
|
|
| 5.000 |
|
3 | Đường Tân Xuân - An Thuỷ, Ba Tri | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
4 | Huyện lộ 10 - Giồng Trôm | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
|
5 | Đường Tân Phong - Thới Thạnh, Thạnh Phú | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
6 | Đường Phú Khánh - Tân Phong, Thạnh Phú | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
7 | Đường vào xã Mỹ An - Thạnh Phú | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
|
8 | Huyện lộ 22 (Định Thủy - An Định) Mỏ Cày | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
|
9 | Đường huyện 23 Mỏ Cày | 2.500 |
|
|
|
| 2.500 |
|
10 | Cầu Rạch Cát lở | 1.500 |
|
|
|
| 1.500 |
|
11 | Cầu Cái Hàn | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
12 | Cầu Mười Sao | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
13 | Cầu Giồng Xã | 2.390 |
|
|
|
| 2.390 |
|
14 | Cầu Bến Dựa | 610 |
|
|
|
| 610 |
|
| c) Dự án khởi công mới | 92.300 |
|
| 43.000 | 10.000 | 39.300 |
|
1 | Cầu Bến Tre 1 | 20.000 |
|
| 20.000 |
|
| Vốn hỗ trợ khác của TW |
2 | Cầu Bà Hiền | 4.000 |
|
|
|
| 4.000 |
|
3 | Cầu Bình Hòa | 1.000 |
|
|
|
| 1.000 |
|
4 | Cầu Long Mỹ | 1.000 |
|
|
|
| 1.000 |
|
6 | Tuyến tránh thị trấn Giồng Trôm | 20.000 |
|
| 20.000 |
|
| Vốn hỗ trợ khác cúa TW |
7 | Đường huyện 173 Châu Thành | 5.000 |
|
|
|
| 5.000 |
|
8 | Đường huyện 40 Bình Đại | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
9 | Đường Bắc Nam Bình Đại | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
10 | ĐT 885 (Chợ giữa - Ba Tri) | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
11 | Đường huyện 10-Ba Tri | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
12 | Đường huyện 20 Mỏ Cày | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
13 | Đường Thanh Tân - Mỏ Cày | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
|
14 | Đường từ cầu thép không gian đến QL57 | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
15 | ĐT.884 từ cầu Tre Bông đến QL57 (WB5) | 13.000 |
|
| 3.000 | 10.000 |
| Vốn đối ứng ODA là 3 tỷ đồng |
16 | Đường QL57-Cồn Phú Bình | 1.000 |
|
|
|
| 1.000 |
|
17 | Đường vành đai Phú Hưng (TXI4) | 1.000 |
|
|
|
| 1.000 |
|
18 | Đường Bệnh viện-ngã ba cầu Kinh cũ | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
19 | Đường Thầy Cai-cầu Đình | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
20 | Đường KP3-cầu Kinh cũ | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
21 | Đường nối từ Đoàn Hoàng Minh đến tuyến tránh QL60 | 4.300 |
|
|
|
| 4.300 |
|
IV | CÔNG CỘNG | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
| a) Dự án chuyển tiếp | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
1 | HT thoát nước nội ô thị trấn Bình Đại | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
V | TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | 7.000 |
| 7.000 |
|
|
|
|
| a) Dự án hoàn thành: | 7.000 |
| 7.000 |
|
|
|
|
1 | Đo vẽ bản đồ địa chính huyện Bình Đại | 5.000 |
| 5.000 |
|
|
|
|
2 | Đo vẽ bản đồ địa chính huyện Châu Thành | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
|
|
VI | KHOA HỌC CÔNG NGHỆ | 7.200 | 4.000 |
| 3.200 |
|
|
|
| a) Dự án chuyển tiếp | 3.200 |
|
| 3.200 |
|
|
|
1 | Tin học hóa các cơ quan Đảng | 3.200 |
|
| 3.200 |
|
| Hỗ trợ đầu tư theo Đề án 06 |
| b) Dự án khởi công mới | 4.000 | 4.000 |
|
|
|
|
|
1 | Tăng cường năng lực Trung tâm ủng dụng tiến bộ KHCN | 4.000 | 4.000 |
|
|
|
|
|
VII | Y TẾ - XÃ HỘI | 48.800 |
|
| 15.000 | 15.000 | 18.800 |
|
| a) Thanh toán hoàn thành | 2.000 |
|
| 1.000 |
| 1.000 |
|
1 | Trung tâm BVSKBMTE- KHHGĐ | 1.000 |
|
|
|
| 1.000 |
|
2 | Khoa chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện NĐC | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
| Đầu tư y tế tỉnh và Trung tâm Y tế dự phòng |
| b) Dự án chuyển tiếp | 18.800 |
|
| 6.000 |
| 12.800 |
|
1 | Bệnh viện Lao | 5.000 |
|
| 3.000 |
| 2.000 | Đầu tư y tế tỉnh và Trung tâm Y tế dự phòng |
2 | Bệnh viện Tâm thần | 3.000 |
|
| 3.000 |
|
| Đầu tư y tế tỉnh và Trung tâm Y tế dự phòng |
3 | Thiết bị y tế BV. Đa khoa Khu vực Cù lao Minh | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
|
4 | Đề án nâng cấp BV đa khoa huyện 2008-2010 | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
5 | Trung tâm giáo dục lao động xã hội | 4.000 |
|
|
|
|
|
|
6 | HT thông tin lao động và thị trường lao động | 800 |
|
|
|
|
|
|
7 | Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh (giai đoạn 2) | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
| c) Dự án khởi công mới | 28.000 |
|
| 8.000 | 15.000 | 5.000 |
|
1 | Dự án IFAD | 20.000 |
|
| 5.000 | 15.000 |
| Vốn đối ứng ODA là 5 tỷ |
2 | Tăng cường CSVC ngành y tế | 4.000 |
|
|
|
| 4.000 |
|
3 | Trung tâm y tế dự phòng huyện Mỏ Cày | 3.000 |
|
| 3.000 |
|
| Đầu tư y tế tỉnh và Trung tâm Y tế dự phòng |
4 | Nhà Quản trang NTLS tỉnh | 1.000 |
|
|
|
| 1.000 |
|
VII | VĂN HÓA THỂ THAO DU LỊCH | 53.300 |
| 13.000 | 40.300 |
|
| Bổ sung 6,7 tỷ đồng từ nguồn tăng thu XSKT |
| a) Thanh toán hoàn thành | 2.000 |
| 1.000 | 1.000 |
|
|
|
1 | Trung tâm văn hoá Thạnh phú | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
|
|
2 | CSHT Khu du lịch Cồn Phụng | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
| Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch |
| b) Dự án khởi công mới | 51.300 |
| 12.000 | 39.300 |
|
|
|
1 | Nhà văn hóa Trung tâm tỉnh Bến Tre | 4.000 |
|
| 4.000 |
|
|
|
2 | Sân vận động tỉnh | 32.100 |
|
|
|
| 32.100 | Trả tạm ứng ngân sách 25 tỷ |
3 | Trung tâm thể dục thể thao huyện Ba Tri | 1.000 |
|
|
|
| 1.000 |
|
4 | CSHT du lịch sinh thái Hưng Phong | 3.000 |
|
| 3.000 |
|
| Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch |
5 | CSHT du lịch sinh thái Cái Mơn | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
| Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch |
6 | Nâng cấp bờ kè công viên Hùng Vương | 1.000 |
|
|
|
| 1.000 |
|
7 | Máy phát hình 10KW Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 7.000 |
|
| 7.000 |
|
| Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW |
8 | Cơ sở dữ liệu Khu di tích Nguyễn Đình Chiểu | 1.200 |
|
|
|
| 1.200 |
|
IX | GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO | 129.200 |
|
|
|
| 129.200 | Bổ sung 5 tỷ đồng từ nguồn tăng thu XSKT |
| a) Dự án chuyển tiếp | 124.200 |
|
|
|
| 124.200 |
|
1 | Trường THCS Phú Hưng - thị xã | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
|
2 | Trường THCS thị trấn Bình Đại | 1.000 |
|
|
|
| 1.000 |
|
3 | Trường Văn hóa nghệ thuật | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
4 | Trường Trang cấp nghề Bến Tre | 10.000 |
|
|
|
| 10.000 |
|
5 | Trường Mầm 11011 Phú Khương Thị xã | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
|
6 | Trường THPT Phan Ngọc Tòng | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
|
7 | Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
|
8 | Trường tiểu học phường 6 thị xã | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
|
9 | Trường THCS Thuận Điền - Giồng Trôm | 4.000 |
|
|
|
| 4.000 |
|
10 | Trường Chính trị tỉnh | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
|
11 | Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Châu Thành | 1.700 |
|
|
|
| 1.700 |
|
12 | Tăng cường CSVC ngành GDDT | 14.000 |
|
|
|
| 14.000 |
|
13 | Trường THCS Phước Long | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
|
14 | Trường THCS Thanh Trung | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
|
15 | Chương trình kiên cố hóa trường lớp học (GDI) | 32.500 |
|
|
|
| 32.500 |
|
16 | Đồ án KCH trường lớp, học và nhà công vụ giáo viên | 35.000 |
|
|
|
| 35.000 |
|
| b) Dự án khởi công mới | 5.000 |
|
|
|
| 5.000 |
|
1 | Trường tiểu học Bến Tre | 4.200 |
|
|
|
| 4.200 |
|
2 | Trường năng khiếu thể dục thể thao (trang thiết bị) | 800 |
|
|
|
| 800 |
|
X | QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC - ĐẢNG ĐOÀN THỂ | 19.200 | 5.200 |
| 14.000 |
|
|
|
| a) Thanh toán hoàn thành | 1.100 | 1.100 |
|
|
|
|
|
1 | Trụ sở UBND tỉnh | 1.100 | 1.100 |
|
|
|
| Trả tạm ứng ngân sách |
| b) Dự án chuyển tiếp | 9.100 | 4.100 |
| 5.000 |
|
|
|
1 | HTKT khu hành chính huyện Chợ Lách | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
| Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyểt số 21-NQ/TW |
2 | Nhà lưu trữ Văn phòng Tỉnh uỷ | 3.100 | 3.100 |
|
|
|
|
|
3 | Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bến Tre | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
| c) Dự án khởi công mới | 9.000 |
|
| 9.000 |
|
|
|
1 | Trụ sở UBND xã Tân Thạch - Châu Thành | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
| Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã |
2 | Trụ sở UBND xã Phú Phụng, Chợ Lách | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
| " |
3 | Trụ sở UBND thị trấn Mỏ Cày | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
| " |
4 | Trụ sở UBND thị trấn Ba Tri | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
| Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã |
5 | Trung tâm hành chính huyện Chợ Lách | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
| Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW |
XI | AN NINH - QUỐC PHÒNG | 23.900 | 23.900 |
|
|
|
|
|
| a) Dự án chuyển tiếp: | 23.900 | 23.900 |
|
|
|
|
|
1 | Trang thiết bị PCCC tỉnh | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
2 | Trụ sở Công an tỉnh | 13.000 | 13.000 |
|
|
|
| Hoàn trả nợ tạm ứng ngân sách |
3 | CSHT khu tái định cư Công an tỉnh | 4.900 | 4.900 |
|
|
|
|
|
4 | Nhà làm việc Ban CHQS các huyện | 3.000 | 3.000 |
|
|
|
|
|
5 | Doanh trại cảnh sát PCCC tỉnh | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
XII | PHÂN CẤP HUYỆN-THỊ | 71.000 | 34.000 | 35.000 |
|
| 2.000 | Bổ sung 2 tỷ tăng thu SDĐ để CBĐT XD trụ sở huyện, xã, phường mới |
1 | Thị xã | 20.070 | 5.360 | 14.710 |
|
|
| Trong đó: hỗ trợ 0,4 tỷ tăng thu SDĐ để CBĐT XD trụ sở phường mới |
2 | Giồng Trôm | 4.700 | 3.900 | 800 |
|
|
|
|
3 | Ba Tri | 9.400 | 4.000 | 5.400 |
|
|
|
|
4 | Châu Thành | 10.890 | 3.950 | 4.940 |
|
| 2.000 | Hỗ trợ công trình văn hóa phục vụ xây dựng huyện văn hóa |
5 | Bình Đại | 6.050 | 4.250 | 1.800 |
|
|
|
|
6 | Mỏ Cày | 10.140 | 4.950 | 5.200 |
|
|
| Trong đó: hỗ trợ 1,2 tỷ tăng thu SDĐ để CBĐT XD trụ sở huyện, xã mới |
7 | Chợ Lách | 4.750 | 3.500 | 1.250 |
|
|
| Trong đó: hỗ trợ 0,4 tỷ tăng thu SDĐ để CBĐT XD trụ sở xã mới |
8 | Thạnh Phú | 5.000 | 4.100 | 900 |
|
|
|
|
XIII | CHI PHÍ THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
XIV | ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP | 2.900 | 2.900 |
|
|
|
|
|
1 | Trang bị phương tiện phục vụ công ích đô thị | 2.900 | 2.900 |
|
|
|
|
|
B | CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ | 13.400 | 10.000 | 1.000 |
|
| 2.400 | Bổ sung 1 tỷ tăng thu từ nguồn sử dụng đất |
1 | Trung tâm Hội chợ triển lãm tỉnh | 320 | 320 |
|
|
|
|
|
2 | Đường vào TT xã Thừa Đức- Bình Đại (ĐT.886) | 112 | 112 |
|
|
|
|
|
3 | ĐT 887 (Nguyễn Tấn Ngãi - ngã ba Sơn Đốc) | 500 | 500 |
|
|
|
|
|
4 | Đường vào các xã AK, PT, PĐ, TP- Châu Thành (ĐH175) | 300 | 300 |
|
|
|
|
|
5 | Đường Quới Điền-Cồn Rừng | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
6 | Đường huyện 21 Mỏ Cày | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
7 | Đường Nam kỳ khởi nghĩa | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
8 | Đường 30/4 nối dài | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
9 | Đường Lê Quí Đôn | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
10 | Đường Ngô Quyền nối dài | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
11 | Đường chợ Chùa - Hữu Định | 24 | 24 |
|
|
|
|
|
12 | Đường bờ Nam sông Bến Tre | 265 | 265 |
|
|
|
|
|
13 | Đường Cảng Giao Long-đường Nguyễn Thị Định | 799 | 799 |
|
|
|
|
|
14 | Nâng cấp cầu Bình Chánh - ĐT 885 | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
15 | Nâng cấp cầu Chẹl Sậy -ĐT 885 | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
16 | Nâng cấp thượng tầng cầu An Hóa | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
17 | Cầu Thừa Mỹ | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
18 | Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
19 | Dự án nâng cấp đô thị thị xã Bến Tre | 380 | 380 |
|
|
|
|
|
20 | Bãi rác Hữu Định | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
21 | Bãi rác liên huyện Ba Tri - Giồng Trôm | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
22 | Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh (giai đoạn 3) | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
23 | Lò hỏa táng | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
24 | Trại tạm giam tỉnh | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
25 | Trường Quân sự địa phương | 2.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
26 | Nhà truyền thống lực lượng vũ trang Bến Tre | 500 | 500 |
|
|
|
|
|
27 | Cụm CN và khu dân cư Bình Phú - khu A | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
28 | Cụm dân cư Bình Phú khu B | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
29 | Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh (GĐ II) | 100 |
|
|
|
| 100 |
|
30 | Trung tâm Y tế dự phòng các huyện, thị | 400 |
|
|
|
| 400 |
|
31 | Trung tâm phòng chống HIV/AIDS | 100 |
|
|
|
| 100 |
|
32 | Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm mỹ phẩm | 100 |
|
|
|
| 100 |
|
33 | Nâng cấp khoa ngoại BV Nguyễn Đình Chiểu | 100 |
|
|
|
| 100 |
|
34 | Nâng cấp khoa điều trị BV Trần Văn An | 100 |
|
|
|
| 100 |
|
35 | Nâng cấp khoa nội A Bệnh viện NĐC | 100 |
|
|
|
| 100 |
|
36 | Các Trạm y tế xã | 200 |
|
|
|
| 200 |
|
37 | Kè chống sạt lở BV khu vực Cù lao Minh | 200 |
|
|
|
| 200 |
|
38 | Trường THPT Chợ Lách A | 200 |
|
|
|
| 200 |
|
39 | Trường THPT Phú Túc | 200 |
|
|
|
| 200 |
|
40 | Trường TPTH Mỹ Thạnh An | 200 |
|
|
|
| 200 |
|
41 | Trường THPT An Hòa Tây | 200 |
|
|
|
| 200 |
|
42 | Trường tiểu học Phú Thọ | 100 |
|
|
|
| 100 |
|
43 | Trường tiểu học Phú Khương | 100 |
|
|
|
| 100 |
|
44 | Trụ sở Sở Thông tin-Truyền thông | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
45 | Trụ sở Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
46 | Trụ sở cơ quan Thi hành án | 1.100 | 1.100 |
|
|
|
|
|
47 | Trụ sở Tòa án tỉnh | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
48 | Nâng cấp Trung tâm văn hóa Châu Thành | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
49 | Sân vận động huyện Châu Thành | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
50 | Thoát nước QL60 cũ (cống Bà Chi-ngã 4 h.CT) | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
51 | Công viên trước khu HC huyện Châu Thành | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
52 | Nhà làm việc UBND huyện Bình Đại | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
53 | Trung tâm hành chính huyện Giồng Trôm | 300 | 300 |
|
|
|
|
|
54 | Trung tâm hành chính huyện Mỏ Cày | 300 | 300 |
|
|
|
|
|
55 | Trung tâm Bồi dưỡng chính trị thị xã | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
56 | Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Ba Tri | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
57 | Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Giồng Trôm | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
58 | Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Thạnh phú | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
59 | Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Mỏ Cày | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
60 | Trung tâm Bồi dường chính trị Bình Đại | 100 | 100 |
|
|
|
|
|